
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lộc Ninh – Tây Bình Phước hiện nay
lượt xem 1
download

Nghiên cứu đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lộc Ninh – Tây Bình Phước hiện nay" nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động TDNH; Phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh; Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lộc Ninh – Tây Bình Phước hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TỐNG QUANG THÁI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH LỘC NINH - TÂY BÌNH PHƯỚC HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HẢI DƯƠNG - NĂM 2022
- Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THỊ NGỌC OANH Phản biện 1: …………………………………………………….…….....………………… ………………………………………………………..................................... Phản biện 2: ………………………………………………………....……..……………… ………………………………………………………………………………. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thành Đông Địa điểm: Phòng ........., Nhà B. Trường Đại học Thành Đông. Số 03, đường Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương. Thời gian: vào hồi…….. giờ……ngày……tháng……năm …… Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trường Đại học Thành Đông hoặc trên Website Phòng QLĐT Sau đại học & HTQT, Trường Đại học Thành Đông
- - Đề tài nghiên cứu " Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lộc Ninh – Tây Bình Phước hiện nay " được tiến hành tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh trong giai đoạn 2017– 2020 - Thời gian từ ………………… đến………………….…... 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng nên RRTD là loại rủi ro luôn thường trực. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất mục tiêu đề ra thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro. RRTD không chỉ gây thiệt hại cho các tổ chức tín dụng mà còn ảnh hưởng xấu tới cả hệ thống ngân hàng, đồng thời kéo theo sự bất ổn về kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia. Bởi vậy, việc phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng là biện pháp hữu hiệu để các ngân hàng tránh được nguy cơ đổ vỡ và kinh doanh có hiệu quả hơn, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững cũng như ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Chính vì thế quản trị rủi ro hoạt động tín dụng ngân hàng là một việc làm đòi hỏi phải nghiêm túc, khoa học và khách quan. Ngân hàng Agribank Lộc Ninh trong những năm vừa qua đã có những bước tăng trưởng khá, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của địa phương phát triển cũng như đóng góp một phần đưa hệ thống ngân hàng Agribank phát triển lên một nấc thang mới, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trong nước, thậm chí trong khu vực và thế giới. Tuy vậy, hoạt động TDNH Agribank Lộc Ninh đang đối diện với nhiều rủi ro; việc quản trị rủi ro tuy có chú ý đến nhưng vẫn chưa thật sự hiệu quả, dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao, chưa đáp ứng được sự kỳ vọng và chưa tương xứng với tiềm lực của ngân hàng. Nghiên cứu tìm ra rủi ro, nguyên nhân rủi ro trong quản trị TDNH Agribank Lộc Ninh là việc làm có ý nghĩa rất lớn về mặt thực tiễn. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lộc Ninh – Tây Bình Phước hiện nay” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh. 2. Mục tiêu của nghiên cứu là: - Làm rõ những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động TDNH; - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh; - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1
- - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị rủi RRTD tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Về không gian: Quản trị RRTD tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh - Về thời gian: + Các thông tin, dữ liệu được sử dụng, phân tích trong luận văn là từ năm 2017 – 2020. + Các kiến nghị, đề xuất sẽ là cơ sở cho chiến lược phát triển của ngân hàng từ năm 2021 – 2025. 4. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp: Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp, Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp, Phương pháp xử lý thông tin. 5. Kết quả đạt được: Xây dựng được các kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả trong quản trị rủi ro tại Ngân hàng Agribank Lộc Ninh sẽ là cơ sở cho chiến lược phát triển của ngân hàng từ năm 2021 – 2025. 2
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm: + Rủi ro tín dụng ngân hàng: Rủi ro tín dụng (RRTD): là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán. + Tác động của RRTD đến hoạt động của ngân hàng Thứ nhất, giảm lợi nhuận Thứ hai, không chủ động được nguồn vốn Thứ ba, mất cơ hội ký kết những hợp đồng mới. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng + QTRR được hiểu là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. + Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Thứ nhất: RRTD là một trong những vấn đề mà tất cả các ngân hàng phải đương đầu Thứ hai: Nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt thì sẽ đem lại những lợi ích cho ngân hàng Thứ ba: Hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD tốt sẽ đem lại lợi ích cho cả nền kinh tế Thứ tư: Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng so với tổng giá trị tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ đẩy một ngân hàng tới nguy cơ phá sản 1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Để quản lý RRTD hiệu quả ta cần sử dụng đến quy trình quản lý rủi ro. Quy trình quản lý rủi ro được xác định gồm 4 bước: 1) Bước 1: Phát hiện rủi ro 2) Bước 2: Đo lường RRTD 3) Bước 3: Kiểm soát và quản lý RRTD 4) Bước 4: Xử lý RRTD 3
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH LỘC NINH – TÂY BÌNH PHƯỚC HIỆN NAY 2.1. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank Lộc Ninh Hiện nay, việc tổ chức vận hành công tác quản lý RRTD tại Agribank Lộc Ninh tập trung đầu mối tại phòng Quản lý rủi ro. Phòng quản lý rủi ro thuộc khối quản lý rủi ro và chịu sự giám sát quản lý chỉ đạo trực tiếp từ ban giám đốc, đồng thời có liên hệ trực tiếp với Ban quản lý RRTD và Ban quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp tại Hội sở chính. 2.1.1. Về công tác nhận diện rủi ro tín dụng Quá trình nhận diện RRTD tại Agribank Lộc Ninh được thực hiện theo cơ bản chặt chẽ, đúng quy trình. Dấu hiệu rủi ro được cập nhật hàng quý theo trình tự: - Từng cán bộ liên quan gồm cán bộ quản lý khách hàng, cán bộ quản lý rủi ro, cán bộ quản trị tín dụng thực hiện thống kê các dấu hiệu rủi ro trong quá trình tác nghiệp; - Trưởng phòng thực hiện tổng hợp đánh giá kết quả thống kê cán bộ phòng gửi về phòng Quản lý rủi ro; - Phòng quản lý rủi ro tập hợp đánh giá cho toàn Chi nhánh và trình lãnh đạo phê duyệt; - Sau khi được phê duyệt báo cáo dấu hiệu rủi ro sẽ được gửi về Ban quản lý rủi ro tác nghiệp và thị trường để tổng hợp cho toàn hệ thống. Dấu hiệu rủi ro - Đánh giá xếp loại rủi ro: 2.1.2. Về công tác đo lường rủi ro tín dụng Agribank Lộc Ninh xây dựng ba hệ thống chấm điểm khác nhau cho ba loại khách hàng chính là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và cá nhân. Hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng là tổ chức kinh tế được thực hiện qua bước: Bước 1: Xác định ngành kinh tế Bước 2: Xác định quy mô Bước 3: Xác định loại hình sở hữu khách hàng Bước 4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính. Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng. Bảng 2.6: Xếp hạng tín dụng khách hàng Agribank Lộc Ninh 4
- Số điểm Loại Mức độ rủi ro đạt được AAA: Loại tối ưu Điểm tín dụng tốt nhất dành 92 - 100 Thấp nhất cho KH có chất lượng tín dụng tốt nhất. Thấp nhưng về dài hạn cao hơn khách AA: Loại ưu 83,2 - 91.9 hàng loại AA+ A: Loại tốt 76.2 - 83.1 Thấp BBB: Loại khá 68.7 - 76.1 Trung bình Trung bình, khả năng trả nợ gốc và BB: Loại trung bình khá 61.2 – 68.6 lãi trong tương lai ít được đảm bảo hơn khách hàng loại BB+. Cao : Bất kỳ sự suy thoái kinh tế nhở B:Loại trung bình 52.5 - 61.1 nào cũng có thể tác động rất lớn đến loại hình doanh nghiệp này Cao, là mức cao nhất có thể chấp nhận; xác suất vi phạm hợp đồng tín CCC: Loại dưới trung 45.7 - 52.4 dụng cao, nếu không có những biện bình pháp kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn. Rất cao: khả năng trả nợ ngân hàng CC: Loại xa dưới trung kém, nếu không có những biện pháp 38.2 - 45.6 bình kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất vốn Rất cao: khả năng trả nợ không đảm bảo, ngân hàng sẽ phải mất nhiều thời C: Loại yếu kém 30.5 - 38.1 gian và công sức để thu hồi vốn cho vay, có khả năng mất vốn Đặc biệt cao, ngân hàng hầu như sẽ D: Loại rất yếu kém < 30.5 không thể thu hồi được vốn cho vay. (Nguồn Agribank - Lộc Ninh) 2.1.3. Về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng Bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Lộc Ninh được chia làm 3 bộ phận: Bộ phận Quan hệ khách hàng: kiểm soát rủi ro trong khâu bán hàng; 5
- Bộ phận Thẩm định: kiểm soát rủi ro trong khâu thẩm định và xét duyệt cho vay, kiểm soát xử lý khoản vay có vấn đề; Bộ phận Hỗ trợ: kiểm soát rủi ro trong khâu giải ngân và quản lý khách hàng trong thời gian vay vốn. Hồ sơ cho vay sẽ được kiểm soát tại 3 bộ phận trên, tuy nhiên trọng tâm trong công tác kiểm soát rủi ro là bộ phận thẩm định. Cả 3 bộ phận đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Giám đốc 2.1.4. Về công tác tài trợ tổn thất rủi ro tín dụng Agribank Lộc Ninh đã nghiêm túc thực hiện quy định về trích lập dự phòng rủi ro. Thời điểm cụ thể để trích lập dự phòng rủi ro được Agribank Lộc Ninh quy định mỗi tháng một lần, phải thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng trước. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD của Agribank Lộc Ninh đã có sự biến động qua qua các năm: Năm 2018 tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro là 2,1%. Đến năm 2019 và 2020, tỷ lệ này lần lượt là 1,21% và 1,73%. 2.2. Đánh giá chung quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank - Lộc Ninh 2.2.1. Những kết quả đạt được Qua quá trình hoạt động kinh doanh, Agribank Lộc Ninh đã dần được hoàn thiện hơn khi cấp tín dụng cho loại khách hàng, căn cứ tinh chất nghành nghề thường xẩy ra nợ quá hạn, nợ xấu ảnh hưởng đến kinh doanh của ngân hàng. - Chất lượng tín dụng đang được Agribank Lộc Ninh kiểm soát - Xây dựng được quy trình cấp tín dụng tương đối chặt chẽ, thể chế hóa tương đối đầy đủ, đồng bộ, phù hợp - Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng được hình thành với đầy đủ các quy trình được thực hiện bởi phòng Quản lý rủi ro cùng các bộ phận có liên quan. - Vận hành tốt hệ thống xếp hạng nội bộ, hệ thống xếp hạng sẽ giúp ngân hàng nhìn nhận độ rủi ro của từng khách hàng cá nhân và tổ chức rõ ràng hơn, giúp đo lường, kiểm soát, ngăn ngừa được rủi ro - Việc áp dụng các biện pháp bảo đảm tín dụng bằng tài sản nhằm phòng ngừa rủi ro cho ngân hàng, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. - Mua bảo hiểm tín dụng. 2.2.2. Những tồn tại, hạn chế - Chưa xây dựng được chiến lược quản lý rủi ro tín dụng toàn diện bằng cách thiết lập các mục tiêu định hướng cho các hoạt động cấp tín dụng 6
- - Mô hình và hoạt động của bộ máy quản trị rủi ro Agribank Lộc Ninh chưa thực sự có hiệu quả - Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng có một số mặt hạn chế - Hệ thống công nghệ thông tin còn bất cập như hệ thống thông tin nội bộ khách hàng hiện nay chưa được cập nhật đầy đủ, đáp ứng kịp thời. Các thông tin CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH LỘC NINH - TÂY BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 3.1. Một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank - chi nhánh Lộc Ninh - Tây Bình Phước 3.1.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng - Phải rà soát tính toán định biên lao động của phòng quản lý rủi ro để bố trí cán bộ đủ về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu công việc. - Các cán bộ quản lý rủi ro cần phải đánh giá đầy đủ các nội dung theo mẫu báo cáo thẩm định rủi ro - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các khoản vay có vấn đề - Thành lập tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô với lực lượng nòng cốt là cán bộ quan hệ khách hàng của Agribank Lộc Ninh. - Định kỳ hàng tháng, mỗi cán bộ khách hàng Agribank Lộc Ninh phải báo cáo về tình trạng của khách hàng vay, tình trạng tài sản đảm bảo, tình hình giải ngân, thu nợ trong kỳ của từng khách hàng do mình phụ trách cho trưởng phòng. 3.1.2. Thực hiện đa dạng hóa khách hàng và phương thức cho vay Không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với một mặt hàng một ngành một nhóm khách hàng nào đó Cần đa dạng hóa các phương thức cho vay như: cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay thấu chi, cho vay đồng tài trợ, cho vay trả góp Cần áp dụng nhiều phương thức vay vốn khác nhau, vừa đáp ứng nhu cầu khách hàng vừa đảm bảo khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của ngân hàng 3.1.3. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân - Thực hiện giải ngân theo đúng các quyết định cấp tín dụng của cấp phê duyệt, đối chiếu giữa mục đích vay, yêu cầu giải ngân và cơ cấu các chi 7
- phí trong nhu cầu vốn của khách hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có đầy đủ chứng từ chứng minh và hợp lệ. - Thực hiện kiểm tra sau khi cho vay: thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay phù hợp với đặc thù của các khoản vay, chất lượng khách hàng - Agribank Lộc Ninh cần có sự phân tích và đánh giá kịp thời những dấu hiệu của rủi ro để phát hiện rủi ro và tạo khả năng xử lý chủ động kịp thời các rủi ro có nguy cơ xảy ra. 3.1.4. Phát hiện sớm các nhóm dấu hiệu RRTD * Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngân hàng Tại Agribank Lộc Ninh nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngân hàng thường có các dấu hiệu sau: - Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh mà khách hàng không giải thích một cách thuyết phục. - Chậm gửi hoặc trì hoãn các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà khách hàng không giải thích thuyết phục. - Đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nhiều lần không có lý do chính đáng. - Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. - Chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn. - Thanh toán nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn. - Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt nhu cầu dự kiến. - Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn. - Các dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ vào thu nhập bất thường không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động được đề xuất trong phương án xin vay. - Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng. - Sử dụng tài trợ ngắn hạn cho hoạt động trung dài hạn. - Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ giá cao với mọi điều kiện. * Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngoài ngân hàng Tại Agribank Lộc Ninh nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngoài ngân hàng thường có các dấu hiệu sau: - Độ lệch giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng. - Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của khách hàng như: sự gia tăng đột biến của tỷ lệ nợ vốn chủ sở hữu; tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có dấu hiệu giảm sút liên tục; giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải thu, hàng tồn kho với cường độ lớn, sự gia tăng khôngcân đối về tỷ lệ nợ thường 8
- xuyên, giảm quỹ tiền mặt, tăng doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc không có. - Dấu hiệu ngày càng nhiều các chi phí bất hợp lý như phát triển đột biến chi phí quảng cáo, tiếp khách - Thay đổi thường xuyên cơ cấu quản trị và điều hành. - Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong bộ máy quản trị và điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý. - Khó khăn trong quản lý phát triển sản phẩm và dịch vụ mới. - Những thay đổi về chính sách của Nhà nước như tác động của thuế, xuất nhập khẩu, thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô: Tỷ giá, lãi suất, thay đổi công nghệ tác động bất lợi đến chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của kháchsản xuất, hàng. 3.1.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ Hàng năm bộ phận kiểm tra nội bộ tại Agribank Lộc Ninh phải kiểm tra được toàn bộ các khoản vay phát sinh để phát hiện và có biện pháp ngăn chặn kịp thời các vi phạm quy trình quy chế, tránh để xảy ra hậu quả nghiêm trọng rồi mới xử lý sau, sẽ rất tốn kém về chi phí cho ngân hàng. 3.1.6. Tăng cường hơn nữa việc tổ chức phân tích, phân loại nợ xấu 3.1.7. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng 3.1.8. Nâng cao trình độ, đạo đức cán bộ tín dụng 9
- DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Nguyễn Văn Tiến (2003), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb. Thống kê Hà Nội. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb. Thống kê Hà Nội. Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb. Thống kê Hà Nội. Nguyễn Hoàng Bích Trâm (2014),“Kiểm định rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 14 . Nguyễn Thị Vân Anh (2014), “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông qua áp dụng Basel II – nhìn từ kinh nghiệm quốc tế”, Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ, Số 20/2014. Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Đàm Xuân Yên (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank Phú Thọ)”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Đặng Thị Minh Thúy (2013), “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. Bùi Thị Thúy Hằng (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1295 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
793 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
860 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p |
657 |
66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1064 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
906 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
692 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
659 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
750 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
723 |
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
803 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
628 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
557 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
571 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
633 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
401 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
570 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
539 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
