TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
53
TNG QUAN V NHIM SIÊU VI VIÊM GAN B TIM N
Lê Đình Vĩnh Phúc1, Phan Thanh Hi1
TÓM TT7
Nhim siêu vi viêm gan B tim n (occult
hepatitis B infection: OBI) tình trng vn hin
din HBV DNA (hepatitis B virus DNA) kh
năng sao chép trong tế bào gan b nhim, th
có hoc không có HBV DNA trong huyết thanh
người xét nghim kháng nguyên b mt siêu
vi B (hepatitis B surface antigen: HBsAg) âm
tính. Trong hình thái viêm gan đặc bit này, ccc
DNA (covalently closed circular DNA) tn ti
trng thái vi kh năng sao chép thấp do liên
quan chế kim soát min dch của người bnh
yếu t biu hin gen ca virus. OBI phân b
trên toàn thế gii vi t l bnh khác nhau các
nhóm dân s khác nhau ph thuc vào khu vc
địa lý, yếu t nguy lây truyền xét nghiêm
HBsAg, HBV DNA được s dng. OBI mt
s tác động trên lâm sàng bao gm: a) lây truyn
qua truyn máu, ghép gan gây ra bnh cnh viêm
gan siêu vi B kinh điển; b) gây viêm gan tái hot
người s dng thuc c chế min dịch đưa đến
viêm gan bùng phát; c) tiến trin mạn tính đến
gan; d) tiến triển ung thư biểu tế bào gan
(hepatocellular carcinoma: HCC).
T khóa: ccc DNA, viêm gan siêu vi B,
HBsAg, viêm gan siêu vi B tim n.
1Trung tâm Y khoa MEDIC Thành ph H Chí
Minh
Chu trách nhiệm chính: Lê Đình Vĩnh Phúc
Email: bsledinhvinhphuc@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 4/8/2024
SUMMARY
AN OVERVIEW OF OCCULT
HEPATITIS B VIRUS INFECTION
Occult hepatitis B virus (HBV) infection
(OBI) refers to a condition in which replication-
competent viral DNA is present in the liver (with
detectable or undetectable HBV DNA in the
serum) of individuals testing negative for the
HBV surface antigen (HBsAg). In this peculiar
phase of HBV infection, the covalently closed
circular DNA (cccDNA) is in a low state of
replication. Many advances have been made in
clarifying the mechanisms involved in such a
suppression of viral activity, which seems to be
mainly related to the host’s immune control and
epigenetic factors. OBI is diffused worldwide,
but its prevalence is highly variable among
patient populations. This depends on different
geographic areas, risk factors for parenteral
infections, and assays used for HBsAg and HBV
DNA detection. OBI has an impact in several
clinical contexts: it can be transmitted, causing a
classic form of hepatitis B, through blood
transfusion or liver transplantation; it may
reactivate in the case of immunosuppression,
leading to the possible development of even
fulminant hepatitis; it may accelerate the
progression of chronic liver disease due to
different causes toward cirrhosis; it maintains the
pro-oncogenic properties of the “overt” infection,
favoring the development of hepatocellular
carcinoma.
Keywords: covalently closed circular DNA,
hepatitis B virus, HBV surface antigen, occult
HBV infection.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
54
I. GII THIU
Kh năng vẫn hin din virus viêm
gan siêu vi B những người xét nghim
huyết thanh du ấn HBsAg âm tính được đặt
ra t những năm 1970. Đến năm 1999, tác
gi Cacciola và cng s đăng trên Tạp chí Y
khoa nước Anh (The New England Journal
of Medicine) v phát hin HBV DNA
trong mu sinh thiết gan huyết thanh
của người bnh viêm gan siêu vi C mn
HBsAg âm tính, các tác gi gi nhim
viêm gan siêu vi B tim n (occult hepatitis
B infection: OBI).1 Sau đó, nhiều nghiên cu
các khu vc khác nhau trên thế giới đã
cung cp bng chng v sinh học và tác động
lâm sàng quan trng ca OBI. Vi s quan
tâm ngày càng ln ca cộng đồng khoa hc
v ch đề OBI, hai hi ngh đồng thun quc
tế được t chc th trn Taormina (Ý) vào
năm 2008 2018 thu hút sự chia s ca các
chuyên gia. Ti Vit Nam, vấn đề tiếp cn
chẩn đoán, điều tr nghiên cu v OBI
chưa được chú ý. Bài này chúng tôi tng
quan kiến thc v OBI các khía cnh virus
học, tác động lâm sàng, các tranh cãi và quan
điểm liên quan.
II. ĐỊNH NGHĨA VỀ OBI
Ti hi ngh đồng thun Taormina (2018)
định nghĩa OBI tình trạng hin din HBV
DNA sao chép trong tế bào gan mà hoc
không HBV DNA trong huyết thanh
nhng bnh nhân HBsAg âm tính bng
các xét nghim hin có.2 Sau khi xâm nhp
vào màng nhân, virus s tích hp b gen vào
gen ca tế bào ch hình thành nên mt
nhim sc th nh, bn vng tn ti kéo
dài, đó cccDNA. Trong OBI, cccDNA tn
ti duy trì tình trng sao chép mc thp
do đó khả năng phát hiện HBV DNA trong
huyết thanh không liên tc hoc mc thp
dưới 200 IU/mL. OBI được phân loi gm 2
th OBI huyết thanh dương OBI huyết
thanh âm, trong đó thể OBI huyết thanh
dương chiếm khong 80% OBI huyết
thanh âm chiếm khong 20%.2 OBI huyết
thanh dương trường hp OBI có kháng th
kháng lõi (anti-HBc total) và/ hoc kháng th
kháng HBs (anti-HBs) dương tính. OBI
huyết thanh âm trường hp OBI âm tính
vi tt c các du n huyết thanh bao gm c
anti-HBc total anti-HBs đều âm tính, du
hiu duy nhất trong trường hp này phát
hin HBV DNA trong tế bào gan và/ hoc
HBV DNA trong huyết thanh.
III. ĐẶC ĐIỂM SINH HC CA OBI
Tính ổn định kh năng tn ti lâu dài
ca cccDNA trong nhân tế bào gan b nhim
là đặc điểm phân t chính ca OBI. Chính s
ổn định này cùng vi thi gian bán hy ca
tế bào gan dài làm cho s tn ti ca HBV
kéo dài, mn tính. S không phát hin
HBsAg bnh nhân OBI mc cccDNA
vn tn tại được cho là do s c chế nhân lên
ca virus c chế biu hiện gen dưới tác
động ca min dch ch đưa đến s tng
hp protein thp xét nghim HBsAg
không nhn ra.
Mt s nghiên cu ch ra bnh nhân
OBI t l mang đột biến vùng gen pre S/S cao
hơn bnh nhân viêm gan siêu vi B mn,
điều này làm gim tính sinh kháng nguyên
ca HBsAg hoc gim sn xut HBsAg.3
Tuy nhiên, cccDNA trong tế bào gan bnh
nhân OBI vn duy trì kh năng sao chép.
Trong trường hp OBI, virus vn lây truyn
qua đường truyn máu, ghép tng và gây
viêm gan tái hot người dùng thuc c chế
min dch. Cuối cùng, OBI được cho do
đột biến gây ra thay đổi s nhân lên ca virus
trong rất ít trường hợp. Điều này cho thy vt
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
55
ch yếu t quan trọng hơn virus trong việc
xác định s xut hin ca OBI. OBI ch yếu
liên quan đến nồng độ cccDNA thp trong
nhân tế bào gan, dẫn đến s ng HBV
DNA và biu hin protein thấp và do đó
HBsAg không th phát hiện được trên xét
nghim.
IV. CHẨN ĐOÁN OBI
Chẩn đoán OBI dựa vào vic phát hin
HBV DNA trong gan hoc trong máu ca
những người kết qu xét nghim HBsAg
âm tính. Tiêu chun vàng phát hin HBV
DNA trong tế bào gan b nhim. Tuy nhiên,
xét nghim HBV DNA trong máu k thut
d thc hiện hơn phương pháp chn
đoán được s dng rng rãi thường xuyên
trên lâm sàng. Vi mục đích tầm soát nhóm
đối tượng OBI huyết thanh dương trong các
trường hp hiến máu, hoc ni tng
trước khi phi bắt đu liu pháp c chế min
dch, xét nghim anti-HBc total du hiu
gợi ý để tìm OBI. Chẩn đoán OBI dựa trên
độ nhy ca các xét nghiệm được s dụng để
phát hin HBsAg HBV DNA. Gii hn
dưới trong nhiu xét nghiệm để phát hin
HBsAg trên th trường 0,05 IU/mL
người ta chng minh có ti 48% mu âm tính
được xét nghim bng các xét nghiệm đó
chuyển sang dương tính bằng cách s dng
các xét nghim HBsAg nhạy hơn với gii
hạn dưới để phát hin là 0,005 IU/ mL.4
Các xét nghim HBV DNA phải được thc
hin nht quán gia các kiu gen subtype
ca HBV, gii hạn dưới để phát hin HBV
DNA ca nhiu xét nghim hin có là 10 - 20
IU/mL. HBV DNA huyết thanh thường xut
hin nồng độ rt thp không liên tc
bệnh nhân OBI, do đó việc chẩn đoán OBI
th phi ly mu máu nhiu thời điểm
khác nhau xét nghim ít nht 1 mL huyết
thanh hoc huyết tương.
V. DCH T OBI
Dch t v t l OBI trên phm vi toàn thế
gii khá khác nhau ph thuc vào nhiu
yếu t, bao gồm độ nhy ca xét nghim
HBsAg HBV DNA, các yếu t nguy
phơi nhiễm HBV, t l lưu hành HBV trong
dân s nói chung các khu vực địa khác
nhau, các chương trình tiêm chủng viêm gan
siêu vi B các quc gia khác nhau, mức độ
nng ca bnh gan trong các qun th được
khám sàng lc. Tht vy, hu hết các nghiên
cứu liên quan đến t l lưu hành của OBI đã
được thc hiện trên nhóm ngưi hiến máu
trên nhng bnh nhân mc bnh gan sn; do
đó, mẫu nghiên cu không thc s đại din
cho dân s nói chung. T l OBI cao hơn
các khu vc trên thế giới có HBsAg lưu hành
cao. Tuy vy, mt s nghiên cu báo cáo
t l OBI thp các khu vc châu Á châu
Phi nơi dịch t HBV lưu hành cao. Tỉ l lưu
hành OBI cao đã được tìm thy các nhóm
bnh nhân yếu t nguy nhiễm HBV,
chng hạn như những người tiêm chích ma
túy (45%), những đối tượng đồng nhim
virus viêm gan C (15 - 33%) hoặc đồng
nhim HIV (10 - 45%) bệnh nhân đang
chy thn nhân to (27%).1,5 T l lưu hành
OBI cao hơn cũng được tìm thy nhng
bnh nhân mc bnh gan cùng tn ti, chng
hạn như những người mắc ung thư biểu
tế bào gan (63%), gan (32%) hoặc bnh
nhân ghép gan (64%). Gần đây, hai nghiên
cứu đánh giá t l OBI bnh nhân mc bnh
gan nhim m không do rượu (non-alcoholic
fatty liver disease: NAFLD), mt nghiên cu
s dng anti-HBc total làm du hiu thay thế,
cho thy t l lưu hành 15,5% mt
nghiên cu s dng tiêu chun vàng phát
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
56
hin HBV DNA trong mô gan ca bnh nhân
béo phì đang trải qua phu thut gim cân,
cho thy t l mc bnh 12,8%.6 Mt
nghiên cứu điều tra s hin din ca HBV
DNA trong các gan ca bnh nhân t các
vùng khác nhau ca Ý không bnh gan
đã trải qua phu thut bng, cho thy t l
OBI 16%. OBI hiếm khi được tìm thy
những người hiến máu. Trong các nghiên
cứu được tiến hành tt nhóm đối tượng
này, HBV DNA đã được tìm thy 0 - 4,6%
s người HBsAg âm nh anti-HBc
total dương tính, với t l OBI lưu hành trung
bình là 1%.7
VI. TÁC ĐỘNG LÂM SÀNG CA OBI
Các tác động lâm sàng ca OBI bao gm:
(a) OBI th ngun lây truyn, ch yếu
qua truyn máu hoc ghép gan, dẫn đến bnh
cnh viêm gan siêu vi B người nhn; (b)
OBI th dẫn đến viêm gan tái hot trong
các trường hp dùng thuc c chế min dch;
(c) OBI th gây hóa tiến triển đưa đến
xơ gan; (d) OBI có thể phát triển đến ung thư
biu mô tế bào gan.
OBI có th là ngun lây truyn
Đối vi truyn máu: Nhiu bng chng
đã chỉ ra người mang OBI th truyn
HBV qua con đường truyn máu hu qu
phát trin bnh cnh viêm gan siêu vi B
người nhận. Ngày nay, nguy lây truyn
HBV qua truyền máu đã giảm đáng kể nh
các phương tiện chẩn đoán nhạy hơn được s
dụng để sàng lc máu. Tuy nhiên, vic lây
truyn HBV t những ngưi hiến máu mc
OBI vn mt vấn đề sc khe ln các
nước thu nhp thấp trung bình, nơi các
xét nghim anti-HBc total HBV DNA
chưa được ph biến. Nguy cơ lây truyền OBI
qua truyn máu vn tn ti các nước phát
trin nồng độ ti thiu cn thiết ca HBV
DNA đ lây truyn thấp hơn giới hạn dưới
ca các xét nghim HBV DNA hin có. Nếu
người hiến máu ngưi mang mm bnh
OBI, vic lây truyn bnh ph thuc vào
nhiu yếu t chng hạn như lượng huyết
tương được truyn, tình trng min dch ca
người nhn tình trng các du n huyết
thanh HBV ca c người cho người nhn.
OBI đặc trưng bởi nồng độ HBV DNA
thp xen k vi các thời điểm không s
nhân lên ca virus trong huyết thanh nên
người mang OBI có th gây lây nhim không
liên tục. Người hiến máu OBI vi HBV
DNA dương anti-HBc total dương tính
kh năng lây nhiễm cao hơn người OBI
vi HBV DNA dương tính anti-HBs
dương tính.
Ghép gan: Kh năng lây truyền HBV t
người hiến gan OBI huyết thanh dương
tính sang người nhận đã được biết rõ. Nhng
người nhận này nên được điu tr d phòng
bng thuốc kháng virus tương tự
nucleos(t)ide như entecavir hoặc tenofovir.
Tuy nhiên, ngay c khi nhiễm HBsAg dương
tính điển hình được ngăn ngừa bằng điều tr
d phòng vn th không ngăn chặn được
s phát trin ca OBI người nhn. Liu
OBI th tác động đến kết qu lâu dài ca
bệnh nhân được ghép tng hay không vn
đề còn tranh lun, mc dù có bng chng cho
thy rng OBI th nguyên nhân khiến
bnh gan tiến trin nặng nhanh hơn sau ghép
bệnh nhân dương tính với viêm gan siêu vi
C.
OBI có th dn đến viêm gan tái hot
Bnh nhân nhim HBV mn khi s dng
thuc c chế min dịch nguy viêm gan
tái hot có th dẫn đến viêm gan ti cp nguy
him tính mng. Viêm gan tái hot th
xy ra c người HBsAg dương tính
người OBI. Trong OBI, s c chế mnh m
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
57
nhân lên ca virus có th chm dt trong
trường hp c chế min dch do mt kh
năng kiểm soát min dịch đối vi các hot
động ca virus, dẫn đến s tái hoạt động ca
virus gây viêm gan tái hot. Chẩn đoán viêm
gan tái hot bnh nhân OBI th xy ra
trong trường hp: (a) i xut hin HBsAg
và/hoc HBV DNA tăng ít nhất 1 log so vi
gii hạn dưới ca HBV DNA huyết thanh
người HBsAg HBV DNA huyết thanh
trước đó không phát hiện được; (b) HBV
DNA tăng ít nhất 1 log người HBV
DNA được phát hiện trước đó. Viêm gan tái
hot th xy ra ti 40% bnh nhân OBI
được điều tr bằng phương pháp điu tr c
chế min dch và/ hoc hóa tr ung thư, mặc
t l này thấp hơn so với t l được quan
sát thy nhng bnh nhân HBsAg
dương tính. Nguy cao (> 10%) thy
bệnh nhân OBI được điều tr bằng phác đồ
kháng CD20 các liệu pháp điều tr để
ghép tế bào gc tạo máu. Nguy trung bình
(1 - 10%) hoc thp (< 1%) thy nhng
bệnh nhân OBI được điu tr bng các liu
pháp chống ung thư khác, corticosteroid liều
cao, thuc chng TNF-α hoặc thuc chng
thải ghép được s dng sau khi ghép tng
đặc.8 Các nghiên cu gn đây cho thấy nguy
viêm gan tái hot thp bnh nhân OBI
được điu tr bng thuc c chế yếu t hoi
t khối u cũng như những người được điu
tr bng thuc kháng virus tác động trc tiếp
điều tr nhim viêm gan siêu vi C. bnh
nhân suy gim min dch do HIV, viêm gan
tái hoạt thường thy nhng bnh nhân OBI.
Tuy nhiên, do s dng liu pháp kháng virus,
bao gm các thuc hot tính kháng HBV,
nguy cơ tái hoạt HBV bệnh nhân OBI đồng
nhiễm HIV đã trở nên không đáng kể. Trong
phn ln các nghiên cu v viêm gan tái hot
ca HBV, chẩn đoán OBI da trên vic phát
hin anti-HBc total. Tuy nhiên, các nghiên
cu xét nghim HBV DNA trong máu cho
thấy nguy viêm gan tái hoạt cao hơn
nhng bnh nhân OBI có HBV DNA th
phát hiện được. S tái hot của virus cũng
th xy ra nhng bnh nhân anti-HBs-/
anti-HBc total dương tính, đặc bit nhng
người anti-HBs gim dn trong quá trình
dùng thuc c chế min dịch. Hướng dn gn
đây nhất ca Hip hi Nghiên cu bnh gan
châu Âu (European Association for the Study
of the Liver: EASL) đề ngh điều tr kháng
virus d phòng cho tt c các bnh nhân
HBsAg âm tính và anti-HBc dương tính đang
điều tr bng thuc c chế min dch có nguy
cơ cao và tiếp tc điều tr ít nht 18 tháng sau
khi chm dt c chế min dch (lamivudine
th được s dụng trong trường hp này).
Ngoài ra, điều tr d phòng trước cũng được
đề ngh nhng bnh nhân HBsAg âm
tính anti-HBc toatal dương tính đang điều
tr thuc c chế min dịch nguy trung
bình hoc thp. Trên thc tế, nhng bnh
nhân này cần được theo dõi thường xuyên
được điều tr bng thuc kháng virus tương
t nucleos(t)ide trong trường hp tái xut
hin HBsAg và/hoc phát hin HBV DNA
huyết thanh.
OBI th gây hóa tiến triển đưa
đến xơ gan
Nhiu bng chng bao gm các nghiên
cứu được thc hin nhng khu vc t l
lưu hành HBV thấp như Hoa Kỳ châu Âu
ch ra OBI yếu t nguy dẫn đến s tiến
trin ca bnh gan dẫn đến gan bnh
nhân mc bnh gan mn do siêu vi viêm gan
C. Mt s nghiên cu ch ra mi liên quan
gia mức độ tăng transaminase và sự xut
hin tr li ca HBV DNA huyết thanh
bnh nhân viêm gan siêu vi C mn. Tác động
của OBI đi vi s tiến trin ca bnh gan