TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
77
ĐẶC ĐIM TN TƠNG THÀNH MẠCH ĐNG MCH NÃO GIA
TRÊN CỘNG NG T Đ PHÂN GII CAO
BNH NHÂN NHI MÁU NÃO NHÂN NN NH TIA
Nguyn Bá Thng1,2, Phm Th Ngc Quyên3,
Phan Công Chiến4, Đoàn Thái Duy3
TÓM TẮT10
Đặt vn đề: Ti Vit Nam, hin vn chưa
nghn cứu trong nước v ng dng chp cng
ng t độ phân gii cao (HR-MRI) trong kho
t tn thương thành mạch đng mch não gia
trên nhóm bnh nhân (BN) có nhi máu đơn
đc thuc vùng chi phi các đng mch đu vân.
Mc tiêu: c đnh tổn thương thành mạch
của đng mch não giữa (MCA) và các nhánh
xuyên đậu vân bng k thut HR-MRI trên BN
đt qu thiếu máu não cpQTMN) cp vùng
nhân nền - vành tia.
Đối tượng và Phương pháp: nghiên cứu mô
tả lot ca, hi cứu 71 BN (tui ≥ 18) đến khám/
điều trị tại Bệnh viện Đại hc Y Dược từ năm
tháng 01/2019-12/2023 thotiêu chí chn mẫu.
Kết qu: Tui trung bình (57.9±15.9), nam
(59.2%). Mảng xơ va (MXV) trên thành
ĐMNG được ghi nhn trên 39 (54,9%) BN thông
qua chp HR-MRI gợi ý cơ chế xơ va nnh 27/
39 (69,2%) MXV MCA v tlưng trên
thành đng mch. Tui trung bình (65.8± 10.4)
1Bn Thn kinh ĐHYD TP H Chí Minh
2Khoa Thn kinh BVĐHYD TP H Chí Minh
3Khoa Chn đoán Hình nh, BVĐHYD TP H
Chí Minh
Chu trách nhim cnh: Phm Th Ngc Quyên
ĐT: 0983273261
Email: quyen.ptn@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 16/7/2024
Ngày gửi phản biện: 19/7/2023
Ngày duyt bài: 19/8/2024
nhóm xơ vữa MCA cao hơn so vi nhóm không
MXV (48.3±16.4) (P <0.001). Tượng t, BN
tăng HA và đái tháo đưng ((37 [94.9%] so vi
21 [65.6%], P=0.002) và (18 [46.2%] so vi 6
[18.8%], P=0.015). nhi máu trên BN có MXV
MCA có chiu dài sang thương trung bình ln
hơn nhóm không có MXV (25.41±10.83mm so
vi 18.88± 7.9mm, P=0.006). Nhóm BN có
MXV trên thành MCA có t l các sang thương
phân b đon xa đng mch đu vân cao hơn
nhóm không có MXV (P <0.001). Tuy nhiên,
không có s khác bit v đc điểm tn thương và
đim NIHSS gia các nhóm, (P> 0,05).
Kết lun: Trên hình nh HR-MRI, nhóm
bnh nhân MXV trên thành MCA có tui
trung bình và kích thước sang thương lớn hơn so
vi nhóm không có MXV. HR-MRI phương
tin kho sát quan trng giúp định hướng cơ chế
bnh sinh trên nhóm BN nhi máu não vùng
nhân nn vành tia không kèm hp MCA.
T ka: cng hưởng t đ phân gii cao,
đng mch não giữa, đng mch đu vân, mng
xơ va
SUMMARY
VESSEL WALL CHARACTERISTICS
ON HIGH-RESOLUTION MRI OF
MIDDLE CEREBRAL ARTERY IN
LENTICULOSTRIATE INFARCTION
Background: There has been no published
research on high-resolution magnetic resonance
imaging (HR-MRI) in investigating the vessel
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
78
wall characteristics of middle cerebral artery in
lenticulostriate infarction in Vietnam.
Aims: Using HR-MRI, our aim was to
investigate the vessel wall characteristics of
middle cerebral artery in lenticulostriate
infarction patients.
Methods: This is a retrospective
observational study including 71 patients with
diagnosis of lenticulostriate infarction admitted
to University Medical Center in Ho Chi Minh
city from January 2019 to December 2023 and
satisfied the inclusion criteria.
Results: The average age was 57.9±15.9
years, with a male predominance (59.2%). By
using HR-MRI, MCA plaques were observed in
39 (54,9%) patients which proposed branch
atheromatous disease. 27 of 39 patients had
plaques location in upper dorsal side of the vessel
wall (69.2%). Patients with HR-MRI identified
plaques had the average age higher than patients
without plaques (65.8±10.4 years versus
48.3±16.4 years; P <0.001). Higher prevalence of
hypertension and diabetes mellitus were showed
in patients with MCA plaques (P=0.002 and
P=0.015). Infarction lesion length of patients
with identified plaques was significantly larger
than the lesion length of patients without plaques
(25.41±10.83 mm versus 18.88±7.9 mm;
P=0.006). Patients with MCA plaques had a
significant higher percentage of distal
lenticulostriate territory lesions than patients
without plaques (P=0.055). However, when
taking comparison of patient characteristics
according to the location of MCA plaques, there
were no significant differences in terms of
imaging features and NIHSS.
Conclusion: By using HR MRI, our study
showed that patients with identified plaques of
MCA vessel wall had significant higher average
age and larger infarction lesion length than
patients without plaques. HR-MRI is an
important tool for identifying stroke etiology in
lenticulostriate infarction patients with
nonstenotic MCA.
Keywords: High-resolution magnetic
resonance imaging, middle cerebral artery
(MCA), lenticulostriate arteries, plaque
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhi u não dưi v u vùng hch
nn, vành tia và/ hoặc bao trong tng đưc
phân thành nhồi máu dưi v kích tc ln
nhi máu dng l khuyết (lacunar). Bnh
lý vữa động mch ln (XVĐML) gây tc
các nhánh xuyên do MXV ti MCA
nguyên nhân tng gp gây nhi máu não
ch tc ln ti v trí này1. Nc li, bnh
lý mch máu nh là nguyên nhân tng gp
gây lacunar do tc nhánh xuyên thuc các
động mạch đậu vân. Tuy vy, bnh lý
XVĐML vẫn có th gây lacunar do s nhô ra
ca mảng XVĐML làm tc l xut phát ca
các nhánh xuyên2. chế vữa nhánh như
mô t (branch atheromatous disease (BAD))
đã được Caplan đề cập năm 19893.
Tuy nhiên, vic phân biệt hai chế bnh
sinh như đã mô t gây đột qu thiếu máu
vùng sâu thuc chi phi các nhánh xuyên
thuộc ĐMNG tng không đơn giản tn
thc hành m sàng . Các k thut nh nh
kinh điển MRA, CTA, DSA không th
phân định ràng hai chế này, đặc bit
các BN không thy hẹp các động mch liên
quan, do ch cung cp các thông tin v khu
nh ch không giúp kho t thành mch
máu.
HR-MRI th cung cp hình nh giúp
bc l các đặc điểm ca thành mch, là công
c hiu qu nhằm xác định MXV ca các
động mch ni s4,5,6. Vì vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu này nhm khảo sát xác định
các tổn thương thành mch ca MCA
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
79
nhánh xuyên đậu vân bng k thut chp
HR-MRI vi đột qu thiếu máu não cp vùng
hch nn vành tia, t đó định ng phân
biệt căn nguyên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp nghiên cứu: mô t lot ca.
Đối tưng: Các BN tuổi 18 nhập viện/
đến khám tại bệnh viện Đại Học Y Dược
thành phố HCMinh t tháng 01/2019 -
12/2023 thoả tiêu chuẩn chọn mẫu: (1) Có
nhồi máu não nhân nền vành tia tn xung
DWI trên phim MRI sọ não; (2) Đã đưc
chụp HR-MRI khảo sát đoạn M1 của MCA
liên quan vùng nhồi máu.
Quy tnh chp MRI: tt c BN nghiên
cứu đưc chp MRI- MRA não tm
Gadolinium sau đó đưc chp MRI thành
mch tiêm thuốc tương phản
(Gadolinium) bng y Siemens Verio 3
Tesla. Quy tnh kho t MRI thành mch
gm các chuỗi xung: 3D TOF MRA đ
xác định v trí cn chụp độ phân gii cao
kho t thành mch, Axial PD 3mm
Axial T2W 3mm nhằm đạt FOV
140x140mm qua đon mch cn kho sát,
Sagital T1W SPACE, MRA-MRV vi
Gadolinium nhằm đạt MRA dng hình MIP
xoay trc dc ngang vi trc ngang ch
lấy đon trong s, Sagital T1W SPACE sau
tiêm Gadolinium.
Phân tích nh nh: Phân tích kết qu
MRI- MRA não MRI thành mch vi các
kết lun v (loi tổn thương, ch tc tn
tơng, vị trí MXV, đặc điểm động mch
đậu vân) đưc phân tích bi nghiên cu viên
2 bác hình nh hc bnh vin Đại Học
Y Dưc thành phố H C Minh. Loại tổn
tơng được chia thành 3 nhóm phân tích
tn phim DWI: (1) ưu thế thuộc chi phối
đoạn xa/ đoạn tận của nhánh đậu vân; (2)
thuộc chi phối đồng đều cả đoạn xa đoạn
gần của nhánh đậu vân; (3) ưu thế thuộc chi
phối đoạn gần của nhánh đậu vân. V trí
MXV được chia thành 2 nhóm: (1) phần lưng
tn của thành MCA; (2) vị t khác (Hình 1).
Hình 1. Hình minh hoạ vị t MXV liên quan phần lưng trên thành động mạch (mũi tên)
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
80
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung
Trên 71 BN (≥ 18 tuổi) đến khám/ điều
trị tại Bệnh viện Đại học Y Dưc t 01/2019-
12/2023 thoả tu chí chọn mẫu. Tuổi trung
nh (57.9±15.9); nam (59.2%); Các yếu t
nguy XVĐM gồm: tăng HA 58 (81.7%),
đái tháo đường 24 (33.8%), tăng lipid u
50 (70.4%), hút thuốc lá 11 (15.5%), thừa
cân 17 (23.9%) béo phì 4 (5.6%), tiền căn
đột quỵ 6 (8.5%). Điểm NIHSS trung nh
khi nhập viện (4.92±3.66); có NMN diễn tiến
trong thời gian nằm viện (9.9%), thời gian
nằm viện trung nh của nhóm dân số điều trị
nội trú (7.25±2.1 ngày).
MXV trên thành MCA đưc ghi nhận
tn 39 (54.9%) BN, trong số này 27 (69.2%)
BN MXV ghi nhận thành sau trên động
mạch. Chiều dài trung bình ổ nhồi máu trong
dân số nghiên cứu 22.46 ± 10.1 mm. Số
lát cắt trung nh của nhồi máu 4.83 ±
1.62 (Bng 1).
3.2. So sánh đặc điểm BN nghiên cứu
theo sự hiện diện mảng vữa trên thành
MCA
Nhóm BN MXV tn thành MCA so
với nhóm không MXV trên phim HR-
MRI tuổi trung nh cao n (65,8±10.4
so vi 48.3±16.4, P <0.001). T l BN tăng
HA (37 [94.9%] so vi 21 [65.6%], P=0.002)
t l đái tháo đưng (18 [46.2%] so vi 6
[18.8%], P= 0.015). Không s khác bit
ý nghĩa về gii tính, các yếu t nguy
XVĐM, điểm NIHSS nhp vin, t l BN
đột qu tiến trin thi gian nm vin
nhóm BN điều tr ni trú. Khi so nh v
chiu dài trung nh nhi máu trên hai
nhóm BN không MXV tn thành
MCA, chúng tôi thy nhóm MXV
chiều dài trung nh sang thương lớn n có
ý nghĩa so với nhóm còn li (25.41±10.83
mm so vi 18.88±7.9 mm, P=0.006). Tuy
nhiên s lát ct ca nhồi máu chưa ghi
nhn khác bit ý nghĩa giữa hai nhóm.
Kho sát v t nhồi máu tương quan với
chiều dài đng mạch đậu vân (đoạn gần ưu
thế, đoạn xa/ đoạn tận ưu thế hay phân b
đều c đoạn gần đoạn xa), nhn thy t l
BN sang tơng đon gn và phân b đều
c đoạn gần xa cao n ý nghĩa
nhóm MXV thành đng mch (P < 0.001)
(Bng 1).
Bng 1: D liệu chung phân tích i nhóm theo s hin din MXV tn thành
MCA
Tng
(n=71)
Có mảng xơ vữa
(n=39)
Không có mảng xơ
va (n=32)
P
Nhân chng hc
Tui trung bình (năm)
57.9±15.9
65,8±10.4
48.3±16.4
< 0.001
Nam, n (%)
42 (59.2%)
21 (53.8%)
21 (65.6%)
0.315
Yếu t nguy cơ
Tăng huyết áp, n (%)
58 (81.7%)
37 (94.9%)
21 (65.6%)
0.002
Đái tháo đưng, n (%)
24 (33.8%)
18 (46.2%)
6 (18.8%)
0.015
Tăng lipidu, n (%)
50 (70.4%)
29 (74.4%)
21 (65.6%)
0.422
Hút thuc lá, n (%)
11 (15.5%)
9 (23.1%)
2 (6.2%)
0.051
Tiền căn đt qu, n (%)
6 (8.5%)
4 (10.3%)
2 (6.2%)
0.546
BMI
0.714
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
81
Tha cân, n (%)
Béo phì, n (%)
17 (23.9%)
4 (5.6%)
10 (25.6%)
2 (5.1%)
7 (21.9%)
2 (6.2%)
HC ngưng th khi ng, n (%)
6 (8.5%)
5 (12.8%)
1 (3.1%)
0.144
Đặc đim hình nh hc
Chiu dài nhi máu (mm)
22.46±10.1
25.41±10.83
18.88±7.9
0.006
S lát ct ca nhi máu
4.83±1.62
5.13±1.66
4.47±1.52
0.088
Tn tơng đoạn gn, n (%)
12 (16.9%)
2 (5.1%)
10 (31.2%)
< 0.001
Tổn tơng đoạn xa, n (%)
30 (42.3%)
25 (64.1%)
5 (15.6%)
< 0.001
C gn và xa, n (%)
29 (40.8%)
12 (30.8%)
17 (53.1%)
< 0.001
Đặc đim v lâm sàng
NIHSS nhp vin
4.92±3.66
4.92±3.67
4.91±3.71
0.985
Đt qu tiến trin, n (%)
7 (9.9%)
5 (12.8%)
2 (6.2%)
0.355
Thi gian nm vin (ngày)
7.25±2.1
7.13±2.08
7.4±2.14
0.604
3.3. So sánh đặc đim dân s theo v trí
phân b ca mảng xơ vữa
Trong s 39BN ghi nhn MXV trên
thành MCA, đưc phân thành hai nhóm theo
v t phân b của MXV: thành lưng trên
v trí khác. Khi so sánh c đặc điểm liên
quan nh nh hc m sàng gia hai
nhóm này, chưa ghi nhận s khác bit ý
nghĩa thống kê gia hai nhóm.
Bng 2: Đặc điểm dân s nghiên cu theo v trí mảng xơ vữa
MXV v trí thành lưng trên
P
Đặc đim hình nh hc
Chiu dài nhi máu
26.7 ± 10.3
0.233
S lát ct ca nhi máu
5.44 ± 1.5
0.098
nhi máu có s lát ct ≥3
26 (96.3%)
0.219
Tn tơng đoạn gn, n (%)
0 (0%)
0.079
Tn tơng đoạn xa, n (%)
19 (70.4%)
0.079
C gn và xa, n (%)
8 (29.6%)
0.079
Đặc đim v lâm sàng
NIHSS nhp vin
5.19 ± 3.92
0.480
Đt qu tiến trin
2 (7.4%)
0.159
Thi gian nm vin (ngày)
7.19 ± 2.17
0.975
IV. BÀN LUN
Vic phân biệt cơ chế bnh sinh liên quan
vữa gây tc nhánh xuyên hay bnh lý
mch u nh thường không đơn giản trong
thc hành m sàng. Mảng vi vữa đã đưc
báo cáo là căn nguyên bên dưi tng gp
nht gây nhi máu não l khuyết trong mt
s nghiên cu t thiết7. Tuy vậy, các phương
tin chẩn đoán nh nh hc mch u não
kinh điển như CTA, MRA hay DSA lại
không th giúp xác định chế vữa nhánh
do không cung cp các nh nh liên quan
thành mch. Nghiên cu ghi nhn 54.9% dân
số nghiên cứu MXV trên thành MCA