Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Ứng dụng một số mô hình tài chính vào công tác quản lý danh mục đầu tư tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng
lượt xem 22
download
Luận văn trình bày những nội dung chính: cơ sở lý luận về một số mô hình vào công tác quản lý danh mục đầu tư, thực trạng quản lý danh mục đầu tư tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Ứng dụng một số mô hình tài chính vào công tác quản lý danh mục đầu tư tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng
- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG ----------------------------- H THANH QU C NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C ĐÂU TƯ T I T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM – CHI NHÁNH ĐÀ N NG Chuyên ngành: Qu n tr Kinh doanh Mã S : 60.34.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng – Năm 2010 -1-
- CÔNG TRÌNH ĐƯ C HOÀN THÀNH T I TRƯ NG Đ I H C KINH T - Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. ĐOÀN GIA DŨNG Ph n bi n 1: PGS. TS Nguy n Trư ng Sơn Ph n bi n 2: GS. TSKH Lê Du Phong Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn Th c sĩ Qu n tr Kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 30 tháng 10 năm 2010 Có th tìm hi u Lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng. - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng. -2-
- PH N M Đ U 1. S C N THI T C A Đ TÀI T ng Công ty Tài chính C ph n D u khí Vi t Nam - Chi nhánh Đà N ng là m t t ch c ñ u tư tài chính chuyên nghi p. Bên c nh nh ng thành tích còn khá khiêm t n c a mình thì PVFC Đà N ng cũng ñã g p r t nhi u khó khăn trong ho t ñ ng ñ u tư tài chính. Nguyên nhân cơ b n c a th c tr ng này là PVFC Đà N ng ñã th c hi n ñ u tư t theo trào lưu và thi u nh ng công c qu n lý danh m c ñ u tư m t cách hi u qu . Có bao gi chúng ta t ñ t câu h i vì sao nh ng công trình nghiên c u khoa h c, nh ng mô hình tài chính ñã ñư c công b trên th gi i mà chúng ta l i không ng d ng ñ ñưa ra nh ng quy t ñ nh và d báo nh m qu n lý t t hơn danh m c ñ u tư c a mình. Trên th c t ña s các nhà ñ u tư nói chung và PVFC Đà N ng nói riêng ñã ñánh m t cơ h i này d n ñ n th c t h thư ng ch m chân trư c nh ng cơ h i nhãn ti n mà ch ng khoán mang l i hay khó thoát ra kh i khi th trư ng bi n ñ ng. T các góc ñ trên mà tác gi mu n thông qua ñ tài “ NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ T I T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM - CHI NHÁNH ĐÀ N NG” nh m giúp PVFC Đà N ng có ñư c nh ng công c ñ u tư khoa h c, n m th ch ñ ng trên th trư ng, qu n lý danh m c m t cách hi u qu và ñ u tư thành công. 2. M C ĐÍCH NGHIÊN C U M c ñích nghiên c u c a lu n văn là ng d ng các mô hình tài chính hi n ñ i vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư, các k t qu nghiên c u s giúp cho PVFC Đà N ng xem xét ra quy t ñ nh. Do ñó k t qu ñ tài c n ph i ñ t ñư c: H th ng hóa lý thuy t qu n lý danh m c ñ u tư trong ñó ñ c bi t ñi sâu các mô hình tài chính hi n ñ i; Đánh giá th c tr ng và nhu c u ng d ng các mô hình tài chính vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư t i PVFC Đà N ng; Hư ng d n ng d ng các mô hình tài chính hi n ñ i vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư t i PVFC Đà N ng. Nh m tr l i t t các câu h i nên ñ u tư vào nh ng ch ng khoán nào? Vi c k t h p, ña d ng hóa danh m c ra sao ñ thành l p và l a ch n danh m c ñ u tư t i ưu? 3. Đ I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U -3-
- a. Đ i tư ng nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u là các mô hình tài chính hi n ñ i. b. Ph m vi nghiên c u V i m c ñích nghiên c u như trên thì lu n văn ch chú tr ng vào vi c phân tích và x lý d li u, phương pháp ư c lư ng, ñánh giá mô hình ñ ñưa ra các k t qu mà không ñi sâu vào vi c phân tích th trư ng ñ ra quy t ñ nh. Danh m c ñ u tư là m t ph m trù r ng, trong ph m vi c a lu n văn này tác gi ch t p trung ñi sâu nghiên c u danh m c ñ u tư ch ng khoán - c phi u. Nghiên c u trên m u d li u quan sát là d li u các công ty niêm y t trên S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh n m trong kho ng t 02/01/2007 ñ n 31/12/2009, bao g m giá ch ng khoán, các ch s tài chính c a các công ty như giá tr ghi s , giá tr th trư ng, t ng tài s n, t ng n ph i tr … 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Đ tài s d ng k t h p nhi u phương pháp khác nhau nh m t n d ng tính h p lý và ưu vi t c a t ng phương pháp nghiên c u khoa h c. Trong ñó phương pháp phân tích ñ nh lư ng ñư c s d ng tri t ñ . Lu n văn ñã s d ng t i ña các công c x lý c a các ngôn ng l p trình tính toán m nh như SPSS, EVIEWS k t h p v i các ki n th c v xác su t th ng kê, kinh t lư ng ñ cho k t qu nghiên c u nhanh chóng và chính xác. -4-
- N I DUNG CƠ B N C A LU N VĂN CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH NG D NG VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ 1.1. T NG QUAN V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VÀ NGHI P V QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ 1.1.1. Th trư ng ch ng khoán Hi n nay t n t i nhi u quan ni m khác nhau v th trư ng ch ng khoán, tuy nhiên quan ni m ñ y ñ và rõ ràng, phù h p v i s phát tri n chung c a TTCK hi n nay, ñó là: “Th trư ng ch ng khoán là nơi di n ra các giao d ch mua bán, trao ñ i các lo i ch ng khoán”. 1.1.2. Qu n lý danh m c ñ u tư ch ng khoán 1.1.2.1. Tài s n ñ u tư Các lo i tài s n ch y u, ph bi n ñư c xem là các tài s n có th ñ u tư trong các t ch c cũng như cá nhân ñ u tư chuyên nghi p bao g m: C phi u, trái phi u và các lo i ch ng khoán khác như: trái phi u chuy n ñ i, ch ng khoán phái sinh… 1.1.2.2. Khái ni m qu n lý danh m c ñ u tư Qu n lý danh m c ñ u tư ch ng khoán (g i t t là qu n lý danh m c ñ u tư): là xây d ng m t danh m c các lo i ch ng khoán, tài s n ñ u tư ñáp ng t t nh t nhu c u c a nhà ñ u tư và sau ñó th c hi n theo dõi ñi u ch nh các danh m c này nh m ñ t ñư c nh ng m c tiêu ñ u tư ñ ra. Qu n lý danh m c ñ u tư là m t quá trình năng ñ ng liên t c và có h th ng bao g m b n thành t như sau: - Xác ñ nh m c tiêu: Đư c th c hi n b ng cách phân tích yêu c u, m c ñ ưu tiên và nh ng h n ch c a ch ñ u tư. Tr ng tâm ch y u là xác ñ nh m c ñ r i ro có th ch p nh n ñư c c a ch ñ u tư và m c l i nhu n mong ñ i h p lý v i m c r i ro ñó. - Xây d ng các chi n lư c phù h p v i m c tiêu: Xác l p nh ng tiêu chu n, nh ng hư ng d n s ñư c s d ng trong vi c l a ch n và phân b t tr ng ñ u tư vào các ch ng khoán. -5-
- - Giám sát theo dõi th trư ng và nh ng ñi u ki n c a ch ñ u tư: Theo sát và n m rõ nh ng bi n chuy n tương ñ i v m t giá tr c a nh ng lo i ch ng khoán khác nhau trên th trư ng, c v m c ñ l i nhu n mong ñ i và r i ro. - Đi u ch nh danh m c ñ u tư m t cách thích h p, ph n ánh nh ng thay ñ i trên th trư ng và nh ng ñi u ki n c a ch ñ u tư. 1.2. M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH ĐƯ C NG D NG TRONG QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ 1.2.1. Nh ng lý thuy t cơ b n áp d ng trong qu n lý danh m c ñ u tư 1.2.1.1. M c ng i r i ro và hàm h u d ng Các h c gi tài chính ñã ñưa ra m t công th c h p lý th hi n m i tương quan gi a m c ng i r i ro, t su t sinh l i kỳ v ng ñ t ñư c v i m c ñ r i ro (phương sai c a t su t sinh l i) theo thang ñi m h u d ng sau: σ U = E(r) - 0.5Aσ2 Trong ñó U là giá tr h u d ng và A là ch s bi u th m c ñ ng i r i ro c a nhà ñ u tư. H ng s 0.5 là m t con s quy ư c theo thông l c a xác su t th ng kê th hi n m i quan h gi a t su t sinh l i kỳ v ng E(r) và ñ l ch chu n (σ) c a giá tr bình quân ñó. Trên m t ph ng, ñ th bi u di n quan h gi a t su t t su t sinh l i kỳ v ng và ñ l ch chu n, ñư ng cong n i li n t t c nh ng ñi m th hi n cho các danh m c ñ u tư có giá tr h u d ng b ng nhau ñư c g i là ñư ng cong h u d ng. 1.2.1.2. T su t sinh l i và r i ro c a danh m c ñ u tư a. T su t sinh l i c a danh m c T su t sinh l i kỳ v ng c a m t danh m c ñ u tư là trung bình tr ng s c a các t su t sinh l i kỳ v ng thu ñư c t m i lo i ch ng khoán trong danh m c ñ u tư ñó. n E(rp) = W1 E(r1 ) + W2 E(r2 ) + ...+ WnE(rn) = ∑W E(r ) i=1 i i Trong ñó: E(rp): T su t sinh l i kỳ v ng c a danh m c ñ u tư; Wi: T tr ng c a ch ng khoán th i trong danh m c ñ u tư; E(ri): T su t sinh l i kỳ v ng c a ch ng khoán i; n: S lo i ch ng khoán trong danh m c ñ u tư. b. R i ro danh m c ñ u tư và ña d ng hoá danh m c ñ u tư - Đa d ng hoá danh m c ñ u tư: M t trong nh ng phương pháp cơ b n ki m soát r i ro là “ña d ng hóa ñ u tư”. Theo ñó, vi c ñ u tư nên ñư c th c hi n qua nhi u lo i tài -6-
- s n v n khác nhau t o thành m t danh m c ñ u tư sao cho t ng m c r i ro trên toàn b danh m c s ñư c gi i h n nh l i. - Đo lư ng r i ro danh m c ñ u tư: R i ro c a danh m c ñ u tư ñư c ño lư ng b ng ch tiêu phương sai (ho c ñ l ch chu n) c a t su t sinh l i trên danh m c ñ u tư. n n n : σ2p = ∑w σ + ∑ ∑ wi w j σ ij 2 2 + Phương sai i i i =1 i =1 j =1 j #i n n ∑w σ + ∑ ∑ w w σ ij 2 2 + Đ l ch chu n : σp = i i i j i =1 j =1 i# j Trong ñó: σp: Đ l ch chu n c a t su t sinh l i trên danh m c ñ u tư; wi(j): T tr ng c a tài s n th i (ho c j) trong danh m c ñ u tư; σi: Đ l ch chu n c a t su t sinh l i trên tài s n th i; σij: Hi p phương sai gi a hai t su t sinh l i trên tài s n th i và t su t sinh l i trên tài s n th j trong danh m c ñ u tư. 1.2.2. M t s mô hình tài chính ñư c ng d ng trong qu n lý danh m c ñ u tư 1.2.2.1. Lý thuy t l a ch n danh m c ñ u tư theo mô hình Markowitz Năm 1952, Harry Markowitz ñưa ra m t mô hình chính th c trong vi c l a ch n danh m c ñ u tư, trong ñó ph n ánh nguyên t c v ña d ng hoá r i ro. Mô hình c a ông chính là bư c ñ u tiên c a qu n lý danh m c ñ u tư: xác ñ nh m t h th ng các danh m c ñ u tư hi u qu , t p h p các danh m c này s có m t ñư ng cong biên hi u qu các danh m c ch ng khoán r i ro, thư ng g i là ñư ng cong hi u qu . Hình 1.3 Đư ng cong biên r i ro t i thi u E(R) Đư ng biên hi u qu MVP ● S 0 σ Ta g i ño n cong t MVP tr lên là ñư ng cong hi u qu (efficient set) hay còn g i là ñư ng biên hi u qu c a danh m c ñ u tư g m các tài s n r i ro. Như v y, m t nhà ñ u tư mu n l a ch n m t danh m c c phi u ñ ñ u tư thì trư c h t ngư i ñó ph i l a ch n trong s các danh m c n m trên ñư ng biên hi u qu . Ti p theo, tùy vào kh năng ch p nh n r i ro c a ngư i ñó ñ xác ñ nh danh m c c phi u t i ưu nh t -7-
- cho ngư i ñ u tư ñó. Đi m ti p xúc gi a ñư ng bàng quan v i ñư ng biên hi u qu chính là ñ nh v c a danh m c t i ưu c a nhà ñ u tư ñó. Hình 1.4 L a ch n danh m c ch ng khoán r i ro t i ưu 1.2.2.2. Mô hình ñ nh giá tài s n v n (CAPM) a. Danh m c ñ u tư th trư ng (Market Porfolio) Danh m c ñ u tư th trư ng là m t danh m c ñ u tư bao g m t t c nh ng tài s n có nguy cơ r i ro trên th trư ng và m i tài s n trong danh m c này chi m m t t l ñúng b ng giá tr th trư ng c a tài s n ñó trong t ng giá tr c a toàn b th trư ng. b. Đư ng th trư ng v n (The Capital Market Line - CML) Mô hình Markowitz ñã ñưa ra nguyên t c l a ch n danh m c ñ u tư t i ưu cho m i nhà ñ u tư căn c vào kh năng ch p nh n r i ro c a nhà ñ u tư ñó. Theo mô hình trên, n u th trư ng t n t i lo i ch ng khoán phi r i ro và gi thi t r ng cá nhân nhà ñ u tư có th vay, mư n không h n ch trên cơ s lãi su t này thì k t qu v lý thuy t l a ch n danh m c ñ u tư s ñư c mô t thông qua phương trình: E (R ) = +σ [E (R ) − R ] M f R f σ M Trong ñó: E(R): T su t sinh l i kỳ v ng c a danh m c ñ u tư C b t kỳ n m trên ñư ng CML; σ: Đ l ch chu n t su t sinh l i c a danh m c C; σM: Đ l ch chu n t su t sinh l i c a danh m c th trư ng; Rf: T su t sinh l i phi r i ro. c. Đư ng th trư ng ch ng khoán (SML) Mô hình giá tài s n v n (CAPM ) ñư c mô t như sau: E(Ri) = Rf + βi[(E ( RM) - Rf] -8-
- cov (Ri , R M ) Trong ñó: β = Ch tiêu tương ñ i th hi n cho s ñóng góp c a tài s n i σ i 2 M vào phương sai c a danh m c th trư ng và là ch tiêu ño lư ng r i ro h th ng c a tài s n i; Rf : t su t sinh l i c a tài s n phi r i ro; RM: t su t sinh l i c a danh m c th trư ng. Đây chính là m i quan h gi a r i ro và t su t sinh l i kỳ v ng c a t ng ch ng khoán riêng l ñư c th hi n dư i d ng phương trình. ** K t lu n: Mô hình giá tài s n v n (CAPM) là m t h c thuy t kinh t mô t m i quan h gi a r i ro và t su t sinh l i kỳ v ng. Nói cách khác, ñây là mô hình ñ nh giá cho nh ng ch ng khoán có nguy cơ r i ro; H s β c a m t ch ng khoán là m t ch s r i ro h th ng c a tài s n ñó và ñư c xác ñ nh b ng phương pháp th ng kê; Đư ng th trư ng ch ng khoán cung c p thư c ño chu n ñ ñ nh giá tài s n. 1.2.2.3. Mô Hình Fama - French Fama và French ñã xác ñ nh m t mô hình v i ba nhân t r i ro chung ñ i v i t su t sinh l i kỳ v ng c a ch ng khoán ñó là nhân t th trư ng (RM - Rf), nhân t liên quan ñ n quy mô công ty - size (SMB) và nhân t liên quan ñ n t l giá s sách trên giá th trư ng - BE/ME (HML). H ñã s d ng cách ti p c n h i quy theo dãy s th i gian c a Black, Jensen và Scholes (1972), v i mô hình: E(Ri) = Rf + [(E(RM) – Rf ]βi + siE(SMB) + hiE(HML) Trong ñó: E(Ri) là m c l i nhu n cho danh m c i; Rf là m c l i nhu n không r i ro; E(RM) là m c l i nhu n kỳ v ng c a toàn b th trư ng; SMB là bình quân chênh l ch trong quá kh gi a l i nhu n danh m c c phi u công ty nh so v i l i nhu n danh m c c phi u công ty l n; HML là bình quân chênh l ch trong quá kh gi a l i nhu n danh m c c phi u công ty có t s giá tr s sách trên giá th trư ng cao so v i công ty có giá tr này th p; βi, si, hi là h s h i quy. Mô hình này cũng cho r ng t su t sinh l i cao là ph n thư ng cho s ch p nh n r i ro cao. H s si và hi c a mô hình l n lư t ño lư ng m c ñ nh hư ng c a hai nhân t SMB và HML ñ n t su t sinh l i c a danh m c i. Danh m c i bao g m nh ng c phi u giá tr s có h s hi cao và ngư c l i, ñ i v i danh m c bao g m nh ng c phi u tăng trư ng s có hi th p. Tương t , danh m c i bao g m nh ng c phi u có v n th trư ng cao thì s có h s si th p và ngư c l i ñ i v i nh ng danh m c bao g m nh ng c phi u có v n th trư ng th p thì h s si cao. V i mô hình ba nhân t ñã xác ñ nh như trên thì mô hình h i quy c a nó là: -9-
- Ri,t - Rf,t = α + (RM,t – Rf,t )βi + siSMBt + hiHMLt + ετ ετ: Sai s ng u nhiên; α: H s ch n c a mô hình h i quy. 1.2.2.4 Mô hình d báo giá ch ng khoán ARIMA Mô hình ARIMA (t h i quy k t h p trung bình trư t) là m t mô hình ñư c s d ng ph bi n ñ d báo các giá tr tương lai c a chu i th i gian. a. Quá trình ng u nhiên d ng và ki m ñ nh tính d ng M t quá trình ng u nhiên Yt ñư c xem là có tính d ng n u: Trung bình: E(Yt) = µ 2 = const; Phương sai: Var (Yt) = σ = const; Đ ng phương sai: Cov (Yt, Y ) = γ t-k k b. Mô hình ARIMA và phương pháp Box - Jenkins b1. Mô hình t h i quy (Autoregressive Model) Quá trình t h i quy b c p ký hi u là AR(p) và phương trình c a nó ñư c vi t: V i Yt là quan sát th t sau khi tr cho giá tr trung bình c a chính nó. b2. Mô hình trung bình trư t (Moving Average Model) Trong quá trình trung bình trư t b c q, quan sát hi n hành Yt ñư c mô t b ng trung bình có tr ng s c a các nhi u ng u nhiên ñi tr ngư c l i q th i ño n, cùng v i nhi u ng u nhiên trong giai ño n hi n hành. Quá trình này ñư c ký hi u là MA(q) và phương trình c a nó ñư c vi t: V i ε là sai s nhi u tr ng. t b3. Mô hình t h i quy k t h p trung bình trư t - ARIMA Quá trình này ñư c ký hi u là ARIMA(p, d, q) và phương trình ñư c vi t: c. Xác ñ nh mô hình ARIMA b ng phương pháp Box - Jenkins c1. Nh n d ng mô hình Nh n d ng và tìm ra các giá tr thích h p p, d, q thông qua bi u ñ h s t tương quan và h s tương quan riêng ph n. Nh n d ng mô hình ARIMA là tìm ch n các giá tr thích h p nh t c a p, d, q. c2. Ki m tra, ch n ñoán mô hình Sau khi xác ñ nh ñư c phương trình cho mô hình ARIMA, ñi u c n làm là ti n hành ki m ñ nh xem s h ng et c a mô hình có ph i là nhi u tr ng (white noise, nhi u ng u nhiên thu n túy) hay không. -10-
- c3. L a ch n mô hình t t nh t Mô hình t t nh t ñư c ch n s có ít tham s và RMSE th p nh t. V i RMSE là bình phương sai s ñi u ch nh c a mô hình. c4. D báo D a trên phương trình c a mô hình ARIMA, xác ñ nh giá tr d báo ñi m và kho ng tin c y c a d báo. CHƯƠNG 2 TH C TR NG NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ T I T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM - CHI NHÁNH ĐÀ N NG 1.1. GI I THI U V T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM - CHI NHÁNH ĐÀ N NG 1.1.1. L ch s hình thành và phát tri n T ng Công ty Tài chính C ph n D u khí Vi t Nam - Chi nhánh Đà N ng (PVFC Đà N ng) ti n thân là chi nhánh Công ty Tài chính D u khí Đà N ng, m t t ch c tín d ng phi ngân hàng, là chi nhánh c p I c a PVFC. PVFC Đà N ng b t ñ u ñi vào ho t ñ ng t ngày 20/06/2006 theo gi y phép ho t ñ ng s 3213001994 c a S k ho ch ñ u tư TP. Đà N ng. Tr s c a chi nhánh ñư c ñ t t i 234 Nguy n Văn Linh - TP. Đà N ng. V i các ho t ñ ng ch y u là tín d ng, ñ u tư tài chính và huy ñ ng v n. 1.1.2. Cơ c u t ch c PVFC Đà N ng 1.1.3. Tình hình ho t ñ ng kinh doanh chính c a PVFC Đà N ng 1.1.3.1. Ho t ñ ng huy ñ ng v n 1.1.3.2. Ho t ñ ng tín d ng 1.1.3.3. Ho t ñ ng ñ u tư 1.1.4. K t qu ho t ñ ng kinh doanh c a PVFC Đà N ng Ngay sau khi ñi vào ho t ñ ng cùng v i công tác s p ñ t hoàn thi n b máy nhân s và các ho t ñ ng khác ñ m b o cho s phát tri n n ñ nh và nhanh ch ng. PVFC Đà N ng ñã có nh ng thành công nh t ñ nh trong ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a mình. -11-
- 2.2. TH C TR NG NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ T I T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM - CHI NHÁNH ĐÀ N NG 2.2.1. Khái quát v quy trình ñ u tư tài chính c a PVFC Đà N ng 2.2.1.1. Tìm hi u và thu th p thông tin 2.2.1.2. Phân tích, ñánh giá cơ h i ñ u tư 2.2.1.3. L p phương án ñ u tư 2.2.1.4. Qu n lý sau ñ u tư 2.2.2. M t s k t qu cơ b n ho t ñ ng ñ u tư tài chính B ng 2.7 Đi m tài chính n i b t Ch tiêu 2009 2008 2007 Qu ñ u tư (tri u ñ ng) 304,221.54 266,861 119,951 NAV (tri u ñ ng) 165,961.20 145,580 441,153 Vòng quay v n ñ u tư (%) 20.41 17.9 19.4 Tăng trư ng năm (%) 43% (67%) VN-Index(%) (55%) (66.0) 23.3 Nhìn qua các ch tiêu tài chính cơ b n trên cho th y năm 2007 ghi nh n nh ng con s tuy t ñ i ñáng khích l c a NAV. K t qu kinh doanh t t trong năm 2007 là nh tình hình th trư ng tài chính phát tri n thu n l i. Sang năm 2008 thì tình hình hoàn toàn trái ngư c, Chi nhánh ph i h ng ch u s gi m sút ñ t bi n c a NAV. T l gi m còn l n hơn s thoái lui c a th trư ng ch ng khoán m c -67%. Tuy nhiên toàn b khó khăn c a năm 2008 ñã ñư c kh c ph c ph n nào trong năm 2009, khi th trư ng ñã có s phát tri n tương ñ i t t vào cu i năm. N m b t ñư c cơ h i này PVFC Đà N ng ñã ñ y m nh gi i ngân vào nh ng c phi u t t ñ thu v ngu n l i nhu n ñáng k . 2.2.3. Th c t ng d ng các mô hình tài chính vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư Đ th y rõ ñư c th c tr ng ng d ng các mô hình tài chính hi n ñ i vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư t i PVFC Đà N ng, tác gi ñã ti n hành m t cu c kh o sát ñ i v i t t c nh ng cán b có liên quan ñ n ho t ñ ng ñ u tư tài chính t i chi nhánh. Tuy nhiên v i m u kh o sát t i PVFC Đà N ng là khá nh nên ñ có cái nhìn t ng quát v th c tr ng ng d ng các mô hình ñ u tư tài chính t i PVFC nói chung và PVFC Đà -12-
- N ng nói riêng tác gi ñã ti n hành m r ng thêm m t s m u g m 24 chuyên viên ñ u tư t i trung tâm ñ u tư l n nh t c a PVFC ñó là PVFC H Chí Minh. 2.2.3.1. Mô t cu c kh o sát Trong cu c kh o sát này tác gi ñã s d ng k thu t ph ng v n b ng b ng câu h i chi ti t v i t t c các chuyên viên và cán b thu c m u quan sát nêu trên. 2.2.3.2. K t qu kh o sát a. Th c ti n ra quy t ñ nh ñ u tư Cơ s ra quy t ñ nh ñ u tư là m t v n ñ r t quan tr ng trong cu c kh o sát. Qua kh o sát 36 phi u, k t qu 94.4% ý ki n cho r ng vi c quy t ñ nh ñ u tư ch ng khoán ch d a vào các báo cáo tài chính; 83.3% ý ki n d a vào các ch s ho t ñ ng c a công ty. Còn các nhân t khác như quy mô ho c ñà tăng trư ng l i nhu n không ñư c quan tâm. Ngoài ra, ch có 13.9% ý ki n cho r ng c n ph i phân tích, d báo, d ñoán giá ch ng khoán khi quy t ñ nh ñ u tư; 8.3% ý ki n d a vào vi c ng d ng các mô hình tài chính ñ ra quy t ñ nh; 5.8% ý ki n cho r ng vi c quy t ñ nh ñ u tư là theo phong trào, “tâm lý b y ñàn”. Ngoài ra ña ph n là d a vào kinh nghi m và c m giác ch quan. Có ñ n 66.7% tr l i d a vào kinh nghi m, c m giác ch quan là 9.5%. K t qu nghiên c u cho th y vi c ra quy t ñ u tư tài chính ch y u d a vào tâm lý ñám ñông, kinh nghi m, kh năng ng d ng các mô hình còn r t h n ch . b. Tình hình ñào t o, hi u bi t và ng d ng các mô hình tài chính Tình hình tham gia các chương trình ñào t o c p nh t ki n th c ñ u tư tài chính c a các chuyên viên ñ u tư là không cao. Đi u này cho th y ñi u ki n ng d ng các phương th c ñ u tư tài chính tiên ti n cũng b h n ch . Có 63.5% s ngư i ph ng v n ch tham gia các khóa ñào t o liên quan ñ n ñ u tư tài chính t 1 ñ n 2 l n. Kho ng 26% s ngư i ph ng v n tham gia các khóa ñào t o tài chính t 3 - 4 l n và ch có 1 ngư i t i PVFC Đà N ng là tham giá các khóa ñào t o liên quan ñ n ñ u tư tài chính trên 4 l n. c. Hi u bi t, ng d ng các mô hình Đ i v i các mô hình tài chính hi n ñ i, có 85% ý ki n cho r ng ch bi t lý thuy t danh m c Markowitz; 100% ý ki n bi t CAPM; 58.3% ý ki n bi t Fama- french; 0% ý -13-
- ki n bi t v các mô hình d báo giá ch ng khoán như ARIMA. V vi c ng d ng các mô hình vào th c ti n ñ u tư thì có 34.6% ñã t ng ng d ng các mô hình, trong ñó mô hình ñư c quan tâm nh t là CAPM, k ñ n là Markowitz. Ngoài ra khi ñư c h i các chuyên viên có mong mu n ng d ng các mô hình tài chính hay không, ña s các chuyên viên ñ u tr l i là có. Bên c nh ñó có 1 ý ki n cho r ng không mu n th c hi n. 2.2.4. Đánh giá chung v th c tr ng ng d ng các mô hình tài chính hi n ñ i vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư t i PVFC Đà N ng - Khái ni m danh m c ñ u tư v i chi nhánh còn khá m i m . Đa s chuyên viên c a phòng ñ u tư m i ch quan ni m danh m c ñ u tư là danh m c các ngành ngh kinh doanh. - Nhìn chung kinh nghi m và tâm lý ñám ñông v n ñ ng vai trò quan tr ng trong vi c ra quy t ñ nh hơn là ng d ng các mô hình tài chính. Gi i thích ñi u này có th có hai lý do chính: M t là do thi u hi u bi t v các mô hình. Hai là do thi u kh năng ng d ng các mô hình vào th c ti n, dù r ng có hi u bi t qua các mô hình tài chính, bên c nh ñó Chi nhánh nh n th c chưa ñ y ñ , ñúng ñ n vai trò và s c n thi t c a vi c ng d ng các mô hình tài chính trong ho t ñ ng qu n lý danh m c ñ u tư c a mình. - Nhu c u ng d ng các mô hình tài chính nh m nâng cao hi u qu công tác qu n lý danh m c ñ u tư t i PVFC Đà N ng là m t nhu c u th c s và b c xúc. CHƯƠNG 3 NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ T I T NG CÔNG TY TÀI CHÍNH C PH N D U KHÍ VI T NAM - CHI NHÁNH ĐÀ N NG 3.1. XÁC Đ NH M C TIÊU Đ U TƯ 3.1.1. Các căn c 3.1.2. M c tiêu ñ u tư tài chính c a PVFC Đà N ng M c tiêu quan tr ng nh t là xây d ng ñư c m t danh m c ñ u tư cân ñ i và ña d ng nh m t i ưu hóa l i nhu n, t i thi u hóa các r i ro cho ngu n v n ñ u tư c a chi nhánh. Trong ñó ưu tiên vào các lĩnh v c ngành ngh sau: D u khí, năng lư ng, th c ph m, công ngh , b t ñ ng s n, tài chính - ngân hàng. -14-
- Cung c p s tăng trư ng v n trong th i gian t trung ñ n dài h n b ng vi c ñ u tư vào c phi u trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. Ph n ñ u t c ñ tăng trư ng bình quân ñ u tư tài chính d ki n giai ño n 2009 - 2013 là 30%/năm v quy mô ñ u tư và 15%/năm ñ n 20%/năm v t su t sinh l i kỳ v ng. 3.2. Đ XU T CHUNG V NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ H u h t nh ng mô hình ñ u tư tài chính ñ u ñư c xây d ng b i các nhà nghiên c u tài chính các nư c phát tri n. Các mô hình này mu n ñưa vào ng d ng t i PVFC Đà N ng ph i có nh ng bư c ñi và nh ng chu n b thích h p. Các ñ xu t chung v vi c ng d ng các mô hình tài chính vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư có th ñư c mô t tóm t t b ng Hình 3.1. Qua hình v ta có th hình dung ra nh ng công vi c hay ñi u ki n c n chu n b ñ góp ph n ng d ng thành công các mô hình vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư c a Chi nhánh. Hình 3.1 Mô t các ñ xu t chung v ng d ng mô hình tài chính T o nh n th c v các Gi i quy t mâu thu n l i mô hình ích khi ra quy t ñ nh Thay ñ i hành vi ra quy t ñ nh Kích thích nhu c u s d ng các mô hình tài chính Gi i quy t s b t tương thích gi a Xây d ng h h ng thu th p mô hình và môi trư ng tài chính thông tin ng d ng các mô hình tài chính vào công tác qu n lý danh m c ñ u tư 3.3. NG D NG M T S MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀO CÔNG TÁC QU N LÝ DANH M C Đ U TƯ 3.3.1. Phương pháp thu th p và x lý d li u 3.3.1.1. Phương pháp thu th p d li u -15-
- Đ i v i t su t sinh l i c a các tài s n r i ro, c th ñây là các c phi u ñư c niêm y t trên SGDCK TP H Chí Minh và t su t sinh l i th trư ng, c th là ch s VN-Index, tác gi dùng ph n m m Metastock ñ c p nh t d li u t cơ s d li u c a SGDCK TP H Chí Minh v các c phi u ñư c niêm y t trư c năm 2007 t phiên giao d ch ñ u năm 2007 (ngày 02/01/2007) ñ n phiên ngày 31/12/2009. Đ i v i lãi su t phi r i ro, tác gi dùng lãi su t c a Tín phi u Kho b c và Trái phi u Chính ph kỳ h n 60 tháng qua các năm t năm 1999 ñ n năm 2009, ñư c cung c p b i Kho b c Nhà nư c Đà N ng. Thu th p d li u t báo cáo tài chính c a các công ty niêm y t trên t i SGDCK TP H Chí Minh. 3.3.1.2. Phương pháp x lý d li u Sau khi d li u ñư c thu th p và ñ i chi u t các ngu n ñ tăng ñ tin c y c a d li u, tác gi dùng ph n m m EVIEWS ñ x lý d li u, tính t su t sinh l i c a tài s n c a t ng ch ng khoán, t su t sinh l i th trư ng… 3.3.2. Ki m ñ nh gi thi t th ng kê v quy lu t phân ph i c a t su t sinh l i ch ng khoán 3.3.2.1. Đ t v n ñ Chúng ta kỳ v ng r ng, t su t sinh l i c a ch ng khoán cũng là m t ñ i lư ng ng u nhiên x p x phân ph i chu n. N u ñi u này ñúng, nhà ñ u tư d dàng ra quy t ñ nh d a vào giá tr xác su t c a các trư ng h p có th x y ra các t su t sinh l i. Ngoài ra, n u ñi u này ñúng, s tăng thêm giá tr cho các ư c lư ng c a nh ng mô hình ñ u tư tài chính hi n ñ i. 3.3.2.2. K t qu ki m ñ nh Dùng ph n m m EVIEWS ñ ki m ñ nh. M u quan sát là 90 ch ng khoán tính theo ñ nh kỳ tu n t 02/01/2007 ñ n 31/12/2009. Trong s 90 ch ng khoán ñư c ki m ñ nh thì có 71 ch ng khoán có t su t sinh l i tuân theo quy lu t phân ph i chu n chi m t l 78.89% có 06 trư ng h p cân nh c bác b Ho chi m t l 6.67%, còn l i là bác b Ho (P-value quá nh , nh hơn 0.001). Đi u này cho ta cơ s d li u khá t t ñ ti n hành ng d ng các mô hình ñ u tư tài chính. 3.3.3. Ư c lư ng t su t sinh l i kỳ v ng và ñ nh giá ch ng khoán b ng m t s mô hình tài chính hi n ñ i 3.3.3.1.Ư c lư ng t su t sinh l i kỳ v ng b ng mô hình CAPM -16-
- a. Phân tích d li u sơ b Ta c n phân tích d li u sơ b thông qua các tham s th ng kê t su t sinh l i kỳ v ng, ñ l ch chu n, h s b t ñ i x ng, h s nh n ñ có cái nhìn t ng quát và nh n xét ban ñ u v các ch ng khoán. T ñây có th l a ch n ñư c nh ng ch ng khoán bư c ñ u là: DHG, SAM, FPT, PVD, REE, SJS, SSI, STB, VNM, VSH, CII. b. Mô hình h i quy, tính beta ch ng khoán Chúng ta s ư c lư ng mô hình h i quy có d ng: Ri,t - Rf,t = αi + βi(RM,t - Rf,t) + ei,t K t qu h i quy b ng ph n m m EVIEWS v i danh m c th trư ng là VN-Index ta ñư c β các ch ng khoán. K t qu các β ch ng khoán khá cao. Ph n l n các ch ng khoán ñ u có β g n b ng 1. V i các giá tr β ta cao th hi n m c ñ kh bi n c a t su t sinh l i ch ng khoán ñ i v i th trư ng là khá cao. T c khi t su t sinh l i th trư ng tăng (gi m) 10% thì t su t sinh l i c a các ch ng khoán tăng (gi m) g n ñ n 10%. c. K t qu ư c lư ng mô hình h i quy Sau khi ư c lư ng b ng mô hình h i quy, ta có các tham s c a mô hình h i quy như sau: B ng 3.4 Các tham s th ng kê c a mô hình h i quy ư c lư ng β Anpha Beta Mã CK E(e2) R2 R2 Se(α) Se(β) (α) (β) DHG -0.4867 0.9374 14.2705 0.5630 0.5601 0.3186 0.0737 SAM -0.4516 0.7144 29.9427 0.2552 0.2503 0.4606 0.1066 FPT -0.6157 0.6842 27.3246 0.2618 0.2569 0.4339 0.1004 PVD -0.4513 0.8461 31.5412 0.3263 0.3219 0.4603 0.1065 REE -0.3216 0.7948 43.5412 0.2306 0.2255 0.5476 0.1266 SJS -0.7651 0.8964 24.3125 0.4139 0.4100 0.4019 0.0929 SSI -0.1097 0.9891 17.4312 0.5292 0.5261 0.3512 0.0813 STB -0.7123 0.7773 24.4312 0.3360 0.3316 0.4227 0.0978 VNM -0.6742 0.8123 34.8912 0.3099 0.3053 0.4684 0.1084 VSH -0.2457 0.6840 44.5124 0.1869 0.1815 0.5372 0.1243 CII -0.2315 0.8456 26.3226 0.3619 0.3577 0.4261 0.0986 -17-
- V i h s R2 ño s phù h p c a hàm h i quy, ta th y r ng ña s các ch ng khoán ñ u có R2 th p, nghĩa là y u t th trư ng nh hư ng ñ n t su t sinh l i c a ch ng khoán th p, ph n l n dư i 50%. Đây là cơ s ñ kh ng ñ nh kh năng gi i thích c a mô hình là không ñáng tin c y. d. Ki m ñ nh các gi thi t th ng kê - Ki m ñ nh gi thi t v i các h s h i quy V i các h s c a ư c lư ng c a mô hình h i quy CAPM là α và β ta s ki m ñ nh các gi thi t các h s h i quy này: Đ i v i α gi thi t Ho là αi = 0, gi thi t H1 là αi ≠ 0; Đ i v i β gi thi t Ho là βi = 0, Gi thi t H1 là βi ≠ 0. K t qu ki m ñ nh cho th y, dù qua k t qu ư c lư ng hàm h i quy ch ra r ng không có trư ng h p nào có α ch ng khoán = 0, nhưng qua k t qu ki m ñ nh l i cho k t qu h u h t các αi ñ u có xu hư ng = 0 v i m c ý nghĩa ki m ñ nh là 0.05. - Ki m ñ nh s phù h p c a hàm h i quy Vi c ki m ñ nh R2 = 0 ch có ý nghĩa trong mô hình h i quy b i. Tuy nhiên trong ph n này ki m ñ nh luôn c R2 v i m c ñích kh ng ñ nh hơn n a k t qu ki m ñ nh và s ñúng ñ n c a lý thuy t ki m ñ nh dù hai phương pháp ki m ñ nh dùng hai phân ph i khác nhau, Student và Fisher-Snedecor. K t qu ki m ñ nh cũng gi ng như trư ng h p ki m ñ nh β. K t lu n: Qua k t qu phân tích và ư c lư ng mô hình h i quy các β ch ng khoán ñ xây d ng ñư ng th trư ng ch ng khoán SML cho th y r ng. Mô hình ñơn bi n v i m t nhân t là t su t sinh l i vư t tr i c a th trư ng (RM - Rf) m c dù có ý nghĩa th ng kê thông qua ki m ñ nh F tuy nhiên kh năng gi i thích c a mô hình r t th p, c th là các R2 r t nh ñ u dư i 0.5. Do v y chúng ta có th kh ng ñ nh không th s d ng k t qu c a nh ng ư c lư ng β trên ñây ñ xây d ng ñư ng SML và qua ñó v n d ng ý nghĩa c a CAPM trong công tác qu n lý danh m c ñ u tư. -18-
- 3.3.3.2. Ư c lư ng t su t sinh l i kỳ v ng b ng mô hình Fama - French a.Trình t phân tích mô hình Fama - French Hình 3.2 Trình t phân tích mô hình Fama French Thu th p và x lý d li u Ư c lư ng mô hình S d ng ph n m m EVIEWS Đánh giá và gi i thích mô hình - Ki m ñ nh s phù h p c a mô hình - Ki m ñ nh hi n tư ng t tương quan - Ki m ñ nh hi n tư ng ña c ng tuy n Ư c lư ng t su t sinh l i và ñ nh giá ch ng khoán b. Ư c lư ng mô hình b1. Phân tích d li u sơ b b2. K t qu ư c lư ng và ki m ñ nh gi thi t th ng kê ñ i v i các h s h i quy Sau khi ch y mô hình trên ph n m m EVIEWS có k t qu c a mô hình và ki m ñ nh ý nghĩa c a các h s h i quy c a 6 danh m c S/L, S/M, S/H, B/L, B/M, B/H: Trong ñó c p gi thi t dùng cho ki m ñ nh là: H0: βi = 0; H1: βi ≠ 0 -19-
- B ng 3.8 K t qu ư c lư ng và ki m ñ nh các h s h i quy c a mô hình Fama - French P-Value Bi n ph H s h i Giá tr h Th ng kê K t qu ki m ñ nh thu c quy s h i quy T (Prob) α -4.4658 -1.8576 0.0629 Cân nh c khi bác b Ho β 0.8217 5.6868 0.0001 Hoàn toàn bác b Ho S/L s 1.2302 6.1719 0.0001 Hoàn toàn bác b Ho h -0.6469 -1.7903 0.0731 Cân nh c khi bác b Ho α -2.2588 -1.0179 0.3070 Ch p nh n Ho β 0.8337 6.2512 0.0000 Hoàn toàn Bác b Ho S/M s 0.8417 4.5744 0.0006 Hoàn toàn bác b Ho h 0.4484 1.3444 0.1874 Ch p nh n Ho α -2.7807 -1.6972 0.1040 Ch p nh n Ho β 0.8431 8.5613 0.0000 Hoàn toàn bác b Ho S/H s 0.8483 6.2451 0.0000 Hoàn toàn bác b Ho h 0.8775 3.5634 0.0031 Hoàn toàn bác b Ho α -2.5901 -1.2109 0.2168 Ch p nh n Ho β 0.8495 6.6079 0.0000 Hoàn toàn bác b Ho B/L s -0.0867 -0.4890 0.5311 Ch p nh n Ho h 0.0515 0.1600 0.6450 Ch p nh n Ho α -2.7154 -1.3481 0.1963 Ch p nh n Ho β 0.8466 6.9930 0.0000 Hoàn toàn bác b Ho B/M s -0.2213 -1.3257 0.2033 Ch p nh n Ho h 0.1461 0.4827 0.6320 Ch p nh n Ho α -4.2489 -1.9170 1.4376 Ch p nh n Ho β 0.8195 6.1524 0.0001 Hoàn toàn bác b Ho B/H s 0.2960 1.6110 0.1142 Ch p nh n Ho h 0.4865 1.4605 0.1980 Ch p nh n Ho Như v y qua k t qu trên cho th y vai trò c a hai nhân t quy mô và BE/ME là r t m nh t trong vi c gi i thích t su t sinh l i, các nhân t này ch có ý nghĩa khi k t h p v i y u t th trư ng. c.Ki m ñ nh các gi thi t th ng kê c1. Ki m ñ nh s phù h p c a mô hình V i gi thi t Ho: R2 = 0 và H1: R2 ≠ 0, dùng phân ph i Fisher-Snedecor ñ ki m ñ nh. V i m c ý nghĩa b ng 5% (ñ tin c y 95%), ta có k t qu ki m ñ nh như sau: Trong 6 danh m c ki m ñ nh, t t c ñ u hoàn toàn bác b gi thi t Ho, t c cho r ng hàm h i quy là phù h p. Hơn n a, quan sát các giá tr c a R2, cho th y h u h t R2 ñ u có giá tr r t cao (l n hơn 0.8), th hi n hàm h i quy gi i thích hơn 80% s thay ñ i c a t su t sinh l i ch ng khoán. -20-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 200 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn