ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________

ISO 9001:2008 NGUYỄN THỊ THANH VÂN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HẢI QUANG

TRÀ VINH, NĂM 2015

TÓM TẮT

Nghiên cứu về chiến lược kinh doanh nói chung không phải là vấn đề mới.

Tuy nhiên cho đến nay chưa có nghiên cứu nào mang tính toàn diện, tổng thể và đầy

đủ về chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thống Nhất. Vì vậy luận văn chọn

đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến 2020” làm

đề tài luận văn thạc sĩ.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành và lựa chọn những chiến lược

thích hợp đồng thời đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược cho công ty đến năm

2020, đảm bảo Công ty Thống Nhất phát triển nhanh và bền vững. Để thực hiện mục

tiêu nghiên cứu, luận văn đã thực hiện ba vấn đề cốt lõi sau đây:

Thứ nhất, thông qua nghiên cứu các lý thuyết, luận văn hệ thống những vấn

đề cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp qua các nội dung về

chiến lược và xây dựng chiến lược, quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ xây

dựng chiến lược làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.

Thứ hai, luận văn sơ lược về Công ty Thống Nhất, phân tích môi trường kinh

doanh của công ty để xác định các yếu tố, nguồn lực và rút ra những điểm mạnh cần

phát huy, những điểm yếu cơ bản cần cải thiện, những cơ hội cần tận dụng và những

nguy cơ, thách thức cần né tránh

Thứ ba, luận văn phân tích SWOT và QSPM để hình thành và lựa chọn các

chiến lược đồng thời đề ra các giải pháp để thực hiện các chiến lược cho công ty

Thống Nhất đến năm 2020, theo đó có hai chiến lược được đề xuất phát triển hoạt

động kinh doanh của công ty đến năm 2020 là chiến lược phát triển sản phẩm dịch

vụ và chiến lược xâm nhập thị trường.

Cuối cùng, luận văn cũng đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và cấp lãnh đạo

-iii-

của công ty Thống Nhất để có điều kiện thực hiện thành công chiến lược của mình.

ABSTRACT

Research on business strategy is not a new issue. Yet there has not been a

comprehensive study on business strategy at Thong Nhat Joint Stock Company.

Therefore “Building Business Strategy at Thong Nhat Joint Stock Company” was

chosen as the topic of the master thesis.

The objective of this research is establishing and selecting the appropriate

strategies as well as proposing solutions to implement a strategies to 2020 to ensure

the rapid and sustainable development of Thong Nhat Joint Stock Company. To

accomplish the research objectives, the thesis has carried out three following core

issues:

Firstly, through the study of theories, basis theoretical issues, including

strategies and strategies building, procedure and tools of strategies building, were

synthetized in this thesis in literature review.

Secondly, the profile of Thong Nhat Joint Stock Company was presented.

Business environment was also analyzed in order to determine the resources, the

strength and weakness, opportunities as well as risks.

Thirdly, SWOT and QSPM methods were employed to establish and to select

the strategies as well as to suggest the solutions to carry out the strategies of Thong

Nhat Joint Stock Company to 2020. Two strategies that are suggested to implement

the development of the company are products, services development and market

penetration.

Finally, the thesis also proposes recommendations to the government and the

management boards of Thong Nhat Joint Stock Company so that the company can

-iv-

successfully implement its strategies.

MỤC LỤC

Trang tựa

Quyết định giao đề tài LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii

TÓM TẮT ............................................................................................................. iii

ABSTRACT .......................................................................................................... iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................... x

DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. xi

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4

6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRONG

DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 5

1.1. Tổng quan về chiến lược ................................................................................... 5

1.1.1. Khái niệm chiến lược .................................................................................... 5

1.1.2. Phân loại chiến lược ...................................................................................... 7

1.1.2.1. Theo phạm vi chiến lược ..................................................................... 7

1.1.2.2. Theo hướng tiếp cận thị trường ........................................................... 8

1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với doanh nghiệp............................................. 13

1.2. Quy trình xây dựng chiến lược ........................................................................ 14

1.2.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu ....................................................................... 14

-v-

1.2.2. Phân tích môi trường ................................................................................... 16

1.2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ......................................................... 16

1.2.1.2. Phân tích môi trường bên trong ......................................................... 21

1.2.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược ............................................................ 23

1.2.4. Triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược ........................................... 24

1.3. Các công cụ xây dựng chiến lược ................................................................... 24

1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE ........................................... 24

1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong–IFE............................................... 25

1.3.3. Ma trận SWOT ............................................................................................ 26

1.3.4. Ma trận QSPM ............................................................................................. 27

1.4 Tóm tắt Chương 1 ............................................................................................ 28

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ................................................................................. 29

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Thống Nhất ..................................... 29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 30

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty ....................................... 30

2.1.2.1. Chức năng ......................................................................................... 30

2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................................. 31

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 31

2.2. Phân tích môi trường nội bộ của công ty Cổ phần Thống Nhất ....................... 35

2.2.1. Các nguồn lực .............................................................................................. 35

2.2.1.1. Đất đai .............................................................................................. 35

2.2.1.2. Nguồn nhân lực ................................................................................. 38

2.2.1.3. Nguồn tài chính ................................................................................. 40

2.2.2. Thị trường và kết quả hoạt động của công ty ............................................ 41

2.2.2.1. Thị trường ......................................................................................... 41

2.2.2.2. Kết quả kinh doanh ........................................................................... 47

2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................. 49

2.2.3.1. Nhận dạng các điểm mạnh và điểm yếu............................................. 49

-vi-

2.2.3.2. Xây dựng ma trận .............................................................................. 51

2.3. Phân tích môi trường bên ngoài ...................................................................... 52

2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................ 52

2.3.1.1. Môi trường kinh tế ............................................................................ 52

2.3.1.2. Môi trường Chính trị, pháp luật ......................................................... 54

2.3.1.3. Môi trường dân số ............................................................................. 55

2.3.1.4. Môi trường văn hóa - xã hội .............................................................. 56

2.3.1.5. Môi trường công nghệ ....................................................................... 56

2.3.2. Phân tích môi trường vi mô ........................................................................ 57

2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 57

2.3.2.2. Khách hàng ....................................................................................... 59

2.3.2.3. Nhà cung cấp .................................................................................... 60

2.3.2.4. Đối thủ mới tiềm ẩn .......................................................................... 60

2.3.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................. 60

2.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................... 61

2.3.3.1. Nhận dạng các cơ hội và thách thức .................................................. 61

2.3.3.2. Xây dựng ma trận .............................................................................. 63

2.4. Tóm tắt Chương 2 ........................................................................................... 65

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ

PHẦN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020 ........................................................... 66

3.1. Sứ mạng và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................... 66

3.1.1 Sứ mạng ........................................................................................................ 66

3.1.2 Tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................. 66

3.1.3 Năng lực cốt lõi ............................................................................................ 66

3.1.4 Giá trị cốt lõi ................................................................................................. 67

3.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020.............. 67

3.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 67

3.2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư ....................................................................... 67

3.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược .................................................................. 69

-vii-

3.3.1 Hình thành chiến lược .................................................................................. 69

3.3.2 Lựa chọn chiến lược ..................................................................................... 70

3.4. Giải pháp thực hiện các chiến lược ................................................................. 73

3.4.1 Giải pháp về đầu tư xây dựng ...................................................................... 74

3.4.2 Giải pháp về tài chính .................................................................................. 76

3.4.3 Giải pháp về nhân lực .................................................................................. 77

3.4.4 Giải pháp về Marketing ............................................................................... 79

3.5. Kiến nghị ........................................................................................................ 80

3.5.1 Kiến nghị đối với nhà nước ......................................................................... 80

3.5.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai .................................... 81

3.6. Tóm tắt chương 3............................................................................................ 81

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84

-viii-

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 85

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BĐS: Bất động sản

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

CSH: Chủ sở hữu

DN: Doanh nghiệp

HĐQT: Hội đồng quản trị

KCN: Khu công nghiệp

PCCC: Phòng cháy chữa cháy

SBU: (strategic business unit) đơn vị kinh doanh chiến lược

TTDV: Trung tâm dịch vụ

-ix-

XHCN: Xã hội Chủ nghĩa

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Số hiệu hình Tên hình Trang

Hình 1.1 Các bước hoạch định chiến lược 14

Hình 1.2 Mô hình 5 lực cạnh tranh của Michael E. Portre 20

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty 34

-x-

Hình 2.2 Bảng đồ vị trí địa lý KCN Bàu Xéo 37

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số hiệu bảng Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Các loại chiến lược phổ biến 9

Bảng 1.2 Mô hình ma trận SWOT 27

Bảng 2.1 Cân bằng đất tại KCN Bàu Xéo 35

Bảng 2.2 40 Nguồn vốn và tài sản của công ty Cổ phần Thống Nhất năm 2013

Bảng 2.3 Danh sách khách hàng tham gia vào KCN Bàu Xéo 43

Bảng 2.4 48 Kết quả sản xuất kinh doanh KCN Bàu Xéo của Công ty Thống Nhất năm 2011 – 2013

Bảng 2.5 Ma trận các yếu tố bên trong của Công ty Thống Nhát 52

Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên ngoài của Công ty Thống Nhát 64

Bảng 3.1 Các kế hoạch đầu tư kinh doanh năm 2014 đến 2020 67

Bảng 3.2 Ma trận SWOT 69

-xi-

Bảng 3.3 Ma trận QSPM 72

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài

Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ

nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế

giới. Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt như

hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để theo kịp

trào lưu mới, không ngừng nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thương

trường. Việc lựa chọn một hướng đi chung cho doanh nghiệp cùng với các thiết kế,

chính sách, hệ thống và phương pháp quản lý phù hợp…cùng với sự tăng trưởng của

nền kinh tế đất nước thì doanh nghiệp phải xây dựng được một chiến lược phát triển

đúng đắn.

Việc xây dựng chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh

doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện

có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó. Trong

điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh hiện tại của DN Việt Nam, hơn lúc nào

hết, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là, thực hiện chiến lược một cách

nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với nhiều DN.

Tuy nhiên, Việt Nam vừa mới gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO),

môi trường kinh doanh chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào các ưu thế và

kinh nghiệm kinh doanh trước đây thì sẽ không thể đứng vững và tiếp tục phát triển.

Thậm chí, nhiều DN mắc phải những sai lầm trong quá trình xây dựng chiến lược,

như thiếu tầm nhìn, sứ mệnh không rõ ràng, không chú trọng xây dựng năng lực cốt

lõi… Do đó, DN đã bị thua lỗ do không kiểm soát được các danh mục đầu tư…

Kinh doanh trên thương trường vốn đa dạng hóa, luôn tạo ra cho con người

phải suy nghĩ và động não, và phải có những đối sách chiến lược, chiến thuật cụ thể

để ứng phó với mọi tình huống mà trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày,

-1-

hàng giờ luôn xảy ra. Chiến lược không tự nó trở nên có hiệu quả. Nó cần được

chuyển thành các chính sách, có các biện pháp và kế hoạch cụ thể để thực hiện chiến

lược có hiệu quả. Khả năng nắm bắt kịp thời, linh hoạt trong thực hiện chiến lược

phát triển trong bối cảnh điều kiện kinh doanh biến động phức tạp là yếu tố quan

trọng trong sự thành công của chiến lược phát triển. Bởi vì bất kỳ kế hoạch nào cũng

chứa đựng nguy cơ phát sinh những điều ngoài dự kiến, có khả năng gây trì hoãn hay

hủy hoại kế hoạch. Vì vậy, doanh nghiệp nên chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối

phó với những sự cố bất ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một

chiến lược thay thế nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới. Bằng việc xây dựng

chiến lược đúng đắn, doanh nghiệp có thể tập trung thời gian và nguồn lực vào lĩnh

vực kinh doanh chủ đạo để thực sự tạo nên sức mạnh cạnh tranh.

Trong giai đoạn hiện nay lĩnh vực kinh doanh KCN đã có bước phát triển vượt

bậc. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh doanh

KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy với mong muốn góp phần

tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế kinh doanh của công ty trong tương lai

và để thành công đòi hỏi mỗi đơn vị kinh doanh KCN phải xây dựng và triển khai

thực hiện chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Nhận thức được tầm quan trọng và

sự cần thiết của việc xây dựng chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như

xuất phát từ thực tế và đồng thời, nhằm vận dụng những kiến thức được học ở chương

trình cao học, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công

ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020” làm vấn đề nghiên cứu.

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu về chiến lược không phải là một vấn đề mới. Cho đến nay có rất

nhiều học giả nổi tiếng trên thế giới và Việt nam nghiên cứu và viết tài liệu về chiến

lược và chính sách kinh doanh, quản trị chiến lược. Vận dụng lý thuyết về chiến lược,

dưới góc độ quốc gia, ngành hay một số doanh nghiệp đều xây dựng chiến lược cho

mình trong từng giai đoạn cụ thể.

Thống Nhất là một công ty tham gia hoạt động kinh doanh khu công nghiệp

-2-

(KCN) là một trong những lĩnh vực kinh doanh chính. Công ty đã đạt được nhiều

thành quả quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Đồng Nai phát triển. Thời

gian qua Thống Nhất có bước phát triển vượt bậc và khá thành công trong hoạt động

sản xuất kinh doanh, đồng thời hoàn thành những mục tiêu của công ty cũng như

hoàn thành những nhiệm vụ mà lãnh đạo tỉnh đã giao phó.

Đối với lĩnh vực kinh doanh KCN, mặc dầu tham gia vào lĩnh vực này chưa

lâu, nhưng kinh doanh KCN đã giúp Công ty Cổ phần Thống Nhất có bước phát triển

vượt bậc. Thành công trong kinh doanh KCN những năm qua tạo đà cho sự phát triển

trong tương lai. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và

kinh doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy, để thành công

trong tương lai Thống Nhất phải có một chiến lược kinh doanh KCN mang tính dài

hạn bảo đảm cho sự phát triển lâu dài của lĩnh vực kinh doanh này và đủ sức cạnh

tranh với các đối thủ khác. Chiến lược đó sẽ định hướng cho các hoạt động đầu tư, kế

hoạch mở rộng KCN và những quyết định khác liên quan đến kinh doanh KCN của

Thống Nhất.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành, lựa chọn những chiến lược thích

hợp và đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống

Nhất đến năm 2020, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững.

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội

dung nghiên cứu sau:

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp làm

tiền đề để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

- Phân tích môi trường kinh doanh, đánh giá tình hình kinh doanh và phát

triển của công ty.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường hoạt động đầu tư xây dựng

và kinh doanh cở sở hạ tầng khu công nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty từ đó kết hợp với định hướng, mục tiêu của công ty để xây dựng chiến lược

-3-

kinh doanh cho Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020.

-24- -1-

MỞ ĐẦU

Thứ tư, đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và các kiến nghị đối với tỉnh để Công ty Thống Nhất có điều kiện thực hiện thành công chiến lược của mình. 1. Sự cần thiết của đề tài

Với những kết quả trên, luận văn tuy đã đạt được một số kết quả nhất định và giải quyết được các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đã đề ra nhưng do điều kiện khách quan, chủ quan, đặc biệt là năng lực và thời gian có giới hạn nên luận văn nghiên cứu còn nhiều thiếu sót rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để bổ sung hoàn chỉnh đề tài này và đây có thể coi là một tài liệu quan trọng để Công ty Cổ phần Thống Nhất tham khảo.

Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh hiện tại của DN Việt Nam, hơn lúc nào hết, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là, thực hiện chiến lược một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với nhiều DN. Tuy nhiên, Việt Nam vừa mới gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh doanh chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào các ưu thế và kinh nghiệm kinh doanh trước đây thì sẽ không thể đứng vững và tiếp tục phát triển. Thậm chí, nhiều DN mắc phải những sai lầm trong quá trình xây dựng chiến lược, như thiếu tầm nhìn, sứ mệnh không rõ ràng, không chú trọng xây dựng năng lực cốt lõi… do đó, DN đã bị thua lỗ do không kiểm soát được các danh mục đầu tư… Kinh doanh trên thương trường vốn đa dạng hóa, luôn tạo ra cho con người phải suy nghĩ và động não, và phải có những đối sách chiến lược, chiến thuật cụ thể để ứng phó với mọi tình huống mà trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày, hàng giờ luôn xảy ra. Bởi vì bất kỳ kế hoạch nào cũng chứa đựng nguy cơ phát sinh những điều ngoài dự kiến, có khả năng gây trì hoãn hay hủy hoại kế hoạch. Vì vậy, doanh nghiệp nên chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới. Bằng

-2- -23-

KẾT LUẬN

việc xây dựng chiến lược đúng đắn, doanh nghiệp có thể tập trung thời gian và nguồn lực vào lĩnh vực kinh doanh chủ đạo để thực sự tạo nên sức mạnh cạnh tranh.

Trong tình hình kinh tế trong nước và thế giới hiện nay các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược để phát triển nhanh, bền vững và sử dụng nguồn lực có hiệu quả. Vì vậy,việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020 là hết sức cần thiết. Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã thực hiện được những kết quả chủ yếu sau đây:

Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp qua các nội dung tổng quan về chiến lược; quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ xây dựng chiến lược làm cơ sở lý luận và khung lý thuyết để phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Thống Nhất và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty.

Trong giai đoạn hiện nay lĩnh vực kinh doanh KCN đã có bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy với mong muốn góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế kinh doanh của công ty trong tương lai và để thành công đòi hỏi mỗi đơn vị kinh doanh KCN phải xây dựng chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như xuất phát từ thực tế và đồng thời, nhằm vận dụng những kiến thức được học ở chương trình cao học, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Thứ hai, phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Thống Nhất qua các yếu tố môi trường bên trong và các yếu tố môi trường bên ngoài. Qua đó rút ra những điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần cải thiện và những cơ hội cần tận dụng, những nguy cơ, thách thức cần né tránh đối với Công ty Thống Nhất.

Thống Nhất là một công ty tham gia hoạt động kinh doanh khu công nghiệp (KCN) là một trong những lĩnh vực kinh doanh chính. Công ty đã đạt được nhiều thành quả quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Đồng Nai phát triển. Thời gian qua Thống Nhất có bước phát triển vượt bậc và khá thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời hoàn thành những mục tiêu của công ty cũng như hoàn thành những nhiệm vụ mà lãnh đạo tỉnh đã giao phó.

Thứ ba, luận văn đưa ra sứ mạng và tầm nhìn của Công ty Thống Nhất đến năm 2030 và phân tích SOWT để hình thành các chiến lược thực hiện mục tiêu. Sau khi phân tích QSPM có 2 chiến lược mà Công ty Thống Nhất cần thực hiện. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để thực hiện các chiến lược cho Công ty Thống Nhất.

Đối với lĩnh vực kinh doanh KCN, mặc dầu tham gia vào lĩnh vực này chưa lâu, nhưng kinh doanh KCN đã

-22- -3-

- Xây dựng tinh thần đoàn kết, tác phong công nghiệp, tinh thần kỷ luật cao trong toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên.

- Tạo môi trường làm việc an toàn, thân thiện, hiện đại, khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên học tập, nâng cao trình độ.

3.4.4 Giải pháp về Marketing

Giải pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chiến lược xâm nhập thị trường cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

- Xây dựng chiến lược marketing và quảng bá

thương hiệu dài hạn.

giúp Công ty Cổ phần Thống Nhất có bước phát triển vượt bậc. Thành công trong kinh doanh KCN những năm qua tạo đà cho sự phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy, để thành công trong tương lai Thống Nhất phải có một chiến lược kinh doanh KCN mang tính dài hạn bảo đảm cho sự phát triển lâu dài của lĩnh vực kinh doanh này và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác. Chiến lược đó sẽ định hướng cho các hoạt động đầu tư, kế hoạch mở rộng KCN và những quyết định khác liên quan đến kinh doanh KCN của Thống Nhất. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

- Tăng cường quảng bá KCN thông qua Internet và các hội nghị/cuộc gặp gỡ với các nhà đầu tư được tổ chức hàng năm.

- Phát triển mối quan hệ tốt với một số cơ quan nhà nước như Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan ngoại giao để thông qua đó quảng bá về KCN của Công ty Cổ phần Thống Nhất và thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành, lựa chọn những chiến lược thích hợp và đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Cần thành lập một bộ phận phụ trách công tác

quảng bá KCN và thu hút các nhà đầu tư.

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác xây dựng và quản trị chiến lược nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng.

- Chú trọng công tác điều tra nghiên cứu thị trường. - Tìm kiếm công ty lớn, nổi tiếng và tìm cách lôi kéo họ đầu tư vào KCN để biến họ thành “nhà đầu tư hạt nhân” và lắp đầy khu công nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn về không gian là tại Công ty Cổ phần Thống Nhất đến và về thời gian là đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu

3.5. Kiến Nghị 3.5.1 Kiến nghị đối với nhà nước 3.5.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai 3.6. Tóm tắt chương 3 Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng, dựa trên các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Dữ liệu sau khi thu thập được

-4- -21-

3.4.3 Giải pháp về nhân lực

phân tích qua các phương pháp như thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp, hệ thống… để thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu nghiên cứu. 6. Cấu trúc luận văn Giải pháp này cũng nhằm thực hiện cả 2 chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

- Bố trí, đào tạo, luân chuyển, phát triển nguồn

nhân lực theo chuẩn mực quốc tế. Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 10 bảng biểu, 4 hình vẽ đồ thị và được tổ chức thành 3 chương sau đây:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược

trong doanh nghiệp. - Tiến hành đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, có kế hoạch bố trí nhân sự hợp lý giữa trình độ, chuyên môn, tay nghề của từng người với yêu cầu chức danh công việc. - Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của - Tăng cường năng suất, chất lượng lao động của Công ty Cổ phần Thống Nhất mỗi cán bộ công nhân viên. - Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công

ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020.

- Xây dựng qui trình, chính sách có tính hệ thống từ Tuyển chọn – Đào tạo – Sử dụng – Đánh giá – Đãi ngộ phù hợp.

- Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn, công nhân mạnh về chất và lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về chiến lược

1.1.1. Khái niệm chiến lược - Đào tạo, nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật ở trong nước, ngoài nước, tăng cường đào tạo tại chỗ, đào tạo bắt buộc đối với các chức danh quản lý.

- Xây dựng, ban hành hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chế độ tiền lương và chính sách nhân viên theo năng lực và hiệu quả công việc.

- Xây dựng hệ thống cung cấp nguồn nhân lực dài hạn từ các trường đại học, Viện/Trung tâm đào tạo trong và ngoài nước. Theo Johnson và Scholes: “Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. - Đảm bảo nguồn nhân lực để tiếp nhận, quản lý và

vận hành các hệ thống dịch vụ Khu công nghiệp.

-20- -5-

- Thiết kế và nâng cấp quy trình xử lý chất thải với

công nghệ tiên tiến.

Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều việc… và kết hợp chúng với nhau… cốt lõi của chiến lược là “lựa chọn cái chưa được làm”. - Xây dựng tuyến thoát nước từ nhà máy xử lý nước thải khu công nghiệp Bàu Xéo ra Sông Thao sẽ giải quyết việc thoát nước cho khu công nghiệp và các khu vực dân cư lân cận, đảm bảo vấn đề môi trường tại địa phương.

Tóm lại có thể nói: Chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.

1.1.2. Phân loại chiến lược 3.4.2 Giải pháp về tài chính Giải pháp này nhằm thực hiện cả 2 chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

Nhu cầu vốn để đầu tư cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ trong giai đoạn từ nay đến 2020 khoảng 657 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có là 394 tỷ đồng, huy động 263 tỷ đồng.

Chiến lược có thể được chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, việc xem xét phân chia này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu sắc và toàn diện hơn về các chiến lược của doanh nghiệp. Dựa vào các căn cứ của chiến lược ta có thể chia chiến lược theo hai căn cứ chủ yếu sau:

1.1.2.1. Theo phạm vi chiến lược 1.1.2.2. Theo hướng tiếp cận thị trường

1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với doanh nghiệp

1.2. Quy trình xây dựng chiến lược

Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển thị trường khí trong giai đoạn từ nay đến 2020, Công ty cổ phần Thống Nhất cần tập trung vào các giải pháp sau: - Khai thác tối đa vốn chủ sở hữu - Tăng cường nguồn vốn nợ từ các thành phần kinh tế. - Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện pháp như: đầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị trường, lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triển.

Quy trình xây dựng chiến lược được thực hiện qua 4 bước: 1) Xác định sứ mạng, mục tiêu; 2) Phân tích môi trường; 3)Hình thành và lựa chọn chiến lược; 4) Triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược. - Thực hiện tốt công tác kêu gọi các nhà đầu tư vào khu công nghiệp đảm bảo tính lấp đầy. Từ đó nâng cao nguồn doanh thu của Công ty.

1.2.1. Xác định sứ mạng mục tiêu 1.2.2. Phân tích môi trường

1.2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài

a. Môi trường vĩ mô b. Môi trường vi mô (môi trường ngành) - Ngoài các nguồn vốn trên, Công ty cũng sẽ tiến hành huy động từ các nguồn vốn khác của khách hàng và các đối tượng khác trong khuôn khổ cho phép của Nhà nước để cùng góp phần cân đối về nguồn vốn nhằm chủ động đầu tư kịp thời.

-6- -19-

1.2.1.2. Phân tích môi trường bên trong Qua phân tích môi trường bên trong hay còn gọi là môi trường nội bộ trong mỗi doanh nghiệp sẽ giúp họ xác định điểm mạnh và yếu, từ đó nhà quản trị có thể thiết lập những mục tiêu và chiến lược phù hợp nhằm tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong của doanh nghiệp.

1.2.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược 1.2.4. Triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược

1.3. Các công cụ xây dựng chiến lược chọn những chiến lược hấp dẫn nhất để thực hiện. Trong 3 chiến lược được hình thành, chiến lược phát triển thị trường và chiến lược xâm nhập thị trường có thể thay thế cho nhau nên được lựa chọn qua ma trận QSPM. Qua phân tích ma trận QSPM kết quả cho thấy chiến lược xâm nhập thị trường có độ hấp dẫn cao hơn nên được lựa chọn. Vì vậy có 2 chiến lược được lựa chọn để thực hiện là chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường. 3.4. Giải pháp thực hiện các chiến lược 3.4.1 Giải pháp về đầu tư xây dựng

Giải pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE 1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong–IFE 1.3.3. Ma trận SWOT 1.3.4. Ma trận QSPM

1.4 Tóm tắt Chương 1

- Xây dựng hệ thống nhà chung cư, nhà liên kế, nhà biệt thự đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các thành phần lao động tại khu công nghiệp.

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần TN - Xây dựng hệ thống dịch vụ như trung tâm thương mại phục vụ nhu cầu mua sắm, hệ thống nhà hàng phục vụ nhu cầu ăn uống, trạm y tế phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe và trường học phục nhu nhu cầu học tập của con em cán bộ, lao động tại khu công nghiệp.

- Công ty cần xây dựng hệ thống nhà xưởng, kho

Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT Tên giao dịch đối ngoại: THONG NHAT JOINT - bãi cho thuê cho các nhà đầu tư có nhu cầu.

STOCK COMPANY

Tên viết tắt: Thong nhat., JSC

Địa chỉ: Đường số 2A – KCN Bàu Xéo, huyện Trảng - Đồng thời xây dựng hệ thống công viên cây xanh đáp ứng nhu cầu thư giản của các dân cư sinh sống tại khu công nghiệp.

Bom, Đồng Nai - Công ty cổ phần Thống Nhất đã triển khai xây

Điện thoại: (061) 3 924690 - Fax: (061) 3 924692 dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Bàu Xéo.

-18- -7-

dịch vụ.

4) Có mối quan hệ rộng và chặt chẽ với khách hàng, nhà cung cấp. 5) Kinh doanh đa ngành 6) Quy hoạch KCN đầy đủ và đa dạng. 7) Khả năng huy động vốn tốt

Emai:info@bauxeo.com.vn; Website:www.bauxeo.com.vn Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: mã số doanh nghiệp 3600667859 (số ĐKKD cũ: 4703000095), do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 24/02/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 09/07/2010.

ĐIỂM YẾU (W) CHIẾN LƯỢC (WO) CHIẾN LƯỢC (WT)

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn của công ty

2.1.2.1- Chức năng

• Đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN; • Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng

khu dân cư, khu dịch vụ;

• Xây dựng các hạng mục công trình trong khu

công nghiệp, khu dân cư và khu dịch vụ;

• Dịch vụ tư vấn đầu tư và các dịch vụ kinh doanh

khác phục vụ khách hàng đầu tư; • Kinh doanh nước sạch; • Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu trữ chất

thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.

1) Suất đầu tư/ha thấp W2, W4 + T1, T6: Giải W1, W2 + O2, O3, O5: và có ít công ty nổi tiếng đầu tư vào KCN. pháp đẩy mạnh hoạt Chiến lược phát triển 2) Danh tiếng chưa cao động marketing thị trường. và chưa khai thác hết W3, W5+ T1, T5: Giải W1, W2 + O1, O2, O5: được cơ sở hạ tầng hiện có của khu công nghiệp pháp phát triển nguồn Chiến lược xâm nhập 3) Cơ cấu tổ chức chưa nhân lực thị trường. hợp lý, 4) Sản phẩm/dịch vụ phục vụ các nhà đầu tư ở KCN còn hạn chế 5)Thiếu đội cán bộ quản lý có năng lực & kinh nghiệm.

 Xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh phù

Số vốn điều lệ đăng ký : 82.000.000.000 đồng. Nguồn: Tự phát triển 2.1.2.2- Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 3.3.2 Lựa chọn chiến lược

Qua phân tích SWOT có 3 chiến lược được và 2 hợp với mục tiêu. giải pháp được hình thành như sau:

1) Chiến lược phát triển thị trường kinh doanh khu

 Tổ chức quản lý, kinh doanh hạ tầng KCN và các dự án khác của công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 Vận động, thu hút các nhà đầu tư vào KCN và

công nghiệp:

 Cho thuê lại đất, nhà xưởng, nhà ở, kho bãi và

kinh doanh các dự án khu dân cư, khu dịch vụ.

2) Chiến lược xâm nhập thị trường: 3) Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ: Xét về nguồn lực, trong giai đoạn tới công ty không thể thực hiện đồng thời 3 chiến lược. Do đó, công ty sẽ lựa các hạ tầng kỹ thuật khác.

 Thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư và các dịch

-8- -17-

vụ kinh doanh khác phục vụ nhà đầu tư, khách hàng. 3.2. Mục tiêu phát triển của công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020

3.2.1 Mục tiêu tổng quát 3.2.2 Các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư

 Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp  Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh tế, quản lý tài chính, quản lý lao động theo đúng quy định hiện hành.

3.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược

 Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ đối với Hội

3.3.1 Hình thành chiến lược

Bảng 3.2 Ma trận SWOT cho Công ty cổ phần đồng quản trị và các cơ quan chức năng theo quy định.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

PHÂN TÍCH SWOT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Thống nhất CƠ HỘI (O) 1) Đồng Nai có vị trí thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư và phát triển KCN 2) Nhu cầu phát triển KCN tăng cao 3) Có khả năng mở rộng kinh doanh KCN ở các tỉnh thành khác trong cả nước 4) Có khả năng đem lại LN và dòng tiền ổn định 5) Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp chính quyền

NGUY CƠ (T) 1) Cạnh tranh từ các đối thủ ở Đồng Nai và ở những địa phương khác 2) Quỹ đất phát triển KCN ở Đồng Nai có hạn 3) Phát triển KCN mất nhiều thời gian. 4) Tiềm năng phát triển của mỗi KCN là bị hạn chế 5) Thiếu lao động 6) Những chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước sẽ giảm dần và tiến tới được xóa bỏ

P. HÀNH CHÍNH – TỔNG HỢP

P. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

ĐIỂM MẠNH (S) CHIẾN LƯỢC (SO) CHIẾN LƯỢC (ST)

P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

P. ĐẦU TƯ KINH DOANH

P. QUẢN LÝ HẠ TẦNG

TỔ CÂY XANH

TỔ BẢO VỆ - PCCC

TỔ ĐIỆN - NƯỚC

Nguồn: Công ty Cổ phần Thống Nhất Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Quản Lý của Công Ty

1) Ban Tổng giám đốc S1, S2, S4, S5, S6, S7 + S1, S2, S4, S7 + O1, O2, có tầm nhìn, năng T1, T2, T3: Chiến lược O3, O4, O5: Chiến lược động và sáng tạo. 2) Đội ngũ cán bộ xâm nhập thị trường. phát triển thị trường. nhân viên trẻ, nhiệt S2, S6, S7 + T4, T5: S1, S2, S5, S6, S7 + O1, tình và cầu tiến. O4, O5 : Chiến lược 3) Có chế độ đãi ngộ Chiến lược phát triển và thu hút nhân tài tốt. sản phẩm, dịch vụ phát triển sản phẩm,

-16- -9-

2.2. Phân tích môi trường nội bộ của công ty Cổ

Các yếu tố bên ngoài

phần Thống Nhất

Số TT

Phân loại

Mức độ quan trọng

Điểm quan trọng

5

0.114

3.09

0.352

2.2.1. Các nguồn lực 2.2.1.1- Đất đai

6

0.077

1.81

0.139

Bảng 2.1: Cân bằng đất tại KCN Bàu Xéo

7

0.085

1.72

0.146

8

0.072

1.55

0.111

STT Hạng mục

9

0.075

1.72

0.129

Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp chính quyền. Cạnh tranh từ các đối thủ ở Đồng Nai và ở những địa phương khác. Quỹ đất phát triển KCN ở Đồng Nai có hạn. Phát triển KCN mất nhiều thời gian. Tiềm năng phát triển của mỗi KCN là bị hạn chế.

10 Thiếu lao động.

0.072

1.72

0.124

11

0.068

1.64

0.111

1 Đất xây dựng nhà máy 2 Đất kỹ thuật 3 Đất kho bãi 4 Đất nhà điều hành - Diện tích (m2) Tỉ lệ (%) 65,63 % 3,55 % 1,67 % 3,49 % 3.280.806 177.697 83.649 174.377

Những chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước sẽ giảm dần và tiến tới được xóa bỏ.

Dịch vụ 5 Cây xanh 6 Đất giao thông TỔNG CỘNG 12,78% 12,87 % 100 %

Tổng cộng

638.758 643.370 4.998.657 Nguồn: Công ty Cổ phần Thống Nhất

1.00

2.545

2.2.1.2- Nguồn nhân lực Nguồn: Phụ lục số 7

2.4. Tóm tắt Chương 2

CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020 Tính đến năm 2013, số lượng nhân viên của công ty là 112 người, cán bộ quản lý 03 người, chiếm 2,7%. Tỷ trọng CBNV có trình độ đại học và trên đại học 57 người chiếm 50,9%. Số lao động tốt nghiệp đại học chiếm 45,5%, cao đẳng và trung cấp chiếm 7,1% và lao động có tay nghề là 42%.

2.2.1.3- Nguồn tài chính 3.1. Sứ mạng và tầm nhìn đến năm 2030

3.1.1 Sứ mạng 3.1.2 Tầm nhìn đến năm 2030 3.1.3 Năng lực cốt lõi 3.1.4 Giá trị cốt lõi Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thống Nhất năm 2013 tăng từ 438 tỷ đồng đầu năm lên 479 tỷ đồng cuối năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng từ 67 tỷ đồng đầu năm lên 109 tỷ đồng cuối năm và chiếm 22,78% vào cuối năm, còn lại là tài sản dài hạn giảm từ

-10- -15-

2. Quỹ đất phát triển KCN ở Đồng Nai có hạn. 3. Phát triển KCN mất nhiều thời gian. 4. Tiềm năng phát triển của mỗi KCN là bị hạn chế. 5. Thiếu lao động. 6. Những chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp

371 tỷ đồng đầu năm xuống 369 tỷ đồng cuối năm và chiếm 77,22% vào cuối năm. Về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu trong năm tăng từ 105 tỷ đồng lên 113 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng 23,72% vào cuối năm, còn nợ phải trả tăng từ 333 tỷ đồng đầu năm lên 365 tỷ đồng cuối năm và chiếm 76,28% vào cuối năm. nhà nước sẽ giảm dần và tiến tới được xóa bỏ.

2.2.2. Thị trường và kết quả hoạt động của công ty

2.3.3.2- Xây dựng ma trận Tổng số điểm của ma trận các yếu tố bên ngoài là 2.545 > 2.5 (xem Bảng 2.6). Điều này cho thấy mặc dù có những cơ hội, nguy cơ đan xen và phản ứng của Công ty TN đối với những cơ hội và nguy cơ này là khác nhau nhưng tổng hợp lại Công ty TN vẫn phản ứng (tận dụng cơ hội và né tránh nguy cơ) tương đối tốt với các yếu tố môi trường bên ngoài. Đây cũng là những điều kiện bên ngoài quan trọng để Công ty TN xây dựng chiến lược phát triển. Bảng 2.6: Ma trận các yếu tố bên ngoài của Công

2.2.2.1- Thị trường Tính đến tháng 6/2014 KCN Bàu Xéo đã thu hút được nhiều nhà đầu tư lớn từ các quốc gia và vùng lãnh thổ như Đài Loan, Hàn Quốc, Hongkong, Anh Quốc, Nhật Bản và các doanh nghiệp Việt Nam. Với vị trí thuận lợi về giao thông, nguồn nhân lực và các ưu đãi đầu tư khác chính là sức hút mạnh mẽ cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia vào KCN Bàu Xéo. 2.2.2.2- Kết quả kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả sản xuất - kinh doanh KCN Bàu ty Thống Nhất

Xéo của Công ty Cổ phần Thống Nhất 2011 – 2013

Các yếu tố bên ngoài

Đơn vị: VNĐ

Số TT

Phân loại

Mức độ quan trọng

Điểm quan trọng

2011

2012

2013

35.731.789.665 40.831.036.884 47.131.595.521

1

0.111

3.28

0.364

Đồng Nai có vị trí thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư và phát triển KCN.

-

-

2 Nhu cầu phát triển KCN tăng cao. 0.106

3.36

0.356

- 35.731.789.665 40.831.036.884 47.131.595.521 13.694.825.735 18.166.605.245 22.001.287.484 22.036.963.930 22.664.431.639 25.130.308.037

3

0.114

3.28

0.374

15.546771.986

9.977.234.162

6.991.318.235

4

0.106

3.18

0.337

Có khả năng mở rộng kinh doanh KCN ở các tỉnh thành khác trong cả nước. Có khả năng đem lại lợi nhuận và dòng tiền ổn định.

1.043.993.525 -

1.061.956.073 -

Khoản mục DT bán hàng & cung cấp DV Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý

791.105.311 - 9.588.989.632 11.130.004.798 11.003.173.806

-14- -11-

2011

2012

2013

Khoản mục

26.950.752.759 20.449.704.930 20.327.347.155 9.425.709.379 3.916.242.858 1.697.453.949 34.422.528 52.670.000 183.358.867 9.391.286.851 3.863.572.858 1.514.095.082 28.464.847.841 24.313.277.788 29.718.634.006

6.064.920.494

3.264.977.896

3.534.409.623

1.113.399

72.207.425

900.596.675

doanh nghiệp Lợi nhuận thuẩn Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác LN trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Lợi nhuận sau thuế

22.398.813.948 20.976.092.467 25.283.627.708

2.732

2.558

3.083

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2.3. Phân tích môi trường bên ngoài

2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô 2.3.1.1- Môi trường kinh tế 2.3.1.2- Môi trường Chính trị, pháp luật 2.3.1.3- Môi trường dân số 2.3.1.4- Môi trường văn hóa - xã hội 2.3.1.5- Môi trường công nghệ 2.3.2. Phân tích môi trường vi mô 2.3.2.1- Đối thủ cạnh tranh 2.3.2.2- Khách hàng 2.3.2.3- Nhà cung cấp 2.3.2.4- Đối thủ mới tiềm ẩn 2.3.2.5- Sản phẩm thay thế

2.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 2.3.3.1- Nhận dạng các cơ hội và thách thức

Qua phân tích môi trường bên ngoài luận văn đã Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thống Nhất 2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 2.2.3.1- Nhận dạng các điểm mạnh và điểm yếu Sau khi phân tích môi trường bên trong luận văn đã nhận dạng những cơ hội và thách thức như sau: nhận dạng những điểm mạnh điểm yếu như sau:

+ Cơ hội 1. Đồng Nai có vị trí thuận lợi để thu hút các nhà + Điểm mạnh 1. Ban Tổng giám đốc có tầm nhìn, năng động và đầu tư và phát triển KCN sáng tạo

2. Nhu cầu phát triển KCN tăng cao 3. Có khả năng mở rộng kinh doanh KCN ở các tỉnh 2. Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, nhiệt tình và cầu tiến 3. Có chế độ đãi ngộ và thu hút nhân tài tốt thành khác trong cả nước. 4. Có mối quan hệ rộng và chặt chẽ với khách hàng,

nhà cung cấp 4. Có khả năng đem lại LN và dòng tiền ổn định. 5. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp chính quyền

+ Thách thức 1. Cạnh tranh từ các đối thủ ở Đồng Nai và ở 5. Kinh doanh đa ngành 6. Quy hoạch KCN đầy đủ và đa dạng 7. Khả năng huy động vốn tốt những địa phương khác

-12- -13-

cầu tiến. + Những điểm yếu chính

1. Suất đầu tư/ha thấp và có ít công ty nổi tiếng đầu

tư vào KCN 3 0.107 3.36 0.359

2. Danh tiếng chưa cao và chưa khai thác hết được cơ

sở hạ tầng hiện có của khu công nghiệp. 4 0.089 3.36 0.299 3. Cơ cấu tổ chức chưa hợp lý, nên phối hợp và giải

quyết công việc còn mất nhiều thời gian. 5 0.102 3.00 0.306 4. Sản phẩm/dịch vụ phục vụ các nhà đầu tư ở KCN 6 0.083 3.00 0.249 còn hạn chế

5. Thiếu đội cán bộ quản lý có năng lực và kinh 7 0.078 3.00 0.234 nghiệm.

2.2.3.2- Xây dựng ma trận 8 0.068 2.00 0.136

9 0.076 2.00 0.152

Tổng số điểm của ma trận các yếu tố bên trong là 2.724 > 2.5 ( xem bảng 2.5). Điều này cho thấy mặc dù có điểm mạnh và điểm yếu đan xen nhưng tổng hợp lại Công ty TN vẫn mạnh về nội bộ. Đây là điều kiện bên trong quan trọng để Công ty TN xây dựng chiến lược phát triển. 10 0.054 1.18 0.064 Bảng 2.5: Ma trận các yếu tố bên trong của Công

ty Thống Nhất 11 0.072 1.63 0.117

Các yếu tố bên trong Số TT Phân loại Mức độ quan trọng 12 0.069 1.45 0.100 Số điểm quan trọng

Chế độ đãi ngộ và thu hút nhân tài tốt. Có mối quan hệ rộng & chặt chẽ với khách hàng & nhà cung cấp Kinh doanh đa ngành Quy hoạch KCN đầy đủ & đa dạng. Khả năng huy động vốn tốt. Suất đầu tư/ha thấp & có ít công ty nổi tiếng đầu tư vào KCN. Danh tiếng chưa cao và chưa khai thác hết được cơ sở hạ tầng hiện có của khu công nghiệp. Cơ cấu tổ chức chưa hợp lý Sản phẩm/dịch vụ phục vụ các nhà đầu tư ở KCN còn hạn chế Thiếu đội cán bộ quản lý có năng lực và kinh nghiệm Tổng cộng 1.00 1 0.109 3.55 0.387

2.724 Nguồn: Phụ lục số 6

2 0.093 3.45 0.321 Ban Tổng giám đốc có tầm nhìn, năng động và sáng tạo. Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, nhiệt tình và

Qua đó đưa ra các giải pháp để giải quyết kịp thời, giúp cho việc kinh doanh

đạt hiệu quả tối ưu, tích cực góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh. Mục tiêu chính

của luận văn nhằm giúp cho công ty đứng vững hơn trong bối cảnh hội nhập kinh tế

toàn cầu.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác xây dựng và quản trị chiến

lược nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn về không gian là tại Công ty

Cổ phần Thống Nhất đến và về thời gian là đến năm 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng,

dựa trên các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các

nghiên cứu trước đây, các tài liệu về quản trị chiến lược, các nghiên cứu về hoạt động

của Công ty Cổ phần Thống Nhất... qua sách, tạp chí, internet, website và các báo

cáo của Công ty Cổ phần Thống Nhất …. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát

và khảo khảo ý kiến các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh KCN bằng

bảng câu hỏi chi tiết làm dữ liệu để xây dựng các ma trận chiến lược. Dữ liệu sau khi

thu thập được phân tích qua các phương pháp như thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp,

hệ thống… để thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu nghiên cứu.

Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 10 bảng

biểu, 4 hình vẽ đồ thị và được tổ chức thành 3 chương sau đây:

6. Cấu trúc luận văn

- Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp.

- Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Thống Nhất

- Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất

-4-

đến năm 2020.