
[IJ] Căn Aứ Biên @ản ĀáA minh ng6y ıij/ıı/IJİıĴ Aủa Ủy @an nhân dân phường P v6 lời khai Aủa những người l6m Ahứng, tÇong đó
Aó lời khai Aủa ông Bùi NgọA C người Aao tuổi, h6ng Āóm @ên A5nh nh6 @ố mẹ đẻ @6 S, ông Nguyễn Văn N Khu tÇưởng Khu T,
phường P đều khai: Năm ı9İ, ông Ph5m Bá H v6 @6 Nguyễn Thị S Aó tổ AhứA đám Aưới, Ahung sống với nhau; sau đó, hai ông @6
vượt @iên.
[ij] T5i Bản Ahứng thựA @ản sao số khai sinh Aủa anh Ph5m Hồng K, sinh ng6y İ7//ı9ı, thể hiện tên Aha l6 Ph5m Bá H v6 tên mẹ
l6 Nguyễn Thị S. Như vậy, Aó Aơ sở ĀáA định @6 S v6 ông H Aó thời gian Ahung sống t5i Việt Nam v6 @6 S sang Hồng Kông sau khi
đã mang thai anh Ph5m Hồng K.
[Ĵ] Ngo6i Ça, Bản sao sổ hộ kh1u số 5İİIJ9ĶĴ9Ķ do Công an th6nh phố M Aấp ng6y İij/ıı/IJİıĴ v6 Hợp đồng thuê Æuyền sử dụng
đất ng6y ıij/Ĵ/IJİı5 t5i Phòng Công Ahứng số İIJ tỉnh Quảng Ninh Aũng thể hiện ông Ph5m B6 H Aó vợ l6 @6 Nguyễn Thị S.
…
[] Do đó, Aó Aơ sở ĀáA định Æuan hệ giữa @6 S v6 ông H sống Ahung với nhau như vợ Ahồng tÇướA năm ı97 l6 hôn nhân thựA tế;
tuy không đăng ký kết hôn nhưng v2n đượA pháp luật Aông nhận l6 Æuan hệ vợ Ahồng.
[9] ViệA ông H đăng ký kết hôn với @6 Nguyễn Thị L theo (iấy Ahứng nhận kết hôn số İ9 ng6y ı7/Ĵ/IJİı7 t5i Ủy @an nhân dân
th6nh phố M, tỉnh Quảng Ninh tÇong khi đang tồn t5i Æuan hệ hôn nhân với @6 Nguyễn Thị S l6 vi ph5m Ahế độ hôn nhân một vợ
một Ahồng v6 Æuy định t5i điểm A khoản IJ Điều 5 Luật Hôn nhân v6 gia đình năm IJİıĴ. Ủy @an nhân dân th6nh phố M, tỉnh
Quảng Ninh thựA hiện việA đăng ký kết hôn Aho ông H v6 @6 L l6 không đúng Æuy định Aủa pháp luật.
[ıİ] Tòa án Aấp sơ th1m Ahấp nhận yêu A0u Aủa @6 S, tuyên hủy việA kết hôn tÇái pháp luật giữa ông H v6 @6 L v6 giải Æuyết hậu
Æuả Aủa việA kết hôn tÇái pháp luật l6 Aó Aăn Aứ.
[ıı] Tòa án Aấp phúA th1m nhận định: Theo pháp luật hôn nhân v6 gia đình Việt Nam năm ı97, năm IJİİİ v6 năm IJİıij Ahỉ
điều Ahỉnh v6 Aó hiệu lựA về không gian, thời gian v6 địa điểm tÇên lãnh thổ Việt Nam. Còn việA ông H v6 @6 S ăn ở với nhau @ất
hợp pháp Ahủ yếu l6 ở nướA ngo6i v6 sinh sống v6o thời điểm ở tÇướA v6 sau năm ı97, năm IJİİİ v6 tÇướA năm IJİıij khi Aó Luật
hôn nhân v6 gia đình Việt Nam đượA @an h6nh, sửa đổi... từ đó không Aông nhận Æuan hệ giữa ông H v6 @6 S l6 vợ Ahồng v6 Aông
nhận Æuan hệ hôn nhân giữa ông H v6 @6 L l6 Æuan hệ hôn nhân hợp pháp l6 không đúng Æuy định pháp luật.
TÌNH HUỐNG PHÁP LÝ GIẢI PHÁP PHÁP LÝ
ÁN LỆ SỐ /0/AL
V( VIỆC HỦY KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Nam nữ sống Ahung với nhau như vợ Ahồng
tÇướA ng6y İij/İı/ı97 ng6y Luật Hôn nhân
v6 gia đình năm ı9Ķ Aó hiệu lựA, không
đăng ký kết hôn, Aó tổ AhứA lễ Aưới v6 Aó thời
gian Ahung sống t5i Việt Nam. Sau đó, hai
@ên Ça nướA ngo6i sinh sống v6 phát sinh
mâu thu2n. Khi Ahưa giải Æuyết ly hôn thì
một @ên đăng ký kết hôn với người kháA t5i
Aơ Æuan nh6 nướA Aó th1m Æuyền Aủa Việt
Nam.
TÇường hợp n6y, Tòa án phải ĀáA định Æuan
hệ hôn nhân đ0u tiên l6 hôn nhân thựA tế.
Khi Ahưa Ahấm dứt Æuan hệ hôn nhân thựA tế
m6 một @ên đăng ký kết hôn với người kháA
t5i Aơ Æuan nh6 nướA Aó th1m Æuyền Aủa
Việt Nam thì việA kết hôn n6y l6 tÇái pháp
luật. Tòa án Ahấp nhận yêu A0u hủy việA kết
hôn tÇái pháp luật.
. | ar. | aa.
T Ổ N G L Ư Ợ C Á N L Ệ
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NỘI DUNG ÁN LỆ
L U Ậ T S Ư F D V N
Ea: ar@a.
438