Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng
lượt xem 2
download
Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng; Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THANH THÙY QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 834 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI- NĂM 2020
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS.Bùi Thị Thùy Nhi Phản biện 1: TS. Phạm Thị Thanh Vân Phản biện 2: TS. Nguyễn Xuân Thành Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP. Hà Nội Thời gian: vào hồi 15h45 đến 17h ngày 11 tháng 3 năm 20121 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Ban QLĐT Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ MỤC LỤC ....................................................................................................... 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN .................. 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH........................................................................................................... 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với doanh nghiệp NQD ..................... 4 1.1.1. Khái niệm về thuế ................................................................................. 4 1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế................................................................ 4 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ........................................ 4 1.1.4. Các loại thuế đối với doanh nghiệp NQD ............................................. 4 1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD................................................. 4 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ............ 4 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế ................................................................. 4 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thuế ................................................................... 5 1.2.2. Sự cần thiết quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD .......................... 5 1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ........................... 5 1.2.4. Nội quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ....................................... 5 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ... 5 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số Cục Thuế và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế TP. Đà Nẵng....... 6 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số Cục Thuế. ............................................................................................ 6 1.3.2. Bài học về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh cho Cục Thuế TP.Đà Nẵng. ................................................................................... 7
- CHƢƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................................. 8 2.1. Khái quát chung về Thành phố Đà Nẵng ................................................ 8 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 8 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 8 2.1.3. Tác động của các yếu tố tự nhiên – xã hội đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng. ........... 8 2.2. Tình hình phát triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP. Đà Nẵng ....................................................................................................... 8 2.2.1. Số lượng, quy mô, ngành nghề kinh doanh của DN NQD ................... 8 2.2.2. Các loại hình doanh nghiệp NQD ......................................................... 9 2.2.3. Tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp NQD ..................... 10 2.3. Thực trạng quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng ........................... 10 2.3.1. Khái quát bộ máy quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng ............... 10 2.3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cục thuế .................................. 10 2.3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................... 11 2.3.1.3. Chức năng nhiệm vụ ................................................................... 11 2.3.1.4. Số lượng công chức của Cục thuế TP. Đà Nẵng........................ 12 2.3.2. Thực trạng quản lý thuế với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng ................................................................................ 12 2.3.2.1. Công tác đăng ký thuế, cấp mã số thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP. Đà Nẵng ......................................... 12 2.3.2.2. Công tác kê khai và kế toán thuế, hoàn thuế đối với DN NQD tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng. .......................................................................... 13 2.3.2.3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP. Đà Nẵng ................................................... 15 2.3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP. Đà Nẵng ................................................... 16 2.3.2.5. Công tác quản lý nợ thuế nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Tp. Đà Nẵng .............................. 17
- 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP. Đà Nẵng ................................................................... 18 2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 18 2.4.2. Những hạn chế .................................................................................... 18 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng .................................. 19 CHƢƠNG III PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TP. ĐÀ NẴNG ........................................................................................................... 20 3.1. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Thành phố Đà Nẵng ...................... 20 3.1.1. Quan điểm phát triển KT-XH và mục tiêu phát triển KT-XH của Thành phố Đà Nẵng ...................................................................................... 20 3.1.1.1. Quan điểm phát triển KT-XH của TP. Đà Nẵng ........................ 20 3.1.1.2. Mục tiêu phát triển KT-XH của Thành phố Đà Nẵng đến năm 2025. ........................................................................................................ 20 3.1.2. Mục tiêu của Cục Thuế TP. Đà Nẵng về quản lý thuế đến năm 2025 20 3.1.2.1. Mục tiêu về quản lý thu NSNN đến năm 2025. .......................... 20 3.1.2.2. Quan điểm và định hướng tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP. Đà Nẵng .................. 21 3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với DN NQD tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng đến năm 2025 .......................................................... 21 3.2.1. Tăng cường công tác đăng ký thuế (Cấp mã số thuế) ......................... 21 3.2.2. Tăng cường công tác kê khai và kế toán thuế ..................................... 21 3.2.3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác thanh tra, kiểm tra thuế .... 22 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.................................................................... 22 3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.................................................................... 23 3.2.6. Một số giải pháp khác ......................................................................... 23 3.3. Một số kiến nghị với cơ quan Thuế và các Bộ ngành có liên quan ..... 23
- 3.3.1. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................... 23 3.3.2. Đối với các Bộ, ngành có liên quan .................................................... 23 3.3.2.1. Đối với Quốc Hội ....................................................................... 23 3.3.2.2. Đối với Bộ Tài chính .................................................................. 24 3.3.2.3. Đối với UBND TP. Đà Nẵng ...................................................... 24 3.3.2.4. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa TP ................ 24 KẾT LUẬN ................................................................................................... 25
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TỪ NGỮ TT TỪ NGỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT 1 DN Doanh nghiệp 2 NQD Ngoài quốc doanh 3 NNT Người nộp thuế 4 SXKD Sản xuất kinh doanh 5 NSNN Ngân sách Nhà nước 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 8 TNCN Thu nhập cá nhân 9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 12 VND Việt Nam đồng 13 TMS Hệ thống quản lý thuế tập trung 14 DWH Kho cơ sở dữ liệu tập trung 15 eTax Thuế điện tử 16 TPH Hệ thống tập trung và khai thác thông tin NNT 17 MST Mã số thuế 18 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 19 KT-XH Kinh tế - xã hội 20 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế Ủy ban 21 Ủy ban nhân dân nhân dân
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Tình hình thực hiện dự toán 2015-2019 .............................................. 10 Bảng 2.2: Tình hình nộp tờ khai thuế GTGT khai thuế 2015-2019...................... 13 Bảng 2.3: Tình hình nộp tờ khai thuế TTĐB khai thuế 2015-2019 ...................... 13 Bảng 2.4: Tình hình nộp tờ khai thuế TN khai thuế 2015-2019 ........................... 13 Bảng 2.7: Tình hình hoàn thuế GTGT của DN NQD 2015 – 2019 ...................... 14 Bảng 2.8: Tình hình công tác tuyên truyền NNT giai đoạn 2015 – 2019 ............. 15 Bảng 2.9 : Tình hình công tác hỗ trợ Người nộp thuế .......................................... 15 Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế đối với doanh nghiệp NQD................................................................................................ 16 Bảng 2.11: Tình hình kiểm tra thuế tại DN đối với doanh nghiệp NQD .............. 16 Bảng 2.12 : Tình hình thanh tra thuế đối với DN NQD ........................................ 17 Bảng 2.13 : Tình hình nợ đọng thuế của DN NQD 2015 – 2019 ......................... 17
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu loại hình doanh nghiệp NQD (tính đến 31/12/2019) ........... 9 Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy Cục thuế TP. Đà Nẵng.......................................... 11 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ số lượng DN NQD đăng ký thuế 2015-2019 .................... 12 Biểu đồ 2.4: Biều đồ thu NSNN DN NQD giai đoạn 2015-2019 ....................... 14
- MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận văn Thuế là một trong những công cụ chính sách hết sức quan trọng của Nhà nước trong quản lý và điều tiết nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trong những năm vừa qua ngành Thuế TP. Đà Nẵng luôn quan tâm tới công tác quản lý thuế trên địa bàn, đặc biệt là khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh. Số thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh đã góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhân sách địa phương. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh còn bộc lộ một số tồn tại, đó là: Chưa tuân thủ đúng quy trình quản lý thuế; Tình trạng nộp thuế chưa phản ánh đúng quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Hiện tượng khai man trốn thuế lậu thuế còn nhiều. Là công chức công tác trong ngành Thuế, hiểu được tầm quan trọng của Luật quản lý thuế, có điều kiện được học tập và trực tiếp quản lý tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng, đặc biệt qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện hành chính quốc gia, tác giả đã đi sâu nghiên cứu lĩnh vực quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng với mong muốn đưa ra các giải pháp quản lý thuế hiệu quả đối với doanh nghiệp NQD nhằm tăng thu cho NSNN, đảm bảo công bằng xã hội trong nộp thuế đối với các đối tượng nộp thuế. Do vậy, tác giả tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của luận văn Một số đề tài nghiên cứu về lĩnh vực Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các tác giả đã chỉ ra được các ưu điểm, tồn tại, hạn chế và đưa ra các giải pháp quản lý thuế phù hợp với thực trạng quản lý thuế trên địa bàn. (1) Quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam, của tác giả Nguyễn Thị Biên, Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế (năm 2015), Trường Đại học Kinh tế. (2) Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Thực tiễn tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Nguyễn Phương Hiền, Luận văn Thạc sĩ (2014), Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. 3) Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Tỉnh Quảng trị, của tác giả Nguyễn Thị Phương Linh, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế (năm 2018), trường Đại học Huế. 1
- (4) Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Nam Định, của tác giả Đỗ Phương Anh, Luận văn Thạc sĩ kinh tế (năm 2018), Trường Đại học Chu Văn An. (5) Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi Cục Thuế Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng trị, của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế (năm 2019), Trường Đại học Huế. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đề tài đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2025. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng; Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề cơ bản và thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng (bao gồm các doanh nghiệp do Văn phòng Cục Thuế quản lý và các DN do Chi cục Thuế khu vực và Chi cục Thuế quận quản lý). - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế trên các khía cạnh sau: Đăng ký thuế, cấp mã số thuế; Khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế; Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Phạm vi về không gian: các DNNQD trên địa bàn thành phố Đà nẵng Phạm vi về thời gian: Các số liệu, báo cáo được sử dụng để nghiên cứu trong đề tài giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2019 bao gồm số liệu của Văn phòng cục Thuế; số liệu của 03 Chi cục Thuế khu vực và 01 Chi cục Thuế quận. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu, cách tiếp cận vấn đề Cơ sở lý luận: Các lý thuyết chung về thuế, Luật Quản lý thuế, các Luật thuế. Các dữ liệu cần thu thập: Số cán bộ công chức thuế của Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng; Số cán bộ công chức thuế làm công tác thanh tra kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ và các công tác khác; Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động 2
- trên địa bàn; Tình hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh kê khai, nộp thuế, hoàn thuế; Số liệu về công tác tuyên truyền hỗ trợ; Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thanh tra, kiểm tra; Số thuế phát hiện sau thanh tra kiểm tra; Số liệu về nợ đọng thuế. Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế TP. Đà Nẵng; Niên giám thống kê của TP. Đà Nẵng; các tài liệu thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí… Sử dụng phương pháp thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu; Phương pháp so sánh để đánh giá sự tương quan số liệu giữa các năm; ; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để rút ra những ưu nhược điểm và nguyên nhân của công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn Luận văn nêu lên thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó Luận văn đưa ra các giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến 2025. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP.Đà Nẵng giai đoạn 2015-2019. Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025. 3
- 1CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với doanh nghiệp NQD 1.1.1. Khái niệm về thuế Có thể nêu khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế nói chung là một khoản tiền mà nhà kinh doanh và người mua hàng hóa, dịch vụ phải nộp cho Nhà nước như một nghĩa vụ để tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước nhằm sử dụng cho mục đích công cộng 1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế * Bản chất của thuế: Tính bắt buộc; Tính không hoàn trả trực tiếp; Tính pháp lý cao. * Chức năng của thuế: Cho đến nay trên các sách báo kinh tế trong nước cũng như trên thế giới cũng chưa có sự thống nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của thuế và tên gọi của chúng, nhưng thông qua quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta thấy thuế luôn thực hiện hai chức năng cơ bản: Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết kinh tế. 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước; Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế; Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa mọi người nộp thuế và góp phần thực hiện công bằng xã hội. 1.1.4. Các loại thuế đối với doanh nghiệp NQD Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Lệ phí môn bài (trước đây là Thuế môn bài); phí, lệ phí, các khoản thu liên quan đến nhà, đất. 1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế Quản lý thuế là một quá trình tổ chức thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác động của cơ quan Thuế lên các tổ chức và công dân nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều kiện môi trường quản lý thuế luôn biến động. Quá trình tác động của cơ quan Thuế lên đối tượng nộp thuế là quá trình thực thi các chức năng của quản lý thuế. 4
- 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thuế Tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu cho NSNN; Phát huy tốt nhất vai trò của công cụ thuế trong nền kinh tế thị trường; Tăng cường sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN NQD một cách đầy đủ, kịp thời và tự nguyện theo quy định của luật thuế; Góp phần bảo đảm công bằng về nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được mục đích đôi khi các doanh nghiệp có thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế... gây hậu quả cho xã hội. Số lượng DN NQD ngày càng nhiều, tốc độ gia tăng mạnh, hoạt động kinh doanh ở hầu hết các lĩnh vực và trải trên khắp các địa phương làm cho việc quản lý DN gặp nhiều khó khăn, phức tạp. Trình độ cán bộ kế toán của phần lớn các doanh nghiệp NQD còn hạn chế, chưa thực sự am hiểu về chính sách thuế. Còn tồn tại một bộ phận doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa tự giác chấp hành tốt nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước. 1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD Tại Điều 5 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 có quy định nguyên tắc quản lý thuế. “(1)Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.(2) Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.(3)Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật. (4) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam. (5) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ”. 1.2.4. Nội quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD Đối tượng nộp thuế vốn rất đa dạng. Đó có thể là cá nhân, là hộ gia đình hoặc là một tổ chức kinh tế. Với mỗi đối tượng nộp thuế khác nhau thì quản lý thuế cũng có nét khác biệt nhất định. Tuy nhiên, những nội dung chủ yếu của quản lý thuế mà nước ta và các nước trên thế giới đều triển khai thực hiện cho các đối tượng nộp thuế khác nhau gồm: (1)Đăng ký thuế, cấp mã số thuế; (2)Khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; (3)Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; (4)Thanh tra, kiểm tra thuế; (5)Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD Cơ chế chính sách của Nhà nước; Tính rõ ràng trong luật thuế; Các nhân tố thuộc người nộp thuế; Trình độ và ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của NNT; 5
- Trình độ, kỹ năng của cán bộ thuế; Tổ chức, bố trí, sử dụng cán bộ thuế; Quá trình vận hành các quy trình quản lý thuế; Các nhân tố khác. 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số Cục Thuế và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế TP. Đà Nẵng. 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số Cục Thuế. Tại Cục Thuế TP Hà Nội: Là một trong hai Cục Thuế địa phương có số thu ngân sách lớn nhất, Cục Thuế đã làm tốt công quản lý thuế, trong đó luôn chú trọng, ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong công tác quản lý thuế, hỗ trợ NNT và quản lý nội ngành; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu, chống chuyển giá; Quản lý chặt số nợ đọng, đảm bảo tỷ lệ nợ thuế không vượt quá 5% tổng thu NSNN; Xây dựng đội ngũ công chức thuế đầy đủ năng lực, kiến thức chuyên môn và kỹ năng chuyên nghiệp, luôn tận tâm trong công việc, thân thiện với NNT và đáp ứng yêu cầu công tác. Tại Cục Thuế TP Hồ Chí Minh: Là Cục Thuế có số thu lớn nhất cả nước,Cục Thuế luôn nỗ lực trong công tác quản lý thuế để hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu NSNN, trong đó; triển khai nhiều hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú; thực hiện công tác thanh tra kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm; công khai người nộp thuế chât ỳ, không nộp tiền thuế đúng hạn vào ngân sách trên phương tiện thông tin đại chúng; giao chỉ tiêu thu nợ cho từng phòng, từng chi cục và từng công chức làm công tác quản lý nợ. Tại Cục Thuế Quảng Ninh. Là địa phương có thu ngân sách lớn đứng 6 trên cả nước, nguồn thu chủ yếu từ kinh doanh khai thác than và kinh doanh dịch vụ dụ lịch. Cục Thuế Quảng Ninh đã có nhiều giải pháp trong quản lý thuế để hoàn thành nhiệm vụ chính trị ở mức cao nhất như: thường xuyên phối hợp với cơ quan công an trong việc chuyển hồ sơ các đơn vị có dấu hiệu tội phạm để cơ quan Công an điều tra xử lý; thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Pháp luật thuế, triển khai dịch vụ nhắn tin đến số điện thoại di động của giám đốc doanh nghiệp; gắn trách nhiệm thu nợ thuế cho từng Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo các Phòng, Chi cục Thuế cũng như từng công chức thuộc bộ phận thu nợ; tuyên dương kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân có ý thức chấp hành tốt nghĩa vụ nộp thuế, đóng góp số thu lớn cho NSNN, đẩy mạnh việc phát triển hệ thống đại lý thuế, triển khai khảo sát đánh giá hài lòng của doanh nghiệp với cơ quan thuế. Tại Cục Thuế Quảng Nam, là địa phương giáp với Đà Nẵng, có số thu nội địa đứng thứ 12 trên cả nước, nguồn thu chủ yếu từ ô tô và khai thác khoáng sản, Cục Thuế Quảng Nam đã có nhiều giải pháp trong quản lý thuế để hoàn thành nhiệm vụ chính trị ở mức cao nhất như: chú trọng tuyên truyền về chính sách thuế cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp; lắp đặt thiết bị camera theo dõi sản lượng khai thác khoáng sản đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản, quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài tỉnh, doanh nghiệp xây dựng cơ bản vãng lai; lĩnh vực kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ lưu trú, ăn uống trọng điểm trên từng địa bàn; tập trung thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp kinh 6
- doanh bất động sản, khoáng sản, doanh nghiệp kinh doanh lỗ; doanh nghiệp có số nợ lớn. 1.3.2. Bài học về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh cho Cục Thuế TP.Đà Nẵng. Qua nghiên cứu cách thức quản lý thuế của các Cục Thuế như Cục Thuế TP.Hà Nôi; Cục Thuế TP. HCM; Cục Thuế Quảng Ninh; Cục Thuế Quảng Nam có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm tham khảo cho công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD của các Cục Thuế Tp. Đà Nẵng. Thứ nhất,về công tuyên truyền hỗ trợ NNT cần triển khai nhiều hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú, ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong công tác quản lý thuế, hỗ trợ NNT, luôn chú trọng tuyên truyền về chính sách thuế cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp như Cục Thuế Quảng Nam. Thứ hai, về công tác kê khai, kế toán thuế: Cần tiếp tục cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, nâng cao chất lượng dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử,... Thứ ba, về công tác thanh tra và kiểm tra đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát hiện và ngăn chặn kịp thời các gian lận của người nộp thuế. Do đó, cơ quan thuế cần đầu tư cho hai công tác này về cả nguồn nhân lực thực hiện lẫn máy móc, trang thiết bị hỗ trợ cho việc thi hành công vụ của các cán bộ thanh, kiểm tra. Trong khi chưa có nguồn nhân lực chất lượng cao cần nghiên cứu giải pháp lựa chọn thanh tra kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, thực hiện chuyên đề theo từng ngành, lĩnh vực đang nổi trội hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn đối lượng thanh tra như Cục Thuế TP. HCM, Cục Thuế Quảng Nam. Thứ tư, về công tác nợ thuế: thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Pháp luật thuế, triển khai dịch vụ nhắn tin đến số điện thoại di động của giám đốc doanh nghiệp; phối hợp với Sở Tài nguyên môi trường để thu nợ thuế khi cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy phép và đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi. Rà soát danh sách các DN còn nợ thuế lớn kéo dài, lập biên bản yêu cầu DN cam kết về thời gian nộp tiền thuế nợ vào NSNN, giao chỉ tiêu thu nợ cho từng phòng, từng chi cục và từng công chức làm công tác quản lý nợ như Cục Thuế TP. HCM. TIỂU KẾT CHƢƠNG I Chương I đã trình bày khá rõ nét khung lý luận về: Thuế đối với DN ngoài quốc doanh bao gồm khái niệm về thuế, bản chất chức năng của thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường, các loại thuế DN NQD phải nộp; Quản lý thuế đối với DN NQD bao gồm: Khái niệm về quản lý thuế, mục tiêu quản lý thuế, sự cần thiết phải quản lý thuế, nguyên tắc quản lý thuế, nội dung quản lý thuế; Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN NQD của một số Cục thuế và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế TP. Đà Nẵng. Với khung lý luận lý thuyết về thuế và quản lý thuế đối với DN NQD tại chương 1 sẽ là những luận cứ quan trọng để so sánh, đối chiếu, nhận xét, đánh giá thực trạng trong chương 2 và đề xuất giải pháp trong chương 3 7
- 2CHƢƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát chung về Thành phố Đà Nẵng 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên Thành phố có diện tích 1.256,53 km² gồm 06 quận (Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Cẩm Lệ) và 02 huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa. Dân số: 1.134.310 người (theo điều tra dân số 2019). Như vậy, Tp Đà Nẵng đứng thứ 59 về diện tích nhưng đứng thứ 39 về dân số. 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội Về kinh tế: Thành Phố Đà Nẵng có nhiều thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh doanh du lich, dịch vụ, xây dựng...và có ưu thế rất quan trọng về kinh tế biển. Tốc độ tăng trưởng GRDP hàng năm tăng khoảng từ 8-9%. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch từ công nghiệp- xây dựng sang khu vực dịch vụ. Đây cũng là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giá trị tăng thêm 2.1.3. Tác động của các yếu tố tự nhiên – xã hội đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng. Với những lợi thế về tự nhiên, xã hội, đã tạo tiền đề cho các doanh nghiệp phát triển mãnh mẽ trong thời gian qua, đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP, tại thời điểm 31/12/2015 có 20.781 doanh nghiệp đang quản lý, đến 31/12/2019 có 29.248 doanh nghiệp đang quản lý. Tuy nhiên, do nền kinh tế thành phố có xuất phát điểm thấp,tích lũy đầu tư nhỏ, hiệu quả đầu tư chưa cao; quy mô thị trường nhỏ, khả năng thanh toán, mức tiêu dùng của người dân thấp. Phần lớn các doanh nghiệp của thành phố chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, năng lực cạnh tranh thấp. Chưa phát huy vai trò cầu nối của các tổchức hiệp hội ngành nghề do vậy, việc phát triển mãnh mẽ về số lượng doanh nghiệp thời gian qua gây khó khăn cho công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD nói riêng do số người làm công tác quản lý thuế không tương xứng với số lượng doanh nghiệp quản lý thuế. 2.2. Tình hình phát triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP. Đà Nẵng 2.2.1. Số lượng, quy mô, ngành nghề kinh doanh của DN NQD - Về số lượng doanh nghiệp: Trong những năm qua cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước, kinh tế TP.Đà Nẵng cũng chuyển biến mạnh mẽ. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP thành lập và phát triển một cách nhanh chóng, tại thời điểm 31/12/2015 có 20.781 doanh nghiệp đang quản lý, đến 31/12/2019 có 29.248 doanh nghiệp đang quản lý. 8
- - Về quy mô SXKD: Phần lớn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô SXKD nhỏ, lao động và vốn eo hẹp, khả năng huy động vốn bên ngoài hạn chế. Ngành nghề kinh doanh trong một số lĩnh vực phát triển đa dạng, mang nhiều yếu tố phức tạp như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng các căn hộ/biệt thự; hoạt động kinh doanh du lịch, lữ hành, chuyển nhượng vốn gắn liền với chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án...; - Về ngành nghề kinh doanh: Các doanh nghiệp NQD tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực như: dệt may, sản phẩm điện tử, sản xuất, xây dựng, chế biến, dịch vụ, thương mại, du lịch, vận tải, cơ khí, bất động sản, đồng thời hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề như kết hợp kinh doanh thương mại và dịch vụ, sản xuất và dịch vụ, kinh doanh đa ngành nghề, lĩnh vực...Trong đó kinh doanh du lịch và kinh doanh bất động sản là hai ngành chủ lực của các DN NQD tại Cục Thuế TP .Đà Nẵng. 2.2.2. Các loại hình doanh nghiệp NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nước. Toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động, Chủ doanh nghiệp hay™ chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý. Các doanh nghiệp NQD bao gồm: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân. Đến hết năm 2019 có 21.936 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn là 17.650 doanh nghiệp, công ty cổ phần 3.473 doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân 801 doanh nghiệp, Công ty hợp danh 12 doanh nghiệp. Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu loại hình doanh nghiệp NQD (tính đến 31/12/2019) 7% 41% 15% Công ty TNHH MTV Công ty TNHH 2 TV trở lên 37% Công ty Cổ phần DN tư nhân (Nguồn: Báo cáo TK02-A, báo cáo Thống kê ngành thuế) 9
- 2.2.3. Tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp NQD - Về doanh thu: Tổng doanh thu hàng hóa bán ra năm 2015 là 255.910 tỷ đồng; đến năm 2019 là 937.125 tỷ đồng (tăng 2,6 lần so năm 2015). - Về nộp thuế: Tổng thuế nộp NSNN năm 2015 là 2.699 tỷ đồng (trong đó (trong đó, thuế GTGT là 1.827 tỷ đồng; Thuế TTĐB là 17 tỷ đồng; Thuế TNDN là 704 tỷ đồng; Thuế Tài nguyên là 22 tỷ đồng; thu khác 130 tỷ đồng), đến hết năm 2019 là 6.091 tỷ đồng (trong đó, thuế GTGT là 3.540 tỷ đồng; Thuế TTĐB là 32 tỷ đồng; Thuế TNDN là 2487 tỷ đồng; Thuế Tài nguyên là 33 tỷ đồng); tăng 1,25 lần so năm 2015). - Về cơ cấu số thu các doanh nghiệp NQD/Thu nội địa của TP. Đà Nẵng: Số thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2015 chiếm 22% đến năm 2019 chiếm 25,9% trong tổng số thu ngân sách trên địa bàn thành phố, đây là nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. 2.3. Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN của DN NQD 2015-2019 Bảng 2.1 : Tình hình thực hiện dự toán 2015-2019 ĐVT: Tỷ đồng NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 NĂM 2018 NĂM 2019 DỰ THỰC DỰ THỰC DỰ THỰC DỰ THỰC DỰ THỰC STT CHỈ TIÊU TOÁN HIỆN TOÁN HIỆN TOÁN HIỆN TOÁN HIỆN TOÁN HIỆN A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng 2.450 2.699 3.050 3.371 4.457 4.779 6.150 4.907 5.966 6.092 1 Thuế GTGT 1.760 1.827 2.163 2.176 3.318 2.846 4.043 3.122 3.614 3.428 2 Thuế TTĐB 13 17 15 30 32 49 47 55 65 68 3 Thuế TNDN 570 708 740 984 1.081 1.483 2.000 1.672 2.200 2.547 4 Thuế TN 13 17 15 34 26 73 60 58 87 48 5 Thuế khác 94 130 117 147 328 (Nguồn: Báo cáo quyết toán thu NSNN BC3B các năm 2015-2019) 2.4. Thực trạng quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng 2.4.1. Khái quát bộ máy quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng 2.4.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cục thuế Cục thuế TP. Đà Nẵng mà tiền thân là Cục Thuế tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng, được thành lập theo Quyết định số 1136 -TC/TCCB ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 10
- 2.4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế TP. Đà Nẵng là tổ chức trực thuộc Tổng cục thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (gọi chung là thuế) trên địa bàn TP. Đà Nẵng theo quy định của pháp luật. Cục thuế TP. Đà Nẵng có 10 phòng thuộc Văn phòng Cục thuế; 03 Chi cục Thuế khu vực và 01 Chi Cục Thuế quận. Các phòng thuộc văn phòng Cục thuế gồm: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; Phòng kê khai và Kế toán thuế; Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Phòng Thanh tra, kiểm tra; Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán; Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác; Phòng công nghệ thông tin; Phòng Kiểm tra nội bộ; Phòng Tổ chức cán bộ; Văn phòng. Chi cục thuế các huyện, thành phố gồm: Chi cục khu vực Thanh Khê - Liên Chiểu; Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn; Chi Cục Thuế khu vực Cẩm Lệ - Hòa Vang; Chi cục Thuế Quận Hải Châu Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy Cục thuế TP. Đà Nẵng LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ BỘ PHẬN CHỨC NĂNG 5/Phòng 6/Phòng 7/Phòn BỘ PHẬN 03 Chi 1/Phòng Tuyên truyền, Nghiệp Quảnlý g Công QUẢN LÝ Cục Hỗ trợ người nộp thuế vụ -Dự hộ kinh nghệ - NỘI BỘ Thuế 2/Phòng Kê khai và toán doanh, Thông 8/Phòng khu Kế toán thuế Pháp chế cá nhân tin Kiểm tra vực và 3/Phòng Quản lý nợ và và thu nội bộ 01 chi Cưỡng chế nợ thuế khác 9/Phòng Tổ cục 4/Phòng Thanh tra, kiểm chức cán bộ Thuế tra 10/Văn quận phòng (Nguồn: Báo cáo Tổng kết Cục Thuế TP. Đà Nẵng năm 2019) 2.4.1.3. Chức năng nhiệm vụ Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế TP. Đà Nẵng thực hiện theo Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chức năng nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế thực hiện theo Quyết định số 211/QĐ-TCT ngày 12/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Chức năng nhiệm của Chi cục Thuế quận, huyện, chi cục Thuế vùng hiện theo Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn