intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 2

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

527
lượt xem
228
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là đề cương hướng dẫn ôn tập cao học môn tiếng pháp giúp các bạn có tư liệu ôn tập tốt trong kỳ thi tuyển sinh cao học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 2

  1. [05-2010] Elle parle de l’ art roman. De + l’ De l’ Đ+C số ít(nguyên Cô ta nói về nghệ thuật la m ã. âm + h câm Elle vient de la ville. C số ít De + la De la Cô ta đ ến từ thành phố. Voici les livres des étudiant s De+les Des Đ+C số nhiều Đây là những cuốn sách của những s inh viên. Phân biệt “des”(MTKXĐ) và des (MTRG) *Khi có nghĩa là “những”,nó là MTKXĐ. VD:-Des élèves vont à l’ école. (Những học sinh đi họ c) *Khi có nghĩa là “ của những”, nó là MTRG. VD: Les cahiers des enfants. (vở của những đứa trẻ) *Khi có nghĩa là” một ít”, nó là mạo từ bộ phận. VD: J’achète des livres. (Tôi mua mộ t ít sách) 17
  2. [05-2010] MẠO TỪ BỘ PHẬN Mạo từ bộ phận chỉ rõ mộ t phần trong một tổng thể đ ang xét. Nó không chỉ rõ một lượng nhất định. Hình thức Số ít Số nhiều Du des Đ ực Cái D e la D e l’ Đ + C (nguyên âm + h câm) Ví dụ: 1.J’ achète du pain.Tôi mua bánh mì 2.J’ai des cahiers.Tôi có một ít sách. 3.Il boit de l’eau.Anh ta uống nước 4.Elle ajoute de la crème. Cô ta thêm một ít kem. Chú ý! *Mạo từ bộ phận thường đi với các động từ : manger(ăn)/ boire(uống)/ prendre… 18
  3. [05-2010] * Đ i sau các động từ “ aimer(thích)/ préférer(thích hơn)/ adorer(rất thích)/détester(ghét)” người ta không sử dụng mạo từ bộ phận. VD: 1.Je prends d u café.Tôi uống cà fê 2.J’aime le café.Tôi thích cà fê. Dạng phủ định của mạo từ bộ phận *Khi câu khẳng định có tồn tại mạo từ bộ phận thì khi chuyển sang phủ định những mạo từ bộ phận này sẽ b iến thành “de”. VD: 1.Il prend du thé.Anh ta uống trà.  Il ne prend pas d e thé.Anh ta không uố ng trà. *Nhưng trong câu có MTBP mà động từ chính trong câu là verbe” être” thì khi chuyển sang phủ định, MTBP vẫn giữ nguyên dạ ng của nó. VD: Ce n’ est pas du café q ue je prends mais du thé. (Không phải tôi đã dùng càfê mà là trà) Trường hợp không sử dụng mạo từ: từ chỉ về nghề nghiệp Elle est médecine. Il fait froid.Trời lạnh Ngữ động từ Ils ont honte. (Họ xấu hổ) 19
  4. [05-2010] Trạng từ chỉ số lượng On n’a jamais a ssez de temps pour tout faire. (Người ta không bao giờ đủ thời gian để làm tất cả) Complément Je prends une tasse de thé. déterminatif Tôi không uống trà. (BN hạn định) Mạo từ đi với tên nước và châu lục *Chú ý: nước giống cái thường có “e” ở sau trừ những nước sau có “ e” nhưng là nước giống đực: 1.Cambogde: CamPuchia. 2.Mexique: Mêxicô 3.Zimbawe 4.Mozambique 5.Zaire Đi với động từ aller: Aller + en + tên nướ c, châu lục giống cái Vd: Je vais en Asie/ en France.Tôi đi đ ến Châu Á/ Pháp. Mais : Je vais au Cambodge.Tôi đi đ ến Campuchia. Aller + au + tên nước giống đực VD: Je vais au Canada.: Tôi đi đến Canada. Aller + aux + tên nước số nhiều. 20
  5. [05-2010] VD: Je vais aux Pays – Bas.: Tôi đi đến Hà Lan. Đi với động từ venir/rentrer Venir + d’ +tên châu lục/tên nước bắt đầu bằng nguyên âm VD: Je viens d’ Asie/ d’Allemagne.: Tôi đến từ Châu Á/ Đ ức. Venir + du + tên nước giống đực VD: Je viens du Japon.: Tôi đến từ Nhật BẢN Venir + de + tên nước giống cái VD: Je viens de la France.: Tôi đến từ Pháp. Venir + des + tên nước số nhiều VD: Je viens des Etats – Unis.: Tôi đến từ Mỹ. Tính từ chỉ định Tính từ chỉ định dùng để chỉ một người, mộ t vật, một khái niêm đã đươc giới thiệu, được thông báo hoặc được nhắc lại. Nó có nghĩa là: này. 1. ADJS DÉMONSTRATIFS: Ce Cet + nom commun Cette Ces Ex: Cette table est carrée. Cái bàn này thì vuông. Ce garçon est beau. Cậu bé này thì đẹp. Cet homme porte un manteau noir. Ngườ i đàn ông này thì mặc một cái áo mangtô màu đen. *Ce + danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng phụ âm. Ce stylo est à moi.Cây bút bi này là của tôi Cette+ danh từ giống cái số ít *Cette jupe est à Sophie.Cái váy này là của Sophie. 21
  6. [05-2010] *Cet+ danh từ g iống đ ực số ít bắ t đầu bằng nguyên âm hay “h” câm Cet hôtel est à nous.Khách sạn này thì của chúng tôi. Ces+ danh từ số nhiều cả 2 giống. Ces maisons sont belles.:Những ngôi nhà thì đ ẹp. Ces chiens sont doux.:Những con chó này thì hiền. Ces oiseaux chantent bien: Những con chim này hát hay. Tính từ không xác định chỉ một số lượng bằng không 1. aucun(e):đi cùng với ne, ne…plus, ne…jamais hoặc được đặt sau giới từ sans. VD:*Elle n’a aucune p atience: Cô không có chút kiên nhẫn nào. *Ils n’ont plus aucun espoire.Họ không có chút hy vọng nào. *Elle partira sans aucun doute: Cô ấy sẽ ra đi không còn nghi ngờ gì nữa. ( chắc chắn cô ấy sẽ ra đi) 2.Nul(le)(trịnh trọng): được dùng với ne và sans. VD:*Elle a bien travaillé, elle est bien préparée, elle réussira, sans nul doute. Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, cô ấy đã chuẩn bị kỹ càng, không còn nghi ngờ gì nữa cô ấy sẽ thành công. *Je n’ai nul besoin de ces affaires, tu peux les donner. (Tôi không cần chỗ đồ đ ạc này, anh có thể đem đi cho) 3.Certain(e): có nhiều nghĩa tuỳ theo ngữ cảnh. *Un certain nombre de scientifiques affirment que la planète se réchauffe. Certain:một số lượng không rõ ràng Il faut un certain courage pour affronter cette situation difficile. 22
  7. [05-2010] Cần phải có một ít can đảm để đương đầu với tình huố ng khó khăn này. Certain: nào đó C’ était une femme d’un certain âge. Đó là một người phụ nữ đ ứng tuổi. Certain âge= assez âgée :đứng tuổi Certaines personnes prédisent des changements importants dans les années à venir. Một vài người đã báo trước về những thay đổi quan trọng trong những năm đến. = quelques personnes 4.Quelque(s) *ở số ít, nó được dùng riêng lẻ và có nghĩa là một hoặc mộ t lượng không xác định. VD:a.J’ai passé quelque temps dans cette région.=một khoảng thời gian nào đó. Tôi đã trải qua một khoảng thời gian ở vùng này. *Ở số nhiều, nó có nghĩa là một vài, nó thường mang giá trị hạn chế, VD: Les quelques articles encore exposés en vitrine seront bientôt soldés. (Một số mặt hàng còn đ ang trưng bày trong tủ kính sắp được đem ra bán hạ giá) TÍNH TỪ SỞ HỮU MỘT NGƯỜI SH MỘ T VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN M Mon:của tôi Livre Ton:của bạn Ami Son:của anh,cô ấy Votre: của các bạn F Mon:của tôi Amie Ton:của bạn Histoire 23
  8. [05-2010] Son: của a nh,cô ấy Votre:của các bạn Ma:của tôi Soeur Ta:của bạn Haie Sa:của cô, anh ấy Votre:của các bạn NHIỀU VẬ T ĐƯỢC SỞ HỮU, MỘ T NGƯỜ I CÓ MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN M Mes:của tôi livres Tes:của bạn amis Ses:của anh ấy Vos:của các bạn F Amies Histoires Soeurs haies NHIỀU NGƯỜI SH MỘ T VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN M Notre: của chúng tôi Livre Votre:của các bạn Ami Leur:của họ F Amie Histoire Soeur Haie MỘ T VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN M Nos: của chúng tôi Livre 24
  9. [05-2010] Vos:của các bạn Ami Leurs:của họ F Amie Histoire Soeur Haie ADJECTIFS POSSESSIFS Masculin sing. Féminin sing. M + F pluriel Mon Ma Mes Ton Ta Tes Son Sa Ses Notre Nos Votre Vos Leur Leur ADJ Possessifs + nom commun Ex: Ma maison est grande.Nhà của tôi thì lớn( nhà:giống cái nên tt sở hữu:gcái) J’aime ma maman beaucoup.(Tôi yêu mẹ tôi nhiều). Ta robe est très jolie. ( Cái váy của bạn thì rất dễ thương) VỊ TRÍ CỦA PHỦ ĐỊNH TRONG CÁC DẠNG CÂU VỚI THÌ ĐƠN CN +NE +ĐT CHIA THEO NGÔI + PAS VỚI THÌ KÉP CN + NE + TRỢ Đ T + PAS + QKPT VỚI THỂ N GUYÊN MẪU N E PAS + ĐT NGUYÊN MẪU VỚI THỂ MỆNH LỆNH N E + ĐT Ở MỆNH LỆNH THEO NGÔI + PAS HIỆN TẠI THỨC TRỰC THUYẾT 25
  10. [05-2010] *CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ: Động từ tiếng Pháp được chia thành 3 nhóm: nhóm một có đuôi bằng ER, nhóm 2 có đuôi IR, nhóm 3 là nhóm lộn xộn “ OIR/ OIRE/ RE/ IR “ . Nhóm một và nhóm 2 có qui luật chia, nhóm 3 phải thuộc lòng. *CÁCH CHIA DỘNG TỪ NHÓM 1 ĐUÔI – ER: Bỏ đuôi –ER ở độ ng từ nguyên mẫu, ghi lại toàn bộ phần còn lại của động từ ở tất cả các ngôi, ngôi Je thêm e, ngôi Tu thêm es, ngôi Il/elle thêm e, ngôi nous thêm ons, ngôi vous thêm ez, ngôi Ils/ Elles thêm –ent. Đối với những động từ có đuôi –ER bắt đầu bằng nguyên âm hay h câm thì khi chia ngôi Je sẽ biến thành J’ VD: PARLER:nói Je parl e Tu parl es Il/elle parl e Nous parl ons Vous parl ez Ils/elles parl ent AIMER: yêu thích J’ AIM E TU AIM ES IL/ELLE AIM E NOUS AIM ONS 26
  11. [05-2010] VOUS AIM EZ ILS/ELLES AIM ENT HABITER :số ng ở J’ HABIT E TU HABIT ES IL/ELLE HABIT E NOUS HABIT ONS VOUS HABIT EZ ILS/ELLES HABIT ENT *CHÚ Ý:  Đối với những động từ kết thúc bắng đuôi –CER thì khi chia ngôi nous biến C thành Ç VD: COMMENCER : bắt đầu JE COMMENC E TU COMMENC ES IL/ELLE COMMENC E NOUS COMMENÇ ONS VOUS COMMENC EZ ILS/ELLES COMMENC ENT 27
  12. [05-2010]  Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi - GER thì khi chia ngôi nous thêm một chữ E giữa G và ONS. VD: MANGER: ăn JE MANG E TU MANG ES IL/ELLE MANG E NOUS MANG EONS VOUS MANG EZ ILS/ELLES MANG ENT  Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi –ELER thì khi chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS phải gấp đôi phụ âm L  Chú ý: trừ những độ ng từ: celer/ ciseler/ congeler/ déceler/ démanteler/écarteler/ geler/ marteler/ modeler/ peler khi chia các ngôi JE/TU/ IL /ILS phải biến –E thành È VD: APPELER : gọi J’ APPE LLE TU APPE LLES IL/ELLE APPE LLE NOUS APPE LONS VOUS APPE LEZ ILS/ELLES APPE LLENT VD: CONGELER:làm đông lại 28
  13. [05-2010] JE congèl e Tu congèl es Il/elle congèl e Nous congel ons Vous congel ez Ils/elles congèl ent  Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi – ETER thì chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS phải gấp đôi phụ âm T  Chú ý: trừ những độ ng từ: acheter/ corseter/furerter/haleter/ racheter khi chia các ngôi JE/TU/ IL /ILS phả i biến –E thành È VD: JETER :ném, vứt JE JET TE TU JET TES IL/ELLE JET TE NOUS JET ONS VOUS JET EZ ILS/ELLES JET TENT ACHETER :mua J’ ACHÈ TE TU ACHÈ TES IL/ELLE ACHÈ TE 29
  14. [05-2010] NOUS ACHE TONS VOUS ACHE TEZ ILS/ELLES ACHÈ TENT  Đối với những động từ có đuôi –YER thì khi chia các ngôi J E/ TU /IL/ILS phải biến – Y thành I VD: ENVOYER: g ởi J’ ENVOI E TU ENVOI ES IL/ELLE ENVOI E NOUS ENVOY ONS VOUS ENVOY EZ ILS/ELLES ENVOI ENT  Đối với những động từ có đuôi là – AYER thì khi chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS thì biến –Y thành I cũng được ho ặc giữ nguyên chữ -Y cũng được. VD: PAYER : trả tiền JE PAI E TU PAI ES IL/ELLE PAI E NOUS PAY ONS VOUS PAY EZ ILS/ELLES PAI ENT 30
  15. [05-2010] HOẶC: JE PAY E TU PAY ES IL/ELLE PAY E NOUS PAY ONS VOUS PAY EZ ILS/ELLES PAY ENT *CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ ĐUÔI – IR NHÓM 2: F INIR JE FIN IS TU FIN IS IL/ELLE FIN IT NOUS FIN ISSONS VOUS FIN ISSEZ ILS/ELLES FIN ISSENT *CHIA ĐỘNG TỪ Ở HIỆN TẠI ĐƠN : Avoir:có Boire: uố ng Commencer Comprendre:hiểu Considérer:xem như Congeler Cueillir: hái Dire:nói là Devenir:trở thành Eteindre:tắ t Devoir:cầ n Entendre:nghe 31
  16. [05-2010] phải thấy, hiểu được Harceler:quấy rố i, Etre:thì,là, ở Faire:làm Finir:kết thúc quấy rầy Maigrir:làm Nager:bơi lội Offrir:tặ ng Peindre:vẽ ốm đi Recevoir: thu Pouvoir:có thể Prendre Résoudre:giải quyết nhậ n Révéler:tiết lộ , Retenir:giữ lại, cả n lại, Savoir:biết chắc,có Teindre:nhuố m tỏ rõ, để lộ cầmgiữ lấy, khấu trừ kinh nghiệm màu, nhuộ m Valoir:trị g iá, có giá Travailler Vouloir trị bằng  CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠ I ĐƠN: 1. Diễn tả mộ t hành động diễn ra ngay tại th ời điểm nói VD: Il lit le journal. (anh ta đang đọ c báo) 2. Diễn tả mộ t thói quen ở hiện tạ i hoặc một sự lặp lạ i ở hiện tạ i. VD: Je me lève tous les matins à 7 heures. ( Sáng nào cũng vậy, tôi thường thức dậy vào lúc 7h) *Trong câu thường có:tous les ans( năm nào cũng vậ y), souvent(thường), régulièrement(thường xuyên), habituellement( có thói quen), tous les jours(ngày nào cũng vậ y), etc. 3. Diễn tả mộ t hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại. 32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2