intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng về tình hình hoạt động của ngân hàng, chủ yếu là tình hình hoạt động cho vay, thu nợ, lập kế hoạch mở rộng cho vay tại Chi nhánh; nêu ra những giải pháp thực hiện kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư cho vay của chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TRẦN NGỌC DƯƠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LỘC NINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Hải Dương – Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG Người hướng dẫn khoa học: NGUYỄN HỮU NGOAN Phản biện 1: Phản biện 1- PGS,TS Ngô Trí Long …………………………………………………….…….....………………………… ………………………………………………..................................... Phản biện 2: Phản biện 2 – TS. Nguyễn Quốc Ngữ ………………………………………………....……..……………………………… ………………………………………………………………. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thành Đông Địa điểm: Phòng ........., Nhà B. Trường Đại học Thành Đông. Số 03, đường Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương. Thời gian: vào hồi: 10 giờ 00 ngày 11 tháng 12 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trường Đại học Thành Đông hoặc trên Website Phòng QLĐT Sau đại học & HTQT, Trường Đại học Thành Đông
  3. - Đề tài nghiên cứu "“Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh” " được tiến hành Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Lộc Ninh Tây Bình Phước - Thời gian từ năm 2017 đến năm 2020 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng phục vụ chủ yếu cho các hộ nông dân, các tổ chức cá nhân kinh doanh, các yếu tố sản xuất nông nghiệp. Ngân hàng đã đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế của huyện nói chung và của tỉnh nói riêng. Ngân hàng là nhân tố để giúp các hộ có nguồn vốn làm ăn, có được các mức lãi suất ưu đãi để các hộ sản xuất có thể vay vốn để phát triển. Nhiều hộ đã thu nhập khá hơn sau khi sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng. Bên cạnh những thành công đã đạt được Ngân hàng vẫn chưa phát huy tối đa tiềm năng để phục vụ cho đời sống của hộ dân được tốt hơn. Vì vậy em lựa chọn đề tài: “Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Lộc Ninh Mục tiêu cụ thể - Đi sâu phân tích thực trạng về tình hình hoạt động của ngân hàng, chủ yếu là tình hình hoạt động cho vay, thu nợ, lập kế hoạch mở rộng cho vay tại Chi nhánh. - Từ đó nêu ra những giải pháp thực hiện kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư cho vay của chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về mở rộng cho vay hộ sản xuất của ngân hàng nông nghiệp huyện Lộc Ninh - Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Lộc Ninh Tây Bình Phước giai đoạn 2017-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận của phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, và lý luận kinh tế. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp và tham chiếu các tài liệu liên quan trình bày thông qua hệ thống bảng biểu, sơ đồ để minh chứng cho những luận giải. 5. Kết quả đạt được CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỞ RỘNG VỐN VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LỘC NINH. 1
  4. 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN. Khái niệm hộ sản xuất. Có nhiều khái niệm về hộ sản xuất. Theo khái niệm của liên hợp quốc thì hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, đến tiêu dùng và hoạt động xã hội khác. Đặc điểm hộ sản xuất. Hộ sản xuẩt là đơn vị kinh tế cá thể mang tính tự cấp tự túc, và phát triển hơn là sản xuất hàng hoá nhỏ, hộ làm kinh tế mới VAC, hàng thủ công mỹ nghệ… Vai trò hộ sản xuất với sự phát triển kinh tế. Nước ta là một nước nông nghiệp với trên 70% dân số sống ở vùng nông thôn. Nông nghiệp phát triển là điều kiện, là có sở nền tảng để cả nên kinh tế phát triển. Kinh tế hộ ở Việt Nam là thành phần chính, giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế nông nghiệp. Nên vai trò của kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước đóng vai trò quan trọng. Như vậy vai trò kinh tế hộ ở nước ta có vai trò quan trọng, nó vừa tạo sự phát triển bền vững cho ngành nông nghiệp, đồng thời góp phần tích tụ vốn. Phát triển kinh tế hộ là điều kiện không thể thiếu trong tình hình đất nước ta đã ra nhập WTO. Khái niệm tín dụng Ngân hàng. Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - Đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Xem xét tín dụng trên chức năng của Ngân hàng thì tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa Ngân hàng và khách hàng, trong đó Ngân hàng giao tài sản cho khách hàng trong khoảng thời gian xác định, khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả cho Ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán vô điều kiện. Phân loại tín dụng. Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng. Các chỉ tiêu chí phản ánh chất lượng mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất. Thu nhập từ hoạt động cho vay Thu nhập từ hoạt động cho vay = Thu nhập từ cho vay/Tổng thu nhập*100%. Tỉ lệ nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/Tổng dư nợ* 100%. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN. Nội dung nghiên cứu mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng 2
  5. Xác định nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất Lập kế hoạch mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Tổ chức thực hiện cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hang Kiểm tra, kiểm soát vốn vay Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay hộ sản xuất Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay hộ sản xuất. Nhân tố thuộc về môi trường pháp lý. Môi trường kinh tế. Các nhân tố tác động tới Ngân hàng. Nhân tố từ các hộ sản xuất. 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài đã công bố Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cần Thơ” (Trường đại học Cần Thơ) của tác giả Nguyễn Thị Huỳnh Điểu, được bảo vệ năm 2008. Đề tài nghiên cứu sinh“Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Gia Lai” (Đại học Đà Nẵng) của tác giả Huỳnh Công Nguyên, được bảo vệ năm 2013. Đề tài “Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ”, (Đại học thương mại) của tác giả Dương Nhật Linh, được bảo vệ năm 2016. 1.4. Bài học kinh nghiệm đối với các Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hộ sản xuất và mở rộng cho vay hộ sản xuất. Kinh nghiệm về cho vay nông nghiệp, nông thôn và kinh nghiệm mở rộng cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp một số nước trên thế giới có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nhằm trang bị những kiến thức cơ bản để chúng ta nhìn nhận và đánh giá một cách đầy đủ, chính xác về thực trạng cho vay hộ sản xuất của một Ngân hàng nông nghiệo nào đó. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp với tính khả thi cao trong việc góp phần mở rộng bảo đảm cho ngân hàng nông nghiệp kinh doanh ổn định, phát triển bền vững. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN LỘC NINH TỪ NĂM 2017 ĐẾN 2020. 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH TỪ LÚC THÀNH LẬP ĐẾN NAY. Quá trình hình thành và phát triển Thành lập ngày 26/03/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) hiện là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam. Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, màng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tầm nhìn của Agribank: Agribank phát triển theo hướng Ngân hàng hiện đại “Tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững”. 3
  6. Triết lý kinh doanh: “Mang phồn thịnh đến khách hàng”. Nhằm đem lại lợi ích tốt nhất, sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Lộc Ninh Cơ cấu nguồn vốn thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Quy mô nguồn vốn từ năm 2017 - 2020 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2017 2018 2019 2020 Tăng, Tăng, Tăng, Tăng, giảm giảm giảm Nguồn giảm (%) Số (%) so Số (%) so Số Số (%) so so với tiền với tiền với tiền tiền với năm năm năm năm trước trước trước trước Vốn huy 770 15 820 6,5 898 9,5 946 5,3 động Tổng cộng 770 15 820 6,5 898 9,5 946 5,3 (Nguồn: Báo cáo cân đối từ năm 2017 đến 2020 của Agribank chi nhánh Lộc Ninh) Về hoạt động cho vay và đầu tư Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm phù hợp với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn. Kết quả dư nợ năm 2020 đạt là 1.675 tỷ đồng. Không chỉ có các hình thức huy động vốn rất linh hoạt, hiệu quả, chi nhánh còn có chủ trương sử dụng vốn rất hợp lý, tận dụng nguồn vốn huy động một cách tối ưu với chi phí thấp, an toàn và đạt lợi nhuận cao. Về hoạt động dịch vụ Cùng với dự án phát triển sản phẩm dịch vụ trong môi trường tin học hoá giai đoạn 2017 - 2020 của hệ thống Agribank, chi nhánh đã triển khai đồng loại nâng cấp chương trình IPCAS để hiện đại hoá hệ thống thanh toán thông qua mạng nội bộ. Bên cạnh đó, chi nhánh đã nghiên cứu triển khai các dịch vụ thanh toán như: Dịch vụ thu ngân sách nhà nước, dịch vụ nhờ thu tự động qua Banknet, dịch vụ thu tiền điện, dịch vụ thu tiền bán vé máy bay, dịch vụ chuyển tiền Western Union… Về kết quả kinh doanh Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh từ năm 2017 - 2020 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2017 2018 2019 2020 Chỉ tiêu Thu nhập 89 115 126 139 Chi phí 66 87 96 106 Chênh lệch thu 23 28 30 33 nhập - chi phí (Nguồn: Báo cáo cân đối từ năm 2017 đến 2020 của Agribank huyện Lộc Ninh) 2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LỘC NINH. 4
  7. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội huyện Lộc Ninh. Huyện Lộc Ninh là huyện miền núi biên giới phía Tây - Bắc của tỉnh Bình Phước, có đường biên giới dài hơn 100k tiếp giáp với huyện Sanuol tỉnh Kratie và Mimot, tỉnh Congpongcham của Campuchia. Những kết quả đạt được trong cho vay hộ sản xuất trong năm 2020. Năm 2020 kinh tế huyện Lộc Ninh phát triển cơ cấu kinh tế khá toàn diện diện chuyển dịch đúng hướng. Hầu hết các chỉ tiêu kinh tế đều đạt và vượt so với kế hoạch đề ra. Cơ cấu dư nợ qua các năm 2017- 2020 được phản ảnh qua bảng sau: Tổng dư nợ từ năm 2017 - 2020 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2017 2018 2019 2020 Tăng, Tăng, Tăng, Tăng, Dư nợ giảm Dư nợ giảm Dư nợ giảm Dư nợ giảm Chỉ tiêu (% (% (% (% Ngắn hạn 760 68 792 4 866 9 1.132 30 Trung, dài 105 -1 282 168 406 44 543 34 hạn Tổng cộng 865 67 1.074 172 1.272 53 1.675 64 (Nguồn số liệu trên lấy từ báo cáo cân đối năm 2017-2020 của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh) 1800 1600 1400 1200 1000 D- nî ng¾ h¹ n n 800 D- nî trung h¹ n 600 Tæ d- nî ng 400 200 0 2017 2018 2019 2020 Qua số liệu trên cho thấy Agribank chi nhánh Lộc Ninh đã sử dụng nguồn vốn khá hợp lý, đảm bảo an toàn nguồn vốn và thực hiện nghiêm túc các quy định về việc sử dụng nguồn vốn của Agribank và một số quy định khác của NHNN. Đánh giá tình hình nợ xấu Tình hình nợ xấu của chi nhánh NHNo và PTNT huyện Lộc Ninh (2017 – 2020) 5
  8. Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2017 2018 2019 2020 Chỉ tiêu Tổng dư nợ 865 1.074 1.272 1.675 Nợ quá hạn 2,85 3,76 4,32 7,54 Tỷ Trọng. 0,33% 0,35% 0,34% 0,45% (Nguồn số liệu trên lấy từ báo cáo cân đối năm 2017-2020 của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh). Kết quả sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, khí hậu trong năm qua kết quả kinh doanh của các hộ sản xuất không cao do Doanh thu từ hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của NHNo và PTNT huyện Lộc Ninh. Nguồn vốn phân theo đối tượng huy động Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2017 2019 2019 2020 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số tiền trọng trọng trọng Số tiền trọng Tiền gửi tiền tiền (%) (%) (%) (%) Không kỳ hạn dân 21.8 2,8 31 3,8 39 4,3 42 4,4 cư Không kỳ hạn Doanh 24.6 3,2 29 3,5 31 3,5 35 3,7 nghiệp, Tổ chức KT Có kỳ hạn dân 722.1 93,8 757.7 92,4 823.5 91,7 865.4 91,5 cư Có kỳ hạn doanh 1.5 0,2 2.3 0,3 4.5 0,5 3.6 0,4 nghiệp, Tổ chức KT Tổng 770 100 820 100 898 100 946 100 (Nguồn: Báo cáo cân đối từ năm 2017 đến 2020 của Agribank chi nhánh Lộc Ninh) Vốn huy động phân theo đối tượng huy động 6
  9. 900 TG KKH dân cư 800 TG KKH DN, tổ chức 700 TG CKH dân cư 600 TG CKH DN, tổ chức 500 400 300 200 100 0 2017 2018 2019 2020 (Nguồn: Báo cáo cân đối từ năm 2017 đến 2020 của Agribank chi nhánh Lộc Ninh) Hoạt động huy động vốn trong 3 năm trở lại đây của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh luôn tăng. Chi nhánh luôn xác định nguồn vốn là tiền đề để phát triển tín dụng. Tỉ lệ dư nợ cho vay trên vốn huy động Đơn vị: Tỷ đồng 2017 2018 2019 2020 Dư nợ cho vay (1) 865 1.074 1.272 1.675 Vốn huy động (2) 770 820 898 946 Tỷ lệ dư nợ (1/2) 1,12 1,31 1,42 1,77 (%) (Nguồn: Báo cáo cân đối từ năm 2017 đến 2020 của Agribank huyện Lộc Ninh) Doanh thu từ hoạt động mở rộng cho vay với hộ sản xuất tại NHNo và PTNT huỵên Lộc Ninh. Tỉ trọng tăng Tỷ trọng tăng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Doanh thu từ hoạt 22.701 29.965 13.2% 38.543 16.98% động tín dụng Doanh thu từ HĐ 19.750 26.965 36.53% 33.612 28,63% 7
  10. cho vay HSX Tỉ trọng DT HSX/ 87% 89,99% 85% DT tín dụng (Nguồn số liệu trên lấy từ báo cáo cân đối 2017 -2020 của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh) Phân tích kết quả mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh trong những năm qua: Trong những năm qua chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Lộc Ninh đã chủ động xác định rõ chiến lược phương châm hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ. Trên cơ sở nghiên cứu phân tích những khó khăn và thuận lợi, những thời cơ và thách thức hoàn cảnh cụ thể cũng như dự đoán những vấn để mới nảy sinh. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng đều đạt được những thành tựu đáng kể. Sau đây là những thành tựu Ngân hàng đạt được trong thành tựu huy động vốn: KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trên cơ sở những nội dung mang tính lý luận đã đề cập, chương này đã phân tích đánh giá thực trạng về cho vay hộ sản xuất tại Agribank Lộc Ninh. Qua phân phân tích thực tế công tác cho vay hộ sản xuất tại để làm rõ kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại, làm cơ sở đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Lộc Ninh CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo VÀ PTNT HUYỆN LỘC NINH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT Giữ vững và phát huy là một NHTM Nhà nước có vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn; tập trung xây dựng Agribank thành Tập đoàn tài chính. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; bảo đảm môi trường sinh thái, xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Bám sát định hướng, mục tiêu, giải pháp hoạt động kinh doanh của Agribank; Định hướng phát triển kinh tế của địa phương, Agribank Lộc Ninh định hướng tín dụng tập trung tăng quy mô gắn với hiệu quả, an toàn vốn, ưu tiên vốn cho nông nghiệp, nông thôn, chấn chỉnh chất lượng tín dụng; cơ cấu lại các khoản nợ phù hợp với hoạt động của chi nhánh. 3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK LỘC NINH Bố trí, sắp xếp và luân chuyển cán bộ: Con người là nguồn lực quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào. Mọi tổ chức muốn đạt được mục đích đều phải dựa trên việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn nhân lực của mình và các Ngân hàng cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. 8
  11. Đào tạo nguồn nhân lực: Thực tế tại địa bàn nông nghiệp nông thôn, trình độ nhận thức của người dân còn hạn chế, SXKD còn mang tính phong trào, có khi nhận được khoản vay mà họ không biết phải sử dụng thế nào là hiệu quả nhất Các chính sách đối với CBTD nông thôn: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động chịu nhiều rủi ro và người chịu trách nhiệm trực tiếp là đội ngũ CBTD. Cải tiến quy trình nghiệp vụ cho vay kinh tế hộ: Đối với quy trình chung: Cho vay HSX thủ tục cần đơn giản và chặt chẽ, không nên sử dụng quá nhiều giấy tờ gây phiền hà cho khách hang Thực hiện quy trình nghiệp vụ: CBTD cần phải thực hiện tốt quy trình thẩm định: cơ sở pháp lý của phương án hoặc kế hoạch SXKD, tình hình tài chính của dự án, hiệu quả của phương án Giải pháp về cho vay có trọng điểm, đúng định hướng: Hoạt động sản xuất, kinh doanh ở khu vực nông thôn nói chung và hộ nông dân nói riêng có tính đặc thù đó là SXKD mang tính phong trào nên rủi ro là rất lớn. Chú trọng phương pháp cho vay qua tổ nhóm: Từ thực tiễn hoạt động cho vay HSX tại Agribank Lộc Ninh trong những năm qua, và qua nghiên cứu phân tích cho thấy rằng việc đầu tư vào thị trường nông nghiệp, nông thôn muốn bền vững thì phải đầu tư từ những món vay nhỏ lẽ. Đa dạng hóa các phương thức cho vay: Trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn tính mùa vụ đã trở thành quy luật, là nhân tố quyết định hiệu quả sử dụng vốn và thời điểm thu nhập của người nông dân. Giải pháp về quan hệ giữa chính quyền, khách hàng và ngân hang: Mối quan hệ hợp tác là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng tại địa bàn nông thôn. Giải pháp về hạn chế rủi ro: Rủi ro là yếu tố tất yếu trong quá trình kinh doanh, nên phải có cơ chế, biện pháp chủ động khắc phục nó. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát: Quy trình kiểm tra, kiểm soát trong cho vay được chia thành ba giai đoạn là kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. Tăng cường công tác phân tích, đánh giá các khoản nợ: Cho vay HSX có tính đặc thù là món nhỏ, nợ đến hạn một lúc số lượng lớn. Tăng cường cung cấp sản phẩm bảo hiểm người vay: Agribank Lộc Ninh đã cùng ABIC Bình Phước phối hợp cung cấp sản phẩm “Bảo an tín dụng” cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình vay vốn của Agribank Giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ thu lãi: Cho vay HSX có đặc thù là món nhỏ, lượng khách hàng lớn, thu nhập của HSX không ổn định và phụ thuộc rất lớn vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng sản xuất. Giải pháp về bán chéo sản phẩm: Thông qua nghiệp vụ cho vay để triển khai mở rộng các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ATM, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, như: Bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm người vay. Giải pháp về hoạt động Marketing: Tận dụng lợi thế mạng lưới rộng khắp và đội ngũ cán bộ công nhân viên đông nhất hệ thống ngân hàng tại Lộc Ninh 9
  12. 3.3. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ Tại thời điểm 01/7/2020, cả nước có 1.836 xã có Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân hoạt động, chiếm 22,13% tổng số xã trên địa bàn nông thôn, tăng 2,01 điểm phần trăm so với 01/7/2016. Hệ thống tín dụng, Ngân hàng nông thôn thực sự là nguồn cung ứng vốn quan trọng hỗ trợ kinh tế – xã hội nông thôn phát triển. Kết quả điều tra cho thấy, tỷ lệ hộ được vay vốn cho hoạt động nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm trong tổng số hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản ở khu vực nông thôn có nhu cầu vay vốn của hệ thống tín dụng, Ngân hàng đã tăng từ 53,92% năm 2016 lên 76,22% năm 2020. 3.3. KIẾN NGHỊ Một số kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho ngân hàng và khách hàng: Tạo hành lang pháp lý thông thoáng cho các TCTD, các thành phần kinh tế phát triển ổn định. Chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền cấp phép đăng ký kinh doanh, các ngành khuyến nông, sở nông nghiệp, trạm thú y, giống cây trồng tổ chức tập huấn cho hộ nông dân, quy hoạch các vùng và hướng dẫn chỉ đạo các hộ gia đình lập các phương án, dự án, chỉ đạo UBND các huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các xã chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để HSX sử dụng để thế chấp vay vốn phát triển SXKD. Chỉ đạo các tổ chức chính trị- xã hội tại địa phương: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh phối hợp cùng với ngân hàng trong việc giám sát các tổ nhóm thuộc tổ chức hội quản lý. Đề nghị Trung tâm Đào tạo Agribank mở rộng các lớp đào tạo tập huấn nghiệp vụ, để CBTD chi nhánh loại 3, Phòng giao dịch được trực tiếp tham gia tập huấn nhằm nâng cao trình độ, kiến thức. Phát huy hơn nữa vai trò là cầu nối giữa các NHTM với chính quyền địa phương, các sở, ban ngành. Quan tâm chỉ đạo điều hành các NHTM, quỹ tín dụng nhân dân cùng thực hiện chương trình đầu tư tín dụng cho nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2