intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu và đánh giá thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Tấn Phát trong giai đoạn 2014 - 2016, rút ra những thành tựu và hạn chế; tìm ra những giải pháp phù hợp nhất nhằm khắc phục những hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ VĂN CẨM THOA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẤN PHÁT KON TOM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trƣờng Sơn Phản biện 1: PGS. TS. Đào Hữu Hòa Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 28 tháng 01 năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng cốt yếu. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, sự hợp tác cạnh tranh quốc tế và những áp lực kinh tế - xã hội, chất lượng nguồn nhân lực đã trở thành lợi thế cạnh tranh chủ yếu của các doanh nghiệp. Quá trình đào tạo nguồn nhân lực của doanh nghiệp quyết định rất nhiều tới năng suất làm việc cũng như sự trung thành của người lao động với tổ chức. Chính bởi xuất phát từ nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng cho việc tăng cường khả năng cạnh tranh trong kinh doanh, các doanh nghiệp phát triển bền vững luôn quan tâm đến công tác đào tạo con người. Với quyết tâm xây dựng công ty vững mạnh, không ngừng mở rộng thị phần về các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty Cổ phần Tấn Phát luôn lấy yếu tố con người làm gốc, hết sức chú trọng vào công tác đào tạo nguồn nhân lực, xem đây là một yêu cầu và nhiệm vụ cơ bản nhằm đáp ứng mục tiêu chiến lược của tổ chức. Tuy nhiên, công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty trong những năm qua còn bộc lộ nhiều tồn tại và hạn chế, là doanh nghiệp đầu ngành tại địa phương, nhưng một bộ phận không nhỏ nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Tấn Phát sau khi được đào tạo vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc đặt ra. Trong bối cảnh Công ty cổ phần Tấn Phát đang chuyển mình, bước vào giai đoạn phát triển mới thì nâng cao năng lực người lao động để đáp ứng tối đa nhu cầu công việc là một nhiệm vụ cấp thiết trong thời điểm hiện tại. Do vậy, làm thế nào để nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn
  4. 2 nhân lực và tiến tới hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum là vấn đề cần giải quyết trong đề tài “Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Tìm hiểu và đánh giá thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Tấn Phát trong giai đoạn 2014 - 2016, rút ra những thành tựu và hạn chế.  Tìm ra những giải pháp phù hợp nhất nhằm khắc phục những hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum. 3. Giả thuyết nghiên cứu  Tìm ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực là hoạt động tối ưu nhất trong thời điểm hiện tại giúp Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nắm vững vị thế tại thị trường địa phương, đồng thời tăng năng suất lao động, cải thiện mạnh mẽ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum. Trên cơ sở thực tiễn hoạt động, đào tạo nguồn nhân lực cùng các hoạt động bổ trợ khác để nghiên cứu các mối quan hệ giữa chúng, nhằm đưa ra các hình thức và phương pháp đào tạo phù hợp trong phạm vi toàn công ty.  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu đối tượng trong giai đoạn 2011 – 2015.
  5. 3 Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp: phương pháp thu thập tài liệu, phân tích tổng hợp dữ liệu, phương pháp chuyên gia, phương pháp thực nghiệm. Số liệu thứ cấp được thu thập từ nội bộ Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua các bài báo, bài phát biểu của các chuyên gia trong ngành, điều tra thực tế lực lượng lao động. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập theo quan điểm tổng thể thống nhất.  Mô tả tổng quan thực trạng nguồn nhân lực và phân tích thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum.  Dự báo nhu cầu đào tạo, đề xuất định hướng và giải pháp cụ thể trong đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum. 7. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức Chương 2: Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a. Nhân lực Nhân lực là nguồn lực của mỗi người, bao gồm cả thể lực và trí lực. b. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người, bao gồm cả phẩm chất, trình độ chuyên môn, kiến thức, óc sáng tạo, năng lượng, nhiệt huyết và kinh nghiệm sống của con người, nhằm đáp ứng cơ cấu kinh tế xã hội đòi hỏi. c. Đào tạo nguồn nhân lực Đào tạo nguồn nhân lực là một hoạt động có tổ chức, được thực hiện trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách, năng lực của người được đào tạo. 1.1.2. Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực a. Đối với doanh nghiệp Về phía doanh nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực là để đáp ứng được nhu cầu tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. b. Đối với người lao động Trong điều kiện sự phát triển của khoa học công nghệ, người lao động luôn phải nâng cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp chuyên môn để không bị tụt hậu. c. Đối với xã hội Đào tạo là vấn đề sống còn của một đất nước, nó quyết định sự phát triển của xã hội, là một trong những giải pháp để chống lại thất
  7. 5 nghiệp. 1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.2.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo Để đánh giá được chính xác nhu cầu đào tạo, doanh nghiệp phải thực hiện phân tích tổ chức, phân tích công việc và phân tích nhân viên. 1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo Mục tiêu của đào tạo nguồn nhân lực: - Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn. - Cập nhật các kỹ năng, kiến thức cơ bản cho công nhân viên. - Tránh tình trạng quản lý lỗi thời. 1.2.3. Lựa chọn đối tƣợng đào tạo Xác định đối tượng phải căn cứ vào nhu cầu đào tạo và đánh giá được chất lượng lao động hiện có, đánh giá việc thực hiện công việc của từng người lao động, dựa vào đó xác định đối tượng đào tạo là những người chưa đủ yêu cầu đáp ứng công việc. 1.2.4. Xác định nội dung và phƣơng pháp đào tạo a. Xác định nội dung đào tạo Cần phải lên kế hoạch về nội dung giảng dạy cũng như thời gian biểu, học môn gì, bài gì, do ai giảng dạy và học bao nhiêu tiết. b. Lựa chọn phương pháp đào tạo Cơ sở của việc lựa chọn phương pháp đào tạo là dựa vào các chương trình đào tạo và chi phí đào tạo của doanh nghiệp. Bao gồm hai phương pháo đào tạo là: Đào tạo trong công việc và đào tạo ngoài công việc. 1.2.5. Xác định phƣơng tiện, tài liệu, giảng viên Căn cứ vào nội dung và phương pháp đào tạo đã lựa chọn, từ đó xác định phương tiện đào tạo gồm những gì, ai cung cấp tài liệu
  8. 6 và giảng viên giảng dạy là người bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp. 1.2.6. Dự tính chi phí đào tạo Thông thường chi phí đào tạo trong năm của doanh nghiệp bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. 1.2.7. Thực hiện chƣơng trình đào tạo Việc tiến hành tiến trình đào tạo được phân rõ trách nhiệm cho mỗi đối tượng trực tiếp quản lý, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp trên. Trong quá trình thực hiện tiến trình nếu có điều không phù hợp xảy ra thì phải kịp thời báo ngay với lãnh đạo cấp trên để trực tiếp xem xét, thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp. 1.2.8. Đánh giá kết quả đào tạo Đánh giá kết quả đào tạo là xác định chương trình đào tạo có đáp ứng được mục tiêu đã đề ra hay không. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các lần đào tạo tiếp theo. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.3.1. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong doanh nghiệp a. Mục tiêu, chiến lược, chính sách của doanh nghiệp Doanh nghiệp nào cũng có những mục tiêu, chiến lược phát triển cho từng giai đoạn phát triển của mình. Những mục tiêu, chiến lược đó sẽ chi phối tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quy mô sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức đến sản phẩm,…trong đó có công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. b. Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp càng lớn thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp càng phức tạp và ngược lại. c. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
  9. 7 Với mỗi lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau, sản phẩm khác nhau thì nhu cầu về nguồn nhân lực cũng khác nhau. d. Đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Nếu người làm công tác đào tạo có đủ trình độ, năng lực, tâm huyết với công việc thì việc thực hiện công tác đào tạo sẽ đạt hiệu quả tốt và ngược lại. e. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp Đào tạo bao nhiêu, những ai cần được đào tạo, đào tạo những gì đều phải dựa trên cơ sở những phân tích, nghiên cứu về chất lượng lực lượng lao động hiện có của doanh nghiệp. f. Khả năng tài chính của doanh nghiệp Nếu doanh nghiệp có nguồn tài chính dồi dào thì nguồn kinh phí chi cho đào tạo và phát triển sẽ nhiều hơn, dễ được thực hiện hơn. Ngược lại, doanh nghiệp có nguồn tài chính không dồi dào thì doanh nghiệp phải cân nhắc, lựa chọn vấn đề cần đầu tư. 1.3.2. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp a. Nhân tố thuộc thị trường lao động Các nhân tố thuộc thị trường lao động như: số lượng và chất lượng của lực lượng lao động trên thị trường lao động, tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của toàn xã hội… thường xuyên tác động đến nguồn nhân lực cũng như công tác đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. b. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ Sự tiến bộ của khoa học công nghệ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, nó cho biết con người cần phải được đào tạo những gì và đào tạo như thế nào? c. Môi trường kinh tế - xã hội
  10. 8 Môi trường kinh tế - xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và ảnh hưởng đến công tác đào tạo nguồn nhân lực nói riêng. d. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Nhân lực của mỗi tổ chức, doanh nghiệp đều mang những đặc điểm riêng và là một yếu tố đặc biệt tiềm năng, nên sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng của mỗi tổ chức. 1.4. KINH NGHIỆM ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC Ở MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẤN PHÁT KON TUM 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẤN PHÁT KON TUM ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 2.1.1. Giới thiệu Công ty 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty 2.1.4. Cơ cấu tổ chức 2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty Cổ Phần Tấn Phát quyết tâm xây dựng công ty phát triển vững mạnh, hoạt động đa ngành nghề trong đó đầu tư kinh doanh thuỷ điện và khai thác chế biến khoáng sản sẽ đóng vai trò chủ lực. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty gồm: Đầu tư thủy điện, thi công xây dựng, thi công cơ điện, khoáng sản.
  11. 9 b. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tấn Phát trong giai đoạn 2014 – 2016 Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 I. Tổng doanh thu Tỷ 450,967 778,909 950,000 II. Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ 81,999 105,000 186,565 III. Lợi nhuận sau thuế Tỷ 62,121 79,546 141,337 IV. Tổng lao động Người 272 295 316 V. NSLĐ bình quân Tỷ 7,100 12,780 17,222 VI. Quỹ lƣơng Tỷ 14,688 24,780 35,340 VII. Lƣơng bình quân Triệu 4,5 7,0 9,3 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán 2.1.6. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Tấn Phát Kon Tum a) Tổng hợp biến động nhân sự Công ty CP Tấn Phát những năm gần đây Bảng 2.2: Tình hình biến động nhân sự Công ty CP Tấn Phát 2014 - 2016 ST Năm Năm Chỉ tiêu Năm 2014 T 2015 2016 1 Lao động cuối kỳ báo cáo 272 294 316 2 Lao động tăng trong kỳ 81 85 91 Tuyển dụng mới 45 50 54 Điều chuyển 27 25 23 Khác 9 10 14 3 Lao động giảm trong kỳ 61 63 69 Thôi việc 25 23 26 Sa thải 10 14 12 Hưu trí - 5 7 Điều chuyển nội bộ 26 21 24 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp
  12. 10 Bảng 2.3: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2014 - 2016 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Phân theo Cơ Cơ Số Cơ tính chất Số lƣợng Số lƣợng cấu cấu lƣợng cấu công việc (Ngƣời) (Ngƣời) (%) (%) (Ngƣời) (%) LĐ gián tiếp 62 22.79 65 22.03 70 22.15 LĐ trực tiếp 210 77.21 230 77.97 244 77.85 Tổng số 272 100 295 100 316 100 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp b) Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo giới tính và độ tuổi Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo giới tính và độ tuổi Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2014 - 2016 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giới tính Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu và tuổi đời (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) Tổng số 272 100 295 100 316 100 Giới tính Nữ 62 22.79 58 19.66 56 17.72 Nam 210 77.21 237 80.34 260 82.28 Độ tuổi
  13. 11 c) Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo trình độ chuyên môn Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo trình độ của Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2014 - 2016 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Trình độ Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) CĐ, ĐH 25 9.19 26 8.81 25 7.91 Trung cấp 37 13.60 40 13.56 42 13.29 Sơ cấp 45 16.54 51 17.29 57 18.04 CNKT 35 12.87 35 11.86 37 11.71 LĐPT 130 47.79 143 48.47 155 49.05 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp d) Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo chuyên môn, ngành nghề Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo chuyên môn, ngành nghề của Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2014 - 2016 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Ngành nghề Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) Kỹ thuật, công nghệ 210 0.77 229 0.78 249 0.79 Kinh tế, quản trị 52 0.19 55 0.19 57 0.18 Luật 10 0.04 11 0.04 10 0.03 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp 2.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY 2.3.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo  Phân tích tổ chức Công ty đã thực hiện phân tích doanh nghiệp, đánh giá được một số chỉ số hiệu quả về mặt tổ chức, kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán
  14. 12 bộ kế cận, nhân viên và môi trường tổ chức. Song việc phân tích còn sơ sài, định tính theo ý kiến chủ quan của cán bộ phụ trách nhân sự.  Phân tích công việc Căn cứ vào phân tích công việc để làm cơ sở cho việc xác định nhu cầu đào tạo cho công ty, phòng Hành chính – Tổng hợp đã xây dựng bản mô tả công việc cho một số công việc tiêu biểu, có thể tham khảo bản mô tả công việc dành cho trưởng phòng Tổ chức – Hành chính.  Phân tích cá nhân Hằng năm, Công ty phát cho mỗi nhân viên bản đánh giá nhân viên (Phụ lục 01). Qua đó, nhân viên tự đánh giá và cán bộ phụ trách sẽ tổng hợp lại bản đánh giá nhân viên của bộ phận mình rồi trình lên cán bộ nhân sự. Cán bộ nhân sự phụ trách việc đánh giá nhân viên sẽ phân tích và đánh giá các mặt mạnh cũng như hạn chế của nhân viên, sau đó đưa ra bảng tổng kết đánh giá năng lực nhân viên. 2.3.2. Xác định mục tiêu đào tạo Dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực hàng năm, Công ty đưa ra mục tiêu đào tạo theo từng năm. Song việc xác định mục tiêu còn chung chung, chưa cụ thể cho từng đối tượng đào tạo. 2.3.3. Lựa chọn đối tƣợng đào tạo Khi đã đánh giá được nhu cầu đào tạo, Công ty CP Tấn Phát sẽ gửi thông báo và quyết định xuống Phòng Hành chính – Tổng hợp để lựa chọn đối tượng cho phù hợp. Phòng Hành chính – Tổng hợp đề xuất đối tượng được đào tạo cho phù hợp với yêu cầu đặt ra. 2.3.4. Xác định nội dung và phƣơng pháp đào tạo  Xác định nội dung đào tạo Chương trình đào tạo qua các năm được tổng hợp như sau:
  15. 13 Bảng 2.9: Chƣơng trình đào tạo dành cho cán bộ quản lý THỜI GIAN STT NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÀO TẠO (NGÀY) 1 Kỹ năng lãnh đạo 3 2 Kỹ năng đàm phán và giải quyết xung đột 3 3 Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 5 4 Quản trị tài chính 6 5 Quản trị Marketing chiến lược 5 6 Quản trị hệ thống kiểm soát nội bộ 5 7 Xây dựng, tổ chức và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 8 Xây dựng chiến lược kinh doanh 3 9 Xây dựng giá trị cốt lõi – văn hóa doanh nghiệp 3 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp Bảng 2.10: Chƣơng trình đào tạo dành cho cán bộ nhân sự THỜI GIAN STT NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÀO TẠO (NGÀY) 1 Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng 3 Nâng cao hiệu quả quản lý thông qua huy động 2 7 nguồn nhân lực Kỹ thuật xây dựng chính sách đãi ngộ trong doanh 3 5 nghiệp Đào tạo – phát triển nguồn nhân lực – khuyến khích 4 2 tạo động lực lao động cho nhân viên Lâp kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 5 5 – sử dụng ngân sách đào tạo hiệu quả 6 Kỹ năng kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo 7 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp
  16. 14 Bảng 2.11: Chƣơng trình đào tạo dành cho nhân viên kinh doanh THỜI GIAN STT NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÀO TẠO (NGÀY) Nghiên cứu điều tra và phân tích nhu cầu thị trường, 1 3 thiết lập hệ thống phân phối Xây dựng quản lý hệ thống kênh phân phối – nghệ thuật 2 3 bán hàng chuyên nghiệp. 3 Xây dựng – quản tri chiến lược marketing 2 4 Kỹ năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh 3 5 Nghệ thuật PR trong xây dựng và quản trị thương hiệu 3 6 Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 3 7 Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp 3 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp Bảng 2.12: Chƣơng trình đào tạo năng lực làm việc cá nhân dành cho nhân viên văn phòng THỜI GIAN STT NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÀO TẠO (NGÀY) 1 Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 2 2 Kỹ năng đàm phán và giải quyết xung đột 2 3 Kỹ năng giao tiếp và làm việc chuyên nghiệp 2 4 Kỹ năng làm việc nhóm 4 5 Kỹ năng thuyết trình 2 6 Ngoại ngữ 10 7 Tin học 15 Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp
  17. 15  Lựa chọn phƣơng pháp đào tạo Bảng 2.13: Phƣơng pháp đào tạo phổ biến tại Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2011 – 2015 Đối tƣợng Nơi thực hiện Cán bộ Ngoài Các phƣơng pháp đào tạo Công nhân Nhân Tại nơi chuyên môn, nơi làm kỹ thuật viên mới làm việc nghiệp vụ việc Kèm cặp chỉ dẫn X X X X Mở lớp cạnh doanh nghiệp X X Gửi đi học ở các trường X X X chính quy Đào tạo theo kiểu học nghề X X X Hội nghị, hội thảo X X Tu nghiệp nước ngoài X X Thực tập X X X X Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp 2.3.5. Xác định phƣơng tiện, tài liệu, giảng viên Với hai hình thức là đào tạo trong doanh nghiệp và đào tạo ngoài doanh nghiệp nên giảng viên thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Tấn Phát bao gồm cả giảng viên thuộc bên trong và bên ngoài Công ty. 2.3.6. Kinh phí đào tạo Bảng 2.14: Kinh phí đào tạo tại Công ty Tấn Phát giai đoạn 2014 – 2016 Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 Tổng chi phí đào tạo Triệu 311 398 707 Tổng số CBCNV Người 272 295 316 Tổng giá trị sản lƣợng Tỷ 207,333 221,111 307,391 Chi phí đào tạo/ Ngƣời Triệu/ Người 1,14 1,35 2,24 Tổng chi phí đào tạo/ % 0,15 0,18 0,23 Tổng giá trị sản lƣợng Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
  18. 16 2.3.7. Tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo Sau khi lập kế hoạch đào tạo xong trưởng phòng ký và đưa lên cho Giám đốc xét duyệt, nếu được sẽ ban hành quyết định xuống đơn vị thực hiện. 2.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo Công ty rất ít tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả sau đào tạo, hoặc chỉ thỉnh thoảng mới chọn mẫu vài khóa học để đánh giá. Đồng thời, công tác đánh giá trong Công ty cũng còn sơ sài. Điều đó chứng tỏ lãnh đạo Công ty chưa có sự sát sao đối với công tác đánh giá kết quả đào tạo. Bảng 2.15: Kết quả đào tạo nguồn nhân lực và mức độ đáp ứng nhu cầu đào tạo của Công ty CP Tấn Phát giai đoạn 2014 - 2016 Đơn vị: Người Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 1. Tổng số LĐ công ty 272 295 316 2. Nhu cầu đào tạo 190 212 257 3. Kết quả đào tạo 157 185 200 4. Mức độ đáp ứng nhu cầu 82,6 % 83,7 % 77,8 % Nguồn: Phòng Hành chính – Tổng hợp 2.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực, thời gian qua Công ty cổ phần Tấn Phát đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác tiến hành đào tạo và đã thu được những kết quả nhất định. 2.4.2. Những tồn tại cần khắc phục Quá trình nghiên cứu thực tế và thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, có thể thấy công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty cổ
  19. 17 phần Tấn Phát vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục, điển hình là một số vấn đề về: đánh giá nhu cầu đào tạo, xác định mục tiêu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, phương pháp đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo, kinh phí, cơ sở vật chất dành cho đào tạo. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẤN PHÁT KON TUM 3.1. CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu kinh doanh của Công ty trong thời gian tới a. Chiến lược phát triển của Công ty đến năm 2020 Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty đến năm 2020 là tập trung xây dựng Công ty vững mạnh toàn diện về nguồn lực tài chính, nhân lực, năng lực quản lý, điều hành tiên tiến, trình độ kỹ thuật và máy móc thiết bị thi công của Công ty; tìm kiếm và phát triển thị trường xây dựng, đầu tư trong và ngoài địa phương, đảm bảo đủ việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty; xây dựng lực lượng cán bộ quản lý, điều hành và lực lượng công nhân kỹ thuật có trình độ cao; đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty; đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về cổ tức cho cổ đông, các khoản nghĩa vụ thuế của Nhà nước đúng quy định. b. Định hướng công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty.  Mục tiêu đào tạo - Đào tạo đội ngũ cán bộ kế cận giỏi về chuyên môn, giỏi về kinh tế quản lý.
  20. 18 - Đào tạo một đội ngũ công nhân lành nghề, có ý thức kỷ luật, có tác phong công nghiệp trong lao động, có khả năng sử dụng và vận hành thành thạo các thiết bị, máy móc hiện đại. - Tiến hành đào tạo theo đúng nhu cầu thực tế, dần hoàn thiện hệ thống đánh giá nhu cầu đào tạo sao cho khoa học và chính xác, cải tiến quy trình đào tạo.  Phương hướng đào tạo đến năm 2020 - Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo - Tăng cường khả năng phối hợp giữa các cấp, phòng ban trong Công ty để thực hiện tốt hơn công tác đào tạo. - Vận dụng những tiến bộ của công nghệ thông tin vào công tác đào tạo.  Phương thức đào tạo - Đào tạo nội bộ: Cải tiến phương pháp đào tạo hiện tại, xác định đúng đối tượng đào tạo và có chính sách cụ thể cho từng đối tượng. - Đào tạo ngoài doanh nghiệp: Cần có chiến lược dài hạn để giữ chân và thu hút nhân tài. 3.1.2. Một số quan điểm khi xây dựng giải pháp 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP TẤN PHÁT TRONG THỜI GIAN TỚI 3.2.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo Việc đánh giá nhu cầu đào tạo tại Công ty còn mắc phải những thiếu sót, chủ yếu dựa vào việc phân tích tổ chức. Công ty cũng đã phân tích công việc và phân tích cá nhân, song còn khá sơ sài. Để công tác đào tạo thực sự có hiệu quả thì bước đầu tiên mà Công ty cần làm là đánh giá đúng nhu cầu đào tạo, đồng nghĩa với việc Công ty cần thực hiện tốt công tác phân tích tổ chức, phân tích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0