Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình thông qua phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Phạm Ngọc Phƣơng - Mã số sinh viên: C00918 QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS: LƢU THỊ HƢƠNG HÀ NỘI NĂM 2018 1
- A: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là một khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Thuế được thu đúng, thu đủ và kịp thời sẽ góp phần đảm bảo cân đối NSNN. Ngược lại, tình trạng thất thu, thâm hụt ngân sách Nhà nước có thể xảy ra, gây bất ổn kinh tế vĩ mô. Là cán bộ trực tiếp quản lý nợ thuế, với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề đặt ra trong thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài luận văn “ Quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình” 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý nợ thuế của cơ quan thuế địa phương. - Phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình. - Đề xuất giải pháp tăng cường Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình. 4. Phạm vi nghiên cứu 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa khoa học của đề tài: Góp phần hệ thống hóa lý luận quản lý nợ thuế của cơ quan thuế. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài nghiên cứu thành công sẽ đưa ra được các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ thuế tại tại Chi cục thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Những vấn đề lý luận về quản lý nợ thuế của cơ quan thuế địa phương. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. 1
- B: NỘI DUNG CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỊA PHƢƠNG 1.1 Khái quát về cơ quan Thuế địa phƣơng 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của cơ quan Thuế địa phương Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ tài chính quản lý Nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm thuế, phí và các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước( gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật. Cơ quan Thuế ở địa phương bao gồm Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Cục Thuế) và Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Chi cục Thuế): 1.1.2 Hoạt động cơ bản của cơ quan Thuế địa phương Cơ quan Thuế địa phương thực hiện các hoạt động theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác. 1.2 Quản lý nợ thuế của cơ quan thuế địa phƣơng 1.2.1 Khái quát về nợ thuế - Nợ thuế: là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp thuế đã kê khai, cơ quan thuế đã tính; các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan thuế xác định đây là nghĩa vụ của người nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng đã hết thời hạn quy định mà người nộp thuế chưa nộp vào NSNN. 1.2.2 Quản lý nợ thuế 1.2.2.1 Khái niệm và sự cần thiết quản lý nợ “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện”... “Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”. 1.2.2.2 Nội dung quy trình quản lý nợ thuế Căn cứ Theo Quyết định của số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy 2
- trình quản lý nợ thuế, quy trình này thay thế quy trình quản lý nợ thuế 2379/QĐ-TCT ngày 22/12/2014 và quy trình 1395/QĐ-TCT ngày 14/10/2011 trước kia; theo đó toàn bộ nội dung được thực hiện công việc sau đây: Bƣớc 1: Xây dựng chỉ tiêu thu tiền nợ thuế Bƣớc 2: Đôn đốc thu và xử lý tiền nợ thuế a. Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình theo nguyên tắc như sau: b. Phân loại tiền nợ thuế: c. Thực hiện đôn đốc thu nộp: d, Xử lý tiền nợ thuế có vấn đề: Bước 3: Báo cáo kết quả và lưu trữ dữ liệu về quản lý nợ thuế - Báo cáo kết quả thực hiện công tác QLN - Lưu trữ tài liệu về QLN 1.2.2.3 Tổ chức quản lý nợ thuế Cơ quan thuế đã xây dựng quy trình quản lý nợ thuế và quy trình cưỡng chế nợ thuế để thực hiện trình tự quản lý nợ theo đúng quy định pháp luật. Theo đó có bộ phận quản lý nợ riêng, các bộ phận chức năng tham gia quy trình quản lý nợ. 1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ thuế - Tổng số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12 hàng năm không vượt quá 5% so với tổng số thu NSNN của năm đó. Tổng số tiền thuế nợ để tính chỉ tiêu này không bao gồm các khoản: Nợ phát sinh từ các khoản thu không giao trong dự toán. Tiền thuế nợ chờ xử lý. Tiền thuế nợ khó thu. Tiền thuế nợ của các DN đóng tàu, các đơn vị Vinashin, Vinaline. Số tiền thuế nợ khả năng thu Tỷ lệ tiền thuế nợ khả năng thời điểm 31/12 năm đánh giá thu với Tổng thu NSNN = * 100% Số tiền thuế thu được tại thời điểm 31/12 đánh giá - Thu trên 97 % các khoản tiền thuế nợ đến 90 ngày và tiền thuế nợ trên 90 ngày thời điểm 31/12 của năm trước bao gồm cả tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp. 3
- Số tiền thuế nợ năm trước thu Tỷ lệ tiền thuế nợ khả được trong năm nay năng thu năm trước = * 100% Số tiền thuế nợ có khả năng thu tại thời điểm 31/12 năm trước - Giải quyết dứt điểm 100% các khoản nợ chờ xử lý còn tồn đọng tại thời điểm 31/12 của năm trước. Số tiền thuế nợ chờ xử lý đã Tỷ lệ tiền thuế chờ xử được giải quyết trong năm được giải quyết = * 100% Số tiền thuế nợ chờ xử lý tại thời điểm 31/12 - Giảm nợ, không phát sinh tăng nợ khó thu. Số tiền thuế nợ khó thu Tỷ lệ tiền thuế nợ thời điểm 31/12 khó thu = * 100% Tổng số nợ thuế tại thời điểm 31/12 - Tổng số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12 hàng năm không được tăng tương ứng so với tổng số thu NSNN Tổng số tiền thuế nợ Tỷ lệ tiền thuế nợ thời điểm 31/12 năm đánh giá của ngành thuế = * 100% Tổng số tiền thuế thu được tại thời điểm 31/12 năm đánh giá 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý nợ thuế 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1.Quy trình quản lý nợ thuế của cơ quan thuế Một quy trình quản lý nợ hợp lý hay không hợp lý sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý nợ thuế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thao tác nghiệp vụ của cán bộ thuế 1.3.1.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạo đức nghề nghiệp cán bộ thuế - Cán bộ thuế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt luôn luôn có ý thức tuân thủ các quy trình quản lý thuế 4
- 1.3.1.3.Công cụ hỗ trợ quản lý thuế Phần mềm hỗ trợ kê khai và kế toán thuế, quản lý nợ thuế cũng là yếu tố quan trọng tác động đến công tác QLN 1.3.1.4. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế Tuyên truyền chính sách thuế, hỗ trợ tối đa cho người nộp thuế ở tất cả các khâu, các bộ phận, các lĩnh vực giúp người nộp thuế nắm bắt đầy đủ, kịp thời các chính sách thuế mới, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế trong quá trình thực hiện pháp luật thuế 1.3.2 Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Tình hình kinh tế xã hội có ảnh hưởng nhất định đến QLNT 1.3.2.2. Sự phối hợp của các cơ quan hữu quan với cơ quan thuế QLNT 1.3.2.3. Chính sách pháp luật cũng có tác động đến các quyết định của cơ quan Thuế 1.3.2.4. Ý thức tuân thủ của NNT Ý thức cũng là một yếu tố tác động chủ yếu tới hiệu quả của công tác QLN 1.4. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế tại một số Chi cục Thuế 1.4.1 Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Quận Thanh xuân, Hà Nội Chi cục Thuế Quận Thanh xuân, Hà Nội luôn tăng cường các biện pháp cưỡng chế nợ thuế đối với các khoản nợ trên 90 ngày theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 1.4.2 Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thành phố Tam điệp, tỉnh Ninh Bình Chỉ đạo quyết liệt quản lý thu nhất là công tác đôn đốc thu, 5
- thu hồi nợ đọng; Đẩy mạnh hoạt động và phát huy hiệu quả của Ban chỉ đạo chống thất thu và đôn đốc thu ngân sách tỉnh và cơ quan thuế các cấp; Xử lý kịp thời đối với các khoản nợ thuế theo quy định của Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ 1/7/2013; Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nộp để thu hồi nợ đọng, xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể trong công tác QLN và cưỡng chế nợ thuế nhằm giảm nợ đọng 1.4.3 Bài học rút ra có thể vận dụng ở Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Trên cơ sở những kinh nghiệm QLN thuế trên, có thể rút ra một số kinh nghiệm về công tác QLN thuế có thể vận dụng ở Chi cục Thuế huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình như sau: - Lập kế hoạch thực hiện công tác QLN và xây dựng chỉ tiêu phấn đấu ngay từ những tháng đầu năm. Tiến hành giao chỉ tiêu thu nợ cho từng cán bộ thu nợ. - Tập trung lãnh đạo công tác QLN thuế, bám sát hướng dẫn của Luật Quản lý Thuế, các văn bản hướng dẫn và qui trình QLN, quy trình CCNT. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác theo dõi, hướng dẫn tình hình áp dụng phần mềm QLN tại Chi cục Thuế. - Tăng cường công tác tuyên truyền để NNT ngày càng thấy được quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện nghĩa vụ NSNN. - Tổ chức đối thoại với Doanh nghiệp để biết được lý do vưỡng mắc ở khâu nào mà chậm nộp thuế cùng, báo cáo cơ quan thuế cấp trên, kiến nghị các ban ngành giải quyết tháo gỡ khó khăn kịp thời để Doanh nghiệp chấp hành nộp NSNN. - Tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thuế huyện Hoa Lư và các cấp chính quyền địa phương về công tác QLN và CCNT. 6
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH 2.1. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Chi cục Thuế huyện Hoa Lư - Chi cục Thuế huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình được thành lập từ năm 1992. Địa điểm: Thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Chi cục Thuế huyện Hoa Lư là tổ chức trực thuộc Cục Thuế tỉnh Ninh Bình, được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình theo quy định của pháp luật. Bảng 2.1: Tổng hợp thu nộp ngân sách giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 Tổng thu ngân sách 65.664 135.464 359.500 294.174 Dự toán giao 63.000 105.000 250.000 260.000 Tăng so với dự toán 2.664 30.464 109.500 34.174 Tỷ lệ (%) 103,89 129,10 143,80 113,14 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của Chi Cục thuế huyện Hoa Lư) 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Tổng cán bộ công chức: 38 cán bộ; trong đó 33 cán bộ trình độ Đại học, 05 cán bộ trình độ Trung cấp. Từ khi thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp, Chi cục thuế huyện Hoa Lư tổ chức bộ máy quản lý thuế gồm các Đội: 1) Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; 2) Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học; 3) Đội Kiểm tra thuế; 4) Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; 5) Đội Hành chính nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ; 6) Đội Trước bạ và thu khác; 7) Đội thuế liên xã, thị trấn. 7
- 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế huyện Hoa Lư Chi cục thuế huyện Hoa Lư có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các nhiệm vụ, quyền hạn 2.2. Thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình 2.2.1. Tình hình nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014 - 2017 Bảng 2.2: Tổng hợp nộp thuế và nợ thuế giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 Tổng thu thuế 65.664 135.464 359.500 294.174 Tốc độ tăng số thu thuế 107,6 206,3 265,4 81,8 (%) Tổng nợ thuế 14.280,7 15.322,7 41.612,8 41.849,7 Tỷ lệ nợ đọng thuế (%) 21,7 11,3 11,6 14,2 Tốc độ tăng nợ thuế (%) 105,7 107,3 271,6 100,6 (Nguồn: Báo cáo tổng kết, báo cáo tổng hợp phân loại nợ thuế của Chi Cục Thuế huyện Hoa Lư) 2.2.2. Thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình 2.2.2.1. Xây dựng chỉ tiêu thu tiền nợ thuế - Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện: Bảng 2.3: Xác định số tiền thuế nợ ĐVT: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Tổng số thuế nợ 14.280,7 15.322,7 41.612,8 41.849,7 Trong đó: Nợ khó 4.507,3 8.540,1 29,627,4 33.443,4 thu Nợ chờ xử lý 2.270,5 7.353,5 2.441,7 Nợ khả năng thu 9.773,4 4.512,1 4.631,9 5.964,6 (Nguồn: Báo cáo của Chi cục Thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) 8
- - Phân loại tiền nợ thuế. Bảng 2.4: Bảng phân loại nợ thuế, tỷ lệ nợ thuế theo hình thức nợ thuế giai đoạn 2014- 2017 31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017 Hình thức Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ nợ thuế nợ thuế lệ nợ nợ thuế nợ nợ thuế nợ nợ thuế nợ (Triệu thuế (Triệu thuế (Triệu thuế (Triệu thuế đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) Nợ khó thu 4.507,3 31,56 8.540,1 55,73 29,627,4 71,20 33.443,4 79,92 Nợ chờ xử 2.270,5 14,82 7.353,5 17,67 2.441,7 5,83 lý Nợkhả năng 9.773,4 68,44 4.512,1 29,45 4.631,9 11,13 5.964,6 14,25 thu Tổng nợ 14.280,7 100,0 15.322,7 100,0 41.612,8 100,0 41.849,7 100,0 (Nguồn : Báo cáo tổng hợp phân loại nợ thuế của chi cục Thuế huyện Hoa Lư 2014 - 2017) Bảng 2.5: Bảng kế hoạch thu nợ thuế giai đoạn 2014– 2017 (Thu nợ cho năm trƣớc) ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 1. Nợ khó thu 4.507,3 4.507,3 8.540,1 29,627,4 2. Nợ chờ xử lý 0 0 2.270,5 7.353,5 3. Nợ có khả năng thu 8.606,9 9.773,4 4.512,1 4.631,9 II. Kế hoạch thu nợ 4. 6.885,52 7.818,72 4.376,7 492,9 1. Nợ khó thu 2. Nợ chờ xử lý 3. Nợ có khả năng thu 6.885,52 7.818,72 4.376,7 4.492,9 (Nguồn: Báo cáo đội Quản lý nợ thuế chi cục thuế huyện Hoa Lư ) 9
- 2.2.2.2. Đôn đốc thu và xử lý tiền nợ thuế Căn cứ theo quy định tại Quyết định 1401/QĐ-TCT của Tổng cục thuế ngày 28/7/2015 về việc ban hành ngày Quy trình QLN thuế, Chi cục thuế đã phân công quản lý nợ cho các đội thuế có trách nhiệm đôn đốc các khoản không để nợ đọng thuế Bảng 2.6. Kết quả của biện pháp đôn đốc thu nợ giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: Triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số Số Số Số tiền tiền tiền Biện pháp tiền Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ nợ nợ nợ nợ thu (%) (%) (%) (%) thu thu thu đƣợc đƣợc đƣợc đƣợc Gọi điện, gửi gmail 420 6,23 1.170 14,62 2.300 10,62 3.114 13,12 Gửi giấy mời làm 870 12,90 890 11,12 9.420 43,48 10.855 45,73 việc Ban hành thông báo 1.752 25,99 4.901 61,24 7.103 32,79 7.366 31,04 nộp tiền thuế nợ Ra quyết định 3.700 54,88 1.042 13,02 2.840 13,11 2.400 10,11 CCNT Tổng cộng 6.742 100,0 8.003 100,0 21.663 100,0 23.735 100,0 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Bên cạnh đó cũng phải xem xét đến cơ cấu tiền thuế nợ. Có thể nói, cơ cấu nợ thuế trên địa bàn huyện Hoa Lư không đồng đều và có sự chênh lệch lớn giữa các loại nợ thuế. Qua bảng 2.7 dưới đây ta thấy cơ cấu nợ thuế không đồng đều, khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh và tiền thuê đất luôn chiếm tỷ lệ nợ thuế lớn. Như vậy, tốc độ tăng về tỷ trọng của khoản nợ thuế của tổ chức kinh doanh khá nhanh, trong khi tốc độ tăng của nợ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lại giảm dần, tiền thuê đất cũng giảm so với năm 2016 nhưng không giảm so với năm 2014,2015. Điều này chứng tỏ việc quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện Hoa Lư còn nhiều vấn đề cần xem xét. Điều này được thể hiện rõ qua (bảng 2.7) 10
- Bảng 2.7 Cơ cấu tỷ lệ nợ thuế theo khu vực giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: Triệu đồng STT Thời điểm 2014 2015 2016 2017 1 Ngoài quốc doanh 11.473,7 11.800,5 35.942,9 39.206,1 2 Hộ kinh doanh 25,0 20,0 32,0 37,0 3 Môn bài 10,0 17,0 31,0 88,5 4 Cấp quyền KT khoáng 585,5 1.006,8 2.358,4 148,5 sản 5 Tiền thuê đất 2.186,5 2.478,4 3.248,5 2.369,6 Tổng nợ thuế 14.280,7 15.322,7 41.612,8 41.849,7 (Nguồn: Báo cáo phân loại nợ thuế của chị cục Thuế huyện Hoa Lư). Nếu xem xét nguyên nhân của thực trạng này, có thể thấy do tốc độ tăng của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và quy mô hoạt động của các đơn vị này cũng tăng lên làm số nợ thuế cũng tăng tương ứng, có thể thấy rõ điều này qua bảng 2.8: Bảng 2.8 Bảng tổng hợp số ngƣời nộp thuế giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: Người nộp thuế Tổng số ngƣời nộp Năm Tốc độ tăng (%) thuế 2014 731 - 2015 858 117,4 2016 962 112,1 2017 1.135 118,0 (Nguồn: Báo cáo của Chi cục thuế huyện Hoa Lư) Đi sâu vào phân tích nợ đọng thuế phân theo từng sắc thuế, ta sẽ thấy được cụ thể hơn về tình hình nợ đọng thuế trên địa bàn huyện Hoa Lư thông qua bảng 2.9 11
- Bảng 2.9. Bảng nợ thuế, tỷ lệ nợ thuế theo sắc thuế giai đoạn 2014 – 2017 ĐVT: triệu đồng Thời điểm 2014 2015 2016 2017 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền nợ Số tiền nợ Số tiền nợ Số tiền nợ Sắc thuế nợ thuế thuế nợ thuế thuế nợ thuế thuế nợ thuế thuế (%) (%) (%) (%) Thuế GTGT 11.121,5 77,87 10.489,4 68,46 25.080,4 60,28 27,620,7 66,00 Thuế TNDN 173,4 1,21 118,2 0,77 2.169,8 5,22 3.387,0 8,20 Tiền phạt 73,5 0,47 6.582,4 15,82 7.096,7 17,13 Thuế môn bài 10,0 0,08 17,0 0,11 31,0 0,07 88,50 0,03 Thuế tài nguyên 111,9 0,79 53,2 0,34 580,5 1,39 561,8 1,40 Phí bảo vê MT 92,0 0,64 1,086,2 7,09 1.561,7 3,75 576,9 1,40 Tiền thuê đất 2.186,5 15,31 2.478,4 16,18 3.248,5 7,80 2.369,6 5,80 Cấp quyền khai 585,5 4,1 1.006,8 6,58 2.358,4 5,67 148,5 0,04 thác khoáng sản Tổng nợ thuế 14.280,7 100 15.322,7 100 41.612,8 100 41.849,7 100 (Nguồn: Báo cáo phân loại nợ thuế của chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014- 2017) Nhìn vào bảng số 2.9 ta thấy, nợ thuế GTGT chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nợ thuế (thường chiếm từ 66% – 77 %); nợ thuế TNDN (chiếm từ 5,2% - 8,2%); tiền phạt năm 2014 không phát sinh nợ sang năm 2015 đến 2017 tiền phạt (chiếm từ 1% - 17,13%); 12
- 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư 2.3.1 Kết quả đạt được Bảng 2.10: Kết quả thu nợ đọng thuế giai đoạn 2014 – 2017 ( bao gồm nợ năm trƣớc và nợ phát sinh) ĐVT: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Tổng số thuế nợ 14.280,7 15.322,7 41.612,8 41.849,7 Số nợ đã thu được 6.742 8.003 21.663 23.735 Tỷ lệ hoàn thành (%) 47,21 52,23 52,00 56,71 (Nguồn: Báo cáo của Chi cục Thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Qua bảng 2.11 dưới đây cho thấy rõ hơn mức độ hoàn thành chỉ tiêu thu nợ của chi cục thuế huyện Hoa Lư do Cục Thuế tỉnh Ninh Bình giao qua các năm. Bảng 2.11. Tổng số tiền thuế nợ khả năng thu và tổng số thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ giai đoạn 2014-2017 ĐVT: triệu đồng Tổng số tiền Tổng số tiền Tỉ lệ nợ thuế/ thuế nợ khả Năm thuế thu vào Số thuế thu vào năng thu đến NSNN (Tr.đ) NSNN (%) 31/12 (Tr.đ) 2014 9.773,4 65.664 14,88 2015 4.512,1 135.464 3,33 2016 4.631,9 359.538 1,29 2017 5.964,6 294.174 2,03 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Bảng 2.11 trên ta thấy nếu phân tích chỉ tiêu nợ khả năng thu so với tổng số thu NSNN cùng năm để tính mức độ hoàn thành chỉ tiêu thu nợ do Cục Thuế giao cho Chi cục Thuế huyện Hoa Lư trong 4 năm cho thấy Chi cục Thuế huyện Hoa Lư đã có cố gắng để hoàn thành chỉ tiêu thu nợ được giao (không vượt quá 5% tổng nợ/ tổng thu). 13
- * Nhóm Nợ thuế khó thu Bảng 2.12. Tiền thuế nợ khó thu giai đoạn 2014-2017 ĐVT: triệu đồng Năm Năm Năm Năm So sánh (%) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 15/14 16/15 17/16 BQ Tổng nợ khó thu 4.507,3 8.540,1 29.627,4 33.443,4 189,47 346,92 112,88 216,42 Liên quan trách 3.598,4 3.598,4 4.146,3 4.540,0 100 115,23 109,50 108,24 nhiệm hình sự Không còn hoạt động sản xuất 908,9 4,941,7 16.823,4 19.210,2 543,70 340,44 114,19 333 kinh doanh Thu hồi giấy 0 0 8.657,7 9.693,2 0 100 111,96 106 phép (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) * Nhóm tiền thuế nợ chờ xử lý Đã thực hiện tốt công tác xử lý nợ, giải quyết được nhiều hồ sơ miễn giảm, gia hạn, xóa nợ, bù trừ hoàn. Bảng 2.13. Kết quả giải quyết nhóm tiền thuế nợ chờ xử lý ĐVT: triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đối Số Đối Số Đối Số Đối Số Chỉ tiêu tƣợng tiền tƣợng tiền tƣợng tiền tƣợng tiền (NNT) (Tr.đ) (NNT) (Tr.đ) (NNT) (Tr.đ) (NNT) (Tr.đ) Xử lý miễn, 3 268 1 369 4 1.220 7 2.064 giảm Xử lý gia hạn nộp 5 781 6 856 3 189 6 1.726 thuế Xử lý xóa 1 102 0 0 2 182 1 95 nợ Xử lý bù 2 79 5 287 7 2.218 8 1.194 trừ hoàn Tổng cộng 11 1.230 12 1.512 16 3.809 21 5.109 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) 14
- * Báo cáo kết quả và lưu trữ dữ liệu về quản lý nợ thuế * Báo cáo kết quả thực hiện công tác QLN * Lưu trữ tài liệu về QLN 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế: Trong những năm qua quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư đã thu được những kết quả đáng khích lệ, song quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Hoa Lư vẫn chưa đáp ứng được mục tiêu quản lý nợ thuế đến thời điểm 31/12, tỉ lệ tổng số nợ thuế/tổng số thuế thu vào NSNN cao hơn 5%, được thể hiện bảng sau: Bảng 2.15. Tổng số tiền thuế nợ và tổng số thu NSNN của Chi cục thuế huyện Hoa Lƣ giai đoạn 2014-2017 Tổng số tiền Tổng số tiền thuế Tỉ lệ nợ thuế/ Năm thuế nợ đến thu vào NSNN Số thuế thu vào 31/12 (Tr.đ) (Tr.đ) NSNN (%) 2014 14.280,7 65.664 21,70 2015 15.322,1 135.464 11,31 2016 41.612,8 359.538 11,57 2017 41.849,7 294.174 14,22 (Nguồn: Báo cáo tổng kết Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Qua bảng trên tổng số nợ thuế trên tổng số thu ngân sách Nhà Nước qua các năm, cụ thể: năm 2014: 21,70%. Năm 2015: 11,31%. Năm 2016: 11,57%. Năm 2017: 14,22%. Bảng 2.16. Số nợ khó thu và tổng số nợ thuế giai đoạn 2014-2017 ĐVT: Triệu đồng Tổng số tiền Năm Nợ khó thu (Tr.đ) Tỉ lệ (%) thuế nợ (Tr.đ) 2014 4.507,3 14.280,7 31,56 2015 8.540,1 15.322,1 55,73 2016 29.627,4 41.612,8 71,19 2017 33.443,4 41.849,7 79,92 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh dẫn đến việc NNT chậm nộp tiền thuế đã kê khai vào NSNN, một số đơn vị vay vốn ngân hàng, làm ăn thua lỗ dẫn tới mất khả năng chi trả, khó khăn trong việc thu hồi dẫn đến tăng đột biến. 15
- Việc giải quyết dứt điểm các khoản nợ chờ xử lý còn chậm,kéo dài, chưa chủ động tham mưu lãnh đạo để đề xuất xử lý nợ ảnh hưởng đến số thu ngân sách, được thể hiện qua từng năm sau đây: Bảng 2.17. Kế hoạch giải quyết nợ chờ xử lý giai đoạn 2014-2017 ( Bao gồm khoản nợ cũ và nợ phát sinh trong năm ) ĐVT: Triệu đồng Số tiền đã xử lý Năm Số tiền phải xử lý Tỉ lệ (%) nợ 2014 1.230 1.230 100,00 2015 3.782,5 1.512 39,97 2016 11.162,5 3.809 34,12 2017 7.550,7 5.109 67,66 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) Bộ phận quản lý nợ đôn đốc, xử lý nợ có khả năng thu năm trước còn chậm, chưa quyết liệt đôn đốc và hạn chế làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu thu nợ thuế của Cục thuế tỉnh Ninh bình giao hàng năm, được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.18. Cục thuế giao chỉ tiêu thu giai đoạn 2014-2017 ( thu nợ của năm trƣớc đạt 97% trở lên ) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu thu nợ Số tiền thu nợ vào Tỉ lệ thu nợ thuế Năm thuế (Tr.đ) NSNN (Tr.đ) (%) 2014 6.885,5 3.562,5 51,74 2015 7.818,7 3.920.7 50,14 2016 4.376,7 3.120.7 71.30 2017 4.492,9 3.005,3 66,88 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Hoa Lư 2014-2017) 16
- 2.3.2.2 Nguyên nhân a, Nguyên nhân chủ quan: Một là, các Đội kiểm tra thuế, đội trước bạ thu khác, đội kê khai kế toán thuế, Đội hành chính - ấn chỉ tham gia quy trình quản lý nợ đôn đốc nợ chưa quyết liệt, một vài bộ phận nhận thức không đầy đủ mà coi đây là trách nhiệm của Đội quản lý nợ dẫn đến số nợ phát sinh tăng. Hai là, trình độ chuyên môn nghiệp vụ một số cán bộ tham các bộ phận quản lý thuế nói chung và tham gia quy trình quản lý nợ nói riêng còn yếu kém, chưa chuyên sâu chuyên nghiệp trong công tác quản lý nợ . Cán bộ quản lý nợ xử lý nợ thuế không kịp thời, chậm đôn đốc, chưa phát hiện được những doanh nghiệp có hành vi tẩu tán tài sản nên khi phát sinh nợ và thực hiện cưỡng chế thì người nộp thuế không còn tài sản để thu hồi nợ từ đó không giảm được nợ mà còn phát sinh tăng nợ và thất thu thuế. Ba là, chưa tích cực chủ động thực hiện tuyên truyền chính sách thuế, hỗ trợ tối đa cho người nộp thuế, mở các lớp tập huấn về chính sách thuế. b, Nguyên nhân khách quan: Một là, do đặc thù kinh tế - xã hội của huyện Hoa Lư. Hai là, tình hình kinh tế, xã hội của cả nước nói chung và huyện Hoa Lư nói riêng trong thời gian qua có nhiều khó khăn, theo đó hiệu quả sản xuất kinh doanh của NNT giảm, nhiều đơn vị gặp khó khăn về vốn không có khả năng nộp thuế đúng hạn. Ba là, do ý thức tuân thủ pháp luật của NNT trên địa bàn huyện Hoa Lư chưa cao, nhiều đơn vị cố tình dây dưa, trây ỳ, cố tình chiếm dụng tiền thuế của NSNN. Bốn là, sự phối hợp của các cơ quan hữu quan để cùng với chi cục thuế huyện Hoa Lư trong công tác quản lý nợ thuế còn chưa kịp thời, Năm là, công cụ hỗ trợ quản lý thuế như phần mềm quản lý thuế tập trung( gọi tắt là TMS) cũng là yếu tố quan trọng tác động đến công tác quản lý nợ. Sáu là, cơ chế chính sách đối với tiền thuê đất thay đổi tăng cao so với thời điểm ký hợp đồng thuê đất. - Việc qui định mức chậm nộp tiền thuế: - Qui định về xử phạt chậm nộp với nhóm nợ khó thu và nợ chờ xử lý. 17
- CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH 3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình 3.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình 3.1.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội Trước hết, những biện pháp tăng cường quản lý nợ thuế cần phải được đặt trong mục tiêu và yêu cầu của công cuộc hiện đại hóa ngành thuế nói chung và Chi cục Thuế huyện Hoa Lư nói riêng 3.1.1.2. Quan điểm Mục tiêu của quản lý nợ thuế là kịp thời phát hiện và xử lý các đối tượng nộp thuế cố ý chây ỳ, nợ thuế, chiếm đoạt tiền thuế và các khoản tiền phạt liên quan đến thuế, để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào Ngân sách Nhà nước, phù hợp với pháp luật thuế 3.1.2. Mục tiêu quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình 3.1.2.1. Các chỉ tiêu về thuế - Giai đoạn 2018 - 2020: + Thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế đến năm 2020 là một trong những địa phương được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế; + Đến năm 2020 tối thiểu có: 100% DN sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 100% DN đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; 80% số NNT hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp; + Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 98%; tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra là 100%. 3.1.2.2. Một số chỉ tiêu cụ thể về quản lý nợ thuế - Giai đoạn 2018 - 2020 Xây dựng chỉ tiêu thu nợ thuế làm căn cứ chỉ đạo, điều hành và là tiêu chuẩn đánh giá công tác quản lý nợ: hạn chế nợ mới phát sinh lớn, phấn đấu nợ thuế đến thời điểm 31/12 hàng năm không 18
- vượt quá 3% so với số thực hiện thu NSNN của năm đó; tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 97% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 hàng năm; tỷ lệ hồ sơ gia hạn nộp thuế được giải quyết đúng thời hạn quy định đạt tối thiểu 100%. Để đạt được các mục tiêu nêu trên, công tác quản lý nợ thuế phải tăng cường đổi mới áp dụng các biện pháp, kỹ năng để giám sát quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế theo hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chí rủi ro để phục vụ công tác quản lý nợ thuế và đánh giá kết quả của hoạt động quản lý nợ thuế; giải quyết chính xác, kịp thời các trường hợp khiếu nại tố cáo về thuế. 3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình 3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp 3.2.1.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý nợ thuế Cần phải ban hành qui chế phối hợp giữa các đội thuế về chia sẻ công việc đôn đốc nợ thuế cho các đội chức năng tham gia quy trình dựa vào quy trình quản lý nợ và quy trình cưỡng chế nợ thuế, cụ thể: Cần phải kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác QLN thuế theo hướng bổ sung nhân lực, nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ làm công tác quản lý nợ. Cần phải tăng cường cán bộ có kinh nghiệm, không những biết việc của mình đang làm mà cần biết nhiều việc quản lý thuế khác để xử lý nợ có hiệu quả hơn. Cần phải tăng cường kiểm tra nội bộ trong cơ quan thuế để phát hiện sớm cán bộ công chức có biểu hiện vi phạm trong thực thi nhiệm vụ như công tác kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, cán bộ thông đồng hoặc bao che cho người nộp thuế để phát sinh nợ thuế, không thu hồi nợ đọng. 3.2.1.2. Tăng cường giám sát kiểm tra sự tuân thủ pháp luật các bộ phận tham gia quy trình quản lý nợ và bộ phận quản lý nợ thuế Một là, Các đội thuế tham gia quy trình quản lý nợ: Do Công tác kiểm tra giám sát hồ sơ khai thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở Doanh 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn