intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phố Núi,Gia Lai

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề xung quang công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tạiChi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phố Núi,Gia Lai

  1. 1 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN ANH TRÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHỐ NÚI, GIA LAI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. 2 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: PGS.TS Lê Huy Trọng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Phố Núi, Gia Lai từ trước đến nay vẫn chưa được xem là hoạt động mang lại lợi nhuận cao và chưa được chú trọng. Mặc dù với dư nợ tín dụng cá nhân kinh doanh chiếm trên 40% tổng dư nợ trong những năm gần đây cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân kinh doanh đi kèm với quản trị hiệu quả rủi ro tín dụng là một trong những định hướng kinh doanh quan trọng của Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai trong thời gian đến. Với những biến động của thị trường trong đó có thị trường tài chính và tiền tệ trong thời gian gần đây, đặc biệt là cuộc chiến tranh kinh tế Mỹ - Trung đã, đang và sẽ xảy ra đòi hỏi BIDV nói chung và Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai nói riêng cần xây dựng và hoàn thiện công các quản trị rủi ro tín dụng, đặc biết tín dụng cho vay cá nhân kinh doanh một cách chủ động hơn. Xuất phát từ yêu cầu thực tế này tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề xung quang công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Hệ thống hóa cơ sở lý luận vềquản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai. Đề ra một số Khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  4. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh và công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu:- Thời gian nghiên cứu: năm số liệu nghiên cứu 2015-2017, Khuyến nghị đến 2025 - Không gian nghiên cứu: Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên sự kết hợp hai phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu định tính và kết hợp thống kê mô tả, trong đó phương pháp nghiên cứu định tính được lựa chọn làm phương pháp nghiên cứu chủ đạo. Để thực hiện đề tài cần thu thập được các số liệu thứ cấp liên qan đến tình hình quản trị rủi ro tính dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai: dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, tình hình nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh… trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017. 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, đề tài được bố cục làm ba chương: Chương1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại NHTM. Chương2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai. Chương3: Khuyến nghị hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai.
  5. 3 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬNCƠ BẢNVỀQUẢNTRỊRỦIROTÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  Tín dụng  Tín dụng cá nhân kinh doanh b. Đặc điểm của tín dụng cá nhân kinh doanh Tín dụng cá nhân kinh doanh có một số đặc điểm sau:  Quy mô khoản vay nhỏ Gây tốn kém nhiều chi phí c. Vai trò của tín dụng cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế  Đối với nền kinh tế - xã hội - Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế - Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội  Đối với ngân hàng - Quản trị RRTD giúp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, giảm thiệt hại cho ngân hàng. - Quản trị RRTD tạo sự an toàn, ổn định trong kinh doanh cho khách hàng cá nhân kinh doanh. - Quản trị RRTD giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh của ngân hàng. - Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng  Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh Tín dụng cá nhân kinh doanh giúp cho các hộ gia đình có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.
  6. 4 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHTM 1.2.1. Mục tiêu của quản trị rủi ro tin dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, giảm thiệt hại cho ngân hàng. Trong điều kiện môi trường kinh tế cạnh tranh, rủi ro tín dụng là vấn đề mà các NHTM luôn quan tâm đặc biệt để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, vốn là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng.. 1.2.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra RRTD 1.2.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. 1.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng “Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro, tổn thất hoặc lợi ích. Để kiểm soát rủi ro tín dụng, ngân hàng cần xây dựng được hệ thống các công cụ hạn chế rủi ro như:
  7. 5 - Chính sách thiết lập giới hạn tín dụng - Giới hạn tín dụng một khách hàng. - Giới hạn tín dụng nhóm khách hàng có liên quan - Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn cấp tín dụng - Giới hạn tín dụng theo ngành hoặc lĩnh vực 1.2.5. Tài trợ rủi ro tín dụng “Tài trợ rủi ro tín dụng là những kỹ thuật, công cụ được sử dụng để tài trợ cho chi phí của rủi ro và tổn thất từ hoạt động tín dụng. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QTRR TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH 1.3.1. Nhân tố khách quan  Môi trường kinh tế  Môi trường chính trị  Môi trường pháp lý  Môi trường tự nhiên 1.3.2. Nhân tố chủ quan  Từ phía ngân hàng  Môi trường quản trị rủi ro tín dụng  Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của Ngân hàng  Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chất lượng nhân sự đối với bộ phận quản lý rủi ro tín dụng  Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng  Từ phía khách hàng  Trình độ và năng lực của người vay KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  8. 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai a. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn Qua bảng số liệu cho thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2015-2017 rất khả quan và có tốc độ tăng trưởng tốt. Cụ thể năm 2015 là 456.641triệu đồng, năm 2016 là 879.924 và năm 2017 tăng lên tới 1.180.608 triệu đồng. Vì sau thời gian sáp nhập và hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo mô hình và thương hiệu của Ngân hàng BIDV nên uy tín của chi nhánh tăng nhanh, mang đến sự yên tâm cho khách hàng tiền gởi trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Tuy nhiên nguồn vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng thể nguồn vốn huy động của chi nhánh, điều đó sẽ dẫn đến việc chi nhánh gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định nguồn vốn để hoạt động. b.Tình hình cho vay Công tác cho vay là công tác quan trọng đối với sự phát triển của Ngân hàng, đem lại nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng
  9. 7 BIDV Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai trong những năm qua chi nhánh đã cho vay thể hiện qua số liệu sau: Bảng 2.2. Dư nợ cho vay tại BIDV Phố Núi giai đoạn năm 2015-2017 Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu cho vay theo thời hạn vay là loại hình cho vay ngắn hạn, do BIDV Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai huy động phần lớn là vốn ngắn hạn nên tỷ lệ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2015, tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm 68%, cho vay trung hạn chiếm 32%. Năm 2016, tỷ trọng cho vay ngắn hạn của BIDV Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai chiếm 63,87%, cho vay trung và dài hạn chiếm 36,13%. Năm 2017 tỷ lệ này đã có sự thay đổi theo hướng giảm tỷ lệ cho vay ngắn hạn và tăng tỷ lệ cho vay trung hạn. Dư nợ cho vay ngắn hạn và trung, dài hạn năm 2017 lần lượt chiếm 58,92% và 41,08% tổng dư nợ. c. Về tình hình tài chính Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi 2015 – 2017 Qua bảng số liệu lợi nhuận của chi nhánh tăng qua các năm từ 2015 đến 2017. Năm 2015 là 26.759 tỷ đồng; năm 2016 là 42.497 tỷ đồng, năm 2017 là 63.855 tỷ đồng. Qua bảng số liệu cho thấy hoạt động kinh doanh của chi nhánh tăng trưởng rất tốt. Chi nhánh đã hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao từ Hội sở Ngân hàng BIDV. Tuy nhiên nguồn thu nhập chủ yếu là từ hoạt động cho vay, qua đó cho thấy nguồn thu nhập của chi nhánh sẽ không ổn định lâu dài được khi hoạt động cho vay gặp khó khăn, chi nhánh cần tập trung nâng cao phát triển các phẩm phi tín dụng nhằm tăng trưởng ổn định và hiệu, vì theo xu hướng của một ngân hàng lớn và hiện đại, tỷ trọng nguồn thu nhập mang lại từ cung cấp các dịch vụ phi tín dụng luôn đạt tỷ trọng 40% trở lên.
  10. 8 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI. 2.2.1. Công tác nhận dạng rủi ro tín dụng (1) Hoạt động tiếp xúc KH khi đề nghị vay vốn (2) Hoạt động tiếp xúc KH khi tiến hành thẩm định, tái thẩm định (3) Phân tích các báo cáo, các thông tin của KH cung cấp (4) Giao tiếp trong nội bộ tại chi nhánh (5) Kiểm tra sau cho vay (6) Công tác kiểm toán nội bộ định kỳ (7) Công tác tổng kết và đánh giá thông qua các báo cáo 2.2.2. Công tác đo lƣờng rủi ro tín dụng Xếp hạng tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi , Gia Lai thực hiện theo quy định tại chính sách tín dụng và theo điều 6, điều 7 Quyết định 22/2014/QD-Ngân hàng Nhà nước. Cán bộ tín dụng sẽ thu thập thông tin khách hàng theo mẫu có sẵn và nhập liệu vào hệ thống chương trình xếp hạng có sẵn, sau khi nhập liệu và được cán bộ lãnh đạo tín dụng duyệt hệ thống sẽ cho ra kết quả xếp hạng. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai bao gồm: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh (với mục đích vay kinh doanh) và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh.  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh  Kết quả đo lƣờng công tác rủi ro tín dụng cá nhân tại chi nhánh
  11. 9  Tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân theo kỳ hạn vay Nợ quá hạn và nợ xấu của tín dụng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Phố Núi, Gia Lai tập trung chủ yếu ở các món vay kỳ hạn ngắn, qua đó cho công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai Bảng 2.5. TDCN và Rủi ro TDCN theo kỳ hạn từ năm 2015 đến năm 2017 - Về cơ cấu dư nợ của chi nhánh theo kỳ hạn thì chi nhánh cho vay ngắn hạn nhiều hơn trung dài hạn, nguyên nhân là do khách hàng có nhu cầu cá nhân vay vốn vốn lưu động để phục vụ hoạt động kinh doanh là nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, mặc khác về nguồn vốn huy động tiền gửi hầu hết là kỳ hạn ngắn nên ngân hàng cũng tạo điều kiện đẩy mạnh tín dụng ngắn hạn là điều hợp lý.  Tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo Rủi ro phân theo tài sản đảm bảo tập trung chủ yếu ở các món vay thế chấp bất động sản mà cụ thể ở đây là nhà ở và quyền sử dụng đất. Bảng 2.6. TDCN và rủi ro TDCN theo tài sản đảm bảo từ năm 2015 đến năm 2017 Theo số liệu tại bảng 2.6 về cơ cấu tín dụng cá nhân phân theo tài sản đảm bảo tại BIDV Phố Núi, Gia Lai thì hầu hết tất cả món vay đều có tài sản đảm bảo, những món vay không tài sản đảm bảo chủ yếu là cho vay cán bộ nhân viên BIDV Phố Núi với nguồn trả nợ từ lương.  Tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân theo sản phẩm tín dụng Sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ kinh doanh
  12. 10 cá thể là có dư nợ cao nhất và đồng thời rủi ro tín dụng cũng chủ yếu tập trung ở sản phẩm này Sản phẩm cho vay chưa phát sinh rủi ro tín dụng trong những năm gần đây đó là cho vay cán bộ nhân viên và cho vay cầm cố giấy tờ có giá Bảng 2.7. TDCN và rủi ro TDCN theo sản phẩm tín dụng từ năm 2015 đến năm 2017 - Theo số liệu tại bảng 2.7, hoạt động tín dụng cá nhân BIDV Phố Núi, Gia Lai tập trung ở 5 nhóm sản phẩm chủ yếu: Cho vay bất động sản (mua nhà, xây nhà), cho vay mua phương tiện vận tải, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay cán bộ nhân viên, cho vay cầm cố giấy tờ có giá và cho vay tiêu dùng loại khác (du học, chữa bệnh…)  Tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân theo nhóm nợ Việc đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai được thực hiện thông qua hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng theo năm nhóm theo cách tính xếp hạng như trên, kết quả như sau: Bảng 2.8. Xếp hạng rủi ro TDCN theo nhóm nợ từ năm 2015 đến năm 2017 Nợ xấu và nợ quá hạn liên tục tăng qua các năm, nợ quá hạn tăng cao nhất trong năm 2017 :10,2 tỷ đồng, tăng 72% so với năm 2016 và nợ xấu cũng tăng cao nhất trong năm 2017 : 7,2 tỷ đồng , tăng 95% so với 2016. Tỷ lệ quá hạn 2,46% và nợ xấu là 1,74% trong năm 2017 là mức cao nhất, nguyên nhân do chi nhánh vừa bị giảm dư nợ tín dụng cá nhân (giảm mạnh 90 tỷ với tỷ lệ giảm là 18%) đồng thời nợ xấu và nợ quá hạn tăng mạnh điều này cũng cho thấy một rủi ro tiềm ẩn của nợ xấu tại BIDV Phố Núi, Gia Lai là khá cao.
  13. 11 2.2.3. Công tác kiểm soát RRTD Kiểm soát là một trong những bước vô cùng quan trọng trong quy trình quản tri RRTD. Để thực hiện việc kiểm soát rủi ro cho vay, Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai có trách nhiệm và có quyền kiểm tra trước, trong, sau cho vay thông qua giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ khách hàng theo quy trình và hướng dẫn của Chi nhánh BIDV Phố Núi, nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Kiểm tra trước khi cho vay. - Kiểm tra trong khi cho vay. - Kiểm tra sau khi cho vay. 2.2.4. Công tác tài trợ RRTD Để thực hiện việc tài trợ rủi ro cho vay, ngân hàng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Tương tự như công tác đo lường và đánh giá, công tác này được thực hiện ở Hội sở theo đúng quy định của ngân hàng nhà nước. Cụ thể là theo quyết định số 418/2007/QD-Ngân hàng Nhà nước , quyết định số 22/2014/QD- Ngân hàng Nhà nước và thông tư 02/2013/TT-Ngân hàng Nhà nước ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai phân loại nợ thành 5 loại: Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): tỷ lệ dự phòng 0% Nhóm 2 (nợ cần chú ý): tỷ lệ dự phòng 5% Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): tỷ lệ dự phòng 20% Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): tỷ lệ dự phòng 50% Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): tỷ lệ dự phòng 100% Tỷ lệ trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
  14. 12 Hàng tháng, Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai tiến hành phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro. Trong thời hạn 05 ngày làm việc của tháng, căn cứ vào số dư tại thời điểm ngày cuối cùng của tháng trước đó để thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro. Trường hợp, số tiền phải trích trong tháng lớn hơn số tiền dự phòng hiện còn thì chỉ cần trích thêm phần chênh lệch thiếu. Nếu ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro cao sẽ đảm bảo khả năng an toàn cho vốn và hoạt động cho vay nhưng đồng thời cũng làm vốn bị ứ đọng nhiều không sinh lời, gây thiệt hại về thu nhập. Ngoài việc thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phng rủi ro, Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai còn thực hiện việc xử lý nợ có vấn đề để tài trợ rủi ro cho vay. Cụ thể, cấp có thẩm quyền căn cứ vào kết quả kiểm tra; kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng và tùy theo mức độ vi phạm của khách hàng mà quyết định xử lý rủi ro như: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, sử dụng dự phòng, xử lý tài sản đảm bảo, tạm ngừng cho vay, chấm dứt cho vay, khởi kiện trước pháp luật và bán nợ. - Tại Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai, thời gian qua việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện đầy đủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trên cơ sở kết quả phân loại nợ, chi nhánh tính toán và trích lập dự phòng theo quy định. Khi tiến hành trích dự phòng thì sẽ hạch toán vào chi phí của chi nhánh. Dự phòng rủi ro phải trích bao gồm dự phòng chung và dự phòng cụ thể + Dự phòng chung được xác định theo tỷ lệ 0,75% trên tổng giá trị của các khoản cấp tín dụng từ nhóm 1 đến nhóm 4. + Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập trên cơ sở phân loại nợ được xác đinh theo công thức R=max{0,(A-C)} x r R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
  15. 13 A: giá trị của khoản nợ C: 50% giá trị tài sản đảm bảo r: tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ (nợ nhóm 1: r=0%, nợ nhóm 2: r= 5%, nợ nhóm 3: r=20%, nợ nhóm 4: r=50%, nợ nhóm 5: r=100%). - Các đối tượng được xem xét thực hiện tài trợ rủi ro tín dụng bằng quỹ dự phòng: khách hàng nợ nhóm 5 nhưng được đánh giá khó có khả năng thu hồi được hoặc không có tài sản đảm bảo. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 2.3.1. Các kết quả đạt đƣợc - Ngân hàng đã xây dựng được quy trình cho vay khá đầy đủ và kỹ càng. - Tỷ lệ nợ xấu được khống chế ở mức thấp hơn quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Công tác nhận dạng rủi ro được thực hiện khá tốt, quá trình thẩm định khách hàng không bị nhiều sai sót. - Ngân hàng đã chú trọng vào việc đào tạo cán bộ, tổ chức tập huấn cho cán bộ về các biện pháp cụ thể quản lý rủi ro tín dụng như; Thẩm định, giám sát.. - Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cụ thể - Về thẩm định tín dụng: Đã có phân tích 6C khi cho vay, trong đó đặc biệt đã có những đánh giá về tư cách, khả năng , tài sản thế chấp, thông tin tín dụng đặc biệt là tình hình dư nợ tại các ngân hàng rất được quan tâm. 2.3.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh
  16. 14 - Quy trình tín dụng đã có nhưng chưa được áp dụng thường xuyên do chưa được tập huấn và bắt buộc thực hiện. - Thẩm định tín dụng vấn còn chưa đầy đủ. - Giám sát rủi ro được thực hiện khá tốt với từng khoản vay, từng khách hàng nhưng giám sát rủi ro đối với danh mục khoản vay chưa được quan tâm thích đáng. - Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ đã hoạt động rất tích cực song do không đủ nhân lực và thời gian chưa nhiều. - Nhiều tờ trình tín dụng còn chưa thể hiện đầy đủ các đánh giá về khách hàng, về phương án kinh doanh, về biện pháp quản lý khách hàng và khoản vay, đây là trách nhiệm thuộc về cán bộ tín dụng họ cần được đào tạo một cách kỹ lư ng về quản lý rủi ro tín dụng. - Hệ thống báo cáo rủi ro chỉ nhằm phục vụ việc báo cáo BIDV Phố Núi, Gia Lai là chính. 2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh  Nhóm nhân tố chủ quan + Về đội ngũ nhân sự. + Về quy trình, quy chế. + Về lãi suất đầu vào.  Nhóm nhân tố khách quan + Một nguyên nhân khách quan đó là do môi trường pháp lý như những quy định về bảo đảm tiền vay đang còn nhiều vướng mắc, + Trong những năm gần đây, lạm phát ở nước ta luôn ở mức cao. + Hệ thống pháp luật của nước ta vẫn chưa thật đồng bộ và thường xuyên thay đổi
  17. 15 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 3.1. TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 3.1.1. Định hƣớng chung hoạt động của BIDV giai đoạn (2018-2025) 3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển công tác tín dụng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai đến 2025 Để hoạt động tín dụng cá nhân sẽ là hướng kinh doanh được chú trọng và đẩy mạnh trong thời gian tới thì BIDV Phố Núi, Gia Lai cần tiếp tục mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh đồng thời phải duy trì và nâng cao chất lượng các khoản cho vay cá nhân. Với những chỉ tiêu trên, BIDV Phố Núi, Gia Lai xác định cần triển khai những nội dung sau: rước hết, cần cơ cấu lại mô hình tổ chức hoạt động của khối khách hàng cá nhân. Đây là một việc thực sự cần thiết và được Ban giám đốc quan tâm hàng đầu. h hai, chuẩn hóa lại các sản phẩm đang được áp dụng để nâng cao chất lượng sản phẩm. h a, cần phát triển thêm các sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm đối tượng khách hàng, áp dụng công nghệ thông tin , nâng cao chất lượng dịch vụ. h tư, tập trung nhiều vốn hơn cho hoạt động tín dụng cá nhân, tiếp tục tăng doanh số và dư nợ cho vay.
  18. 16 h n m, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng. h sáu, thường xuyên đánh giá và phân loại khách hàng nhằm lựa chọn những khách hàng tốt, có tiềm năng. 3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỐ NÚI, GIA LAI 3.2.1. Khuyến nghị với Chi nhánh BIDV Phố Núi, Gia Lai a. Khuyến nghị hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh * Xây dựng danh mục các dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh - Triển khai công tác thu thập, phân loại và tổng hợp các rủi ro từ đó lập ra danh mục các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh. Cách thức thực hiện: Bước 1: thu thập thông tin về rủi ro tín dụng, thông tin thu thập từ các nguồn: Bước 2: Phân loại các thông tin và nhập vào hệ thống theo dõi, các thông tin nào mà đối tượng khách hàng nằm trong danh sách đối tượng không cấp tín dụng thì đăng ký vào đối tượng từ chối cấp tín dụng của BIDV. Bước 3: Tổng hợp các rủi ro tín dụng theo đối tượng khách hàng, theo tài sản đảm bảo và theo sản phẩm tín dụng thành từng danh mục để sử dụng. Bước 4: Liên tục tiến hành cập nhật mới thông tin và hằng tháng xuất dữ liệu ra theo từng đối tượng khách hàng, sản phẩm tín dụng và tài sản đảm bảo, tổng hợp và đúc kết thành danh mục các dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng để cán bộ tín dụng nghiên cứu và
  19. 17 sử dụng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. *Nghiêm túc thực hiện công tác thu thập các thông tin tín dụng - Nghiên cứu và chuẩn bị đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến khách hàng và thị trường. - Tạo thói quen sử dụng thiết bị ghi âm lại thông tin từ khi phỏng vấn, trao đổi với khách hàng. - Thực hiện đúng theo chính sách tín dụng và quy trình tín dụng trong công tác thẩm định khách hàng. - Thu thập thông tin trên CIC định kỳ 3 hoặc 6 tháng tùy từng đối tượng khách hàng. b. Khuyến nghị hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh * Tăng các chỉ tiêu định lượng, giảm bớt các chỉ tiêu định tính trong đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân kinh doanh - Các chỉ tiêu định lượng cần bổ sung thêm vào đánh giá xếp hạng tín dụng: chức vụ tại nơi công tác, giá trị của hóa đơn tiền điện, giá trị hóa đơn tiền điện thoại, phương tiện giao thông đang sở hữu, bất động sản đang sở hữu, tiền thuế thu nhập cá nhân kinh doanh hàng tháng, … Các chỉ tiêu định lượng này cần phải cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh nhằm đảm bảo tính chính xác của công tác đo lường - Các chỉ tiêu định tính cần giảm bớt: đánh giá mối quan hệ của khách hàng đối với cộng đồng, đánh giá gia cảnh của khách hàng, mức độ quan tâm trong tạo uy tín và thương hiệu. - Sau khi điều chỉnh các chỉ tiêu định lượng và định tính thì phải thực hiện việc đo lường thử nghiệm các xếp hạng tín dụng trong một thời gian nhất định để đánh giá được hiệu quả của công tác đo
  20. 18 lường, sau đó mới chính thức áp dụng vào thực tế. * Mở rộng thang điểm để cấp tín dụng * Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho khâu thẩm định trước, trong và sau cho vay. c. Khuyến nghị hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh * Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro khách hàng cá nhân kinh doanh - Thực hiện tách bạch hoàn toàn các bộ phận của mô hình tín dụng ba bộ phận. - Phân công cụ thể từng khách hàng cho từng nhân viên trong mỗi bộ phận để tránh trường hợp chồng chéo về công việc. - Việc tách bạch công việc các bộ phận sẽ tạo tính chuyên nghiệp, độc lập và chủ động cao đồng thời các bộ phận nắm rõ mục tiêu và nhiệm vụ để từ đó thực hiện tốt hơn các công tác quản trị rủi ro tín dụng. * Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng - Tiến hành thẩm định khách hàng cá nhân kinh doanh theo đúng yêu cầu của chính sách tín dụng và quy trình tín dụng. - Khi tiến hành thẩm định khách hàng tín dụng cá nhân kinh doanh cần chú ý đến các vấn đề sau: - Thực hiện nghiêm túc việc tái thẩm định, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay định kỳ 03 tháng với các món vay ngắn hạn và 06 tháng đối với món vay trung dài hạn nhằm kiểm soát được rủi ro tín dụng đồng thời phát hiện kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn để phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tín dụng. * Hoàn thiện công tác giám sát và kiểm tra, kiểm soát nội bộ - Thành lập tổ kiểm toán nội bộ tại chi nhánh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1