intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan về điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên bệnh nhân ghép thận

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ghép thận là phương pháp điều trị thay thế thận được ưu tiên lựa chọn cho nhiều bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, đặc biệt là những bệnh nhân trẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan về điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên bệnh nhân ghép thận

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Tổng Quan<br /> <br /> <br /> TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN<br /> TRÊN BỆNH NHÂN GHÉP THẬN<br /> Thái Minh Sâm*<br /> <br /> MỞ ĐẦU bệnh là điều cần thiết cho việc tối ưu hóa liệu<br /> pháp điều trị, cũng như tránh các độc tính của<br /> Ghép thận là phương pháp điều trị thay thế thuốc. Bên cạnh đó, chẩn đoán phân biệt có thể<br /> thận được ưu tiên lựa chọn cho nhiều bệnh nhân<br /> dựa vào kiến thức về sinh vật thường liên quan<br /> suy thận mạn giai đoạn cuối, đặc biệt là những đến nhiễm trùng ở các vật chủ suy giảm miễn<br /> bệnh nhân trẻ. dịch và những hạn chế của chiến lược dự phòng<br /> Bên cạnh các thách thức từ yếu tố kỹ thuật, trên bệnh nhân sau ghép(1).<br /> vấn đề thải ghép, tác dụng phụ của thuốc ức chế<br /> CÁCGIAIĐOẠNVÀTÁCNHÂNNGUYCƠ<br /> miễn dịch (UCMD), vấn đề về tim mạch, ung<br /> thư… các nhà lâm sàng còn phải đối mặt với các Nhiễm khuẩn sau ghép thận liên quan đến<br /> thách thức từ các bệnh nhiễm khuẩn (vi khuẩn, nhiều yếu tố: nhóm bệnh nhân (yếu tố nguy cơ),<br /> vi rút, và nấm) xảy ra trên các bệnh nhân sau thuốc UCMD sử dụng, thời gian sau ghép... Các<br /> ghép. Các bệnh nhiễm là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn sớm (trong tháng đầu tiên) có<br /> bệnh tật và tử vong ở bệnh nhân sau ghép, đặc nhiều khả năng là do tác nhân nhiễm khuẩn<br /> biệt là trong năm đầu. Ở một số cấp độ, chúng ta bệnh viện, liên quan đến phẫu thuật, và một số<br /> có thể phòng ngừa được nếu bệnh nhân được bệnh nhiễm khuẩn có nguồn gốc từ người hiến<br /> lượng giá và kiểm tra một cách cẩn thận trước thận. Các nhiễm khuẩn muộn sau đó (khoảng 5-<br /> khi ghép. Vấn đề tiêm chủng, sự dụng kháng 6 tháng tiếp theo) có thể do các tác nhân nhiễm<br /> sinh dự phòng sau ghép có thể làm giảm nguy khuẩn cơ hội hoặc các vi khuẩn thông thường.<br /> cơ nhiễm trùng sau ghép. Các mầm bệnh cơ hội thường thấy trên các bệnh<br /> Nguy cơ lây nhiễm trong ghép tạng được xác nhân được điều trị ức chế miến dịch liều cao<br /> định bởi sự tương tác giữa phơi nhiễm dịch tễ hoặc trên những bệnh nhân phơi nhiễm ở các<br /> học của cá nhân và tình trạng suy giảm miễn môi trường đặc biệt.<br /> dịch. Dịch tễ học bao gồm phơi nhiễm môi Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù yếu tố<br /> trường trong cộng đồng, bệnh viện, hoặc do các thời gian nhiễm khuẩn có thể giúp ích cho việc<br /> sinh vật có nguồn gốc từ các mô của người hiến tìm ra nguyên nhân, nhưng tác nhân và thời<br /> tạng, hoặc các nhiễm trùng tiềm ẩn trong vật chủ điểm nhiễm khuẩn có thể thay đổi một cách<br /> sử dụng ức chế miễn dịch. Đánh giá đầy đủ các đáng kể bởi sự lựa chọn các thuốc ức chế miễn<br /> yếu tố nguy cơ và các tác nhân gây bệnh có thể dịch, tình trạng đề kháng thuốc của bệnh nhân ở<br /> giúp các nhà lâm sàng đưa ra chiến lược điều trị những thời điểm khác nhau, cũng như lựa chọn<br /> thích hợp. và thời gian sử dụng của các thuốc kháng sinh<br /> Sự suy giảm đáp ứng viêm do liệu pháp ức dự phòng.<br /> chế miễn dịch có thể hạn chế các triệu chứng lâm Dưới đây là bảng tóm tắt thời gian và các tác<br /> sàng cũng như các xét nghiệm cận lâm sàng khi nhân gây bệnh thường gặp liên quan đến nhiễm<br /> bệnh nhân bị các vi sinh vật tấn công. Kết quả là khuẩn sau ghép thận(5):<br /> việc chẩn đoán, đánh giá bệnh nhân thường bị<br /> trì hoãn. Do đó, việc chẩn đoán các tác nhân gây<br /> <br /> <br /> * Khoa Ngoại Niệu, BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: TS. Thái Minh Sâm ĐT: 0918136666 Email: thaiminhsam@gmail.com<br /> <br /> Tiết Niệu Học 1<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> Bảng 1:<br /> Giai đoạn 0-1 tháng sau ghép Giai đoạn 1-6 tháng sau ghép Giai đoạn trên 6 tháng sau ghép<br /> Nhiễm khuẩn sau ghép thận: Viêm phổi, Thường do nhiễm khuẩn cơ hội: Viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm<br /> nhiễm khuẩn liên quan đến catheter, Dự phòng PCP và kháng virus (CMV, khuẩn đường tiết niệu…<br /> nhiễm khuẩn vết mổ, nhiễm khuẩn tiết HBV): Nhiễm Aspergillus, các nấm không điển<br /> niệu… Nhiễm vi rút BK Polyoma hình<br /> Nhiễm nấm Candida (không albicans) Viêm đại tràng do C. difficile Nhiễm loài Nocardia, Rhodococcus<br /> Clostridium difficile Nhiễm HCV Nhiễm virus giai đoạn muộn:<br /> Nhiễm vi-rút: Herpes simplex, Viêm gan Adenovirus, cúm Nhiễm CMV<br /> Nhiễm Cryptococcus neoformans Viêm gan siêu vi (HBV, HCV)<br /> Nhiễm Mycobacterium tuberculosis Viêm não do HSV<br /> Nếu không có dự phòng: JC polyoma vi-rút (PML: progressive<br /> Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci multifocal leukoencephalopathy)<br /> Nhiễm Herpes viruses (HSV, VZV, Ung thư da, Bệnh lý tăng sinh lympho<br /> CMV, EBV) bào sau ghép (Post-Transplan<br /> Nhiễm HBV Lymphoprolifferative Disease-<br /> PTLDs)<br /> Nhiễm Listeria, Nocardia, toxoplasma,<br /> Strongyloides, Leishmania, T. cruzi<br /> <br /> KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH NHIỄM có thể xảy ra tại vị trí vết thương, nhiễm trùng<br /> KHUẨNSAUGHÉPTHẬN tiết niệu, hoặc viêm phổi. Nếu không điều trị tốt,<br /> nhiễm trùng tại chỗ có thể nhanh chóng tiến<br /> Nhiễm khuẩn vẫn là một nguyên nhân quan triển đến nhiễm trùng huyết, đặc biệt ở những<br /> trọng gây bệnh tật và tử vong sau ghép thận mặc bệnh nhân tiểu đường. Chẩn đoán sớm và điều<br /> dù việc sử dụng kháng sinh dự phòng tại thời trị thích hợp là rất cần thiết trên những bệnh<br /> điểm phẫu thuật đã giảm đáng kể những rủi ro nhân ghép thận(3).<br /> này. Hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn xảy<br /> ra trong bốn tuần đầu sau ghép. Nhiễm khuẩn<br /> Vị trí nhiễm khuẩn Tác nhân thường gặp Điều trị Thuốc thay thế Ghi chú<br /> (3,5)<br /> Viêm phổi<br /> *<br /> 30 ngày sau ghép S. pneumoniae Levofloxacin/ Ertapenem, Amoxicillin-<br /> (Viêm phổi mắc phải cộng L. pneumophila Moxifloxacin clavulanate, Cefotaxime,<br /> đồng) H. influenza Ceftriaxone<br /> S. aureus<br /> * Phối hợp với<br /> Azithromycin<br /> Nhiễm khuẩn đường tiết Bệnh nhân nhập ICU: Pip/Taz ** Lưu ý khả<br /> (20,16,17,5,10)<br /> niệu Imipenem/Meropenem Cefepim năng gây độc<br /> Phối hợp: Phối hợp: thận của<br /> nhóm<br /> Levofloxacin/ Ciprofloxacin Levofloxacin/ Ciprofloxacin<br /> Aminoglycosi<br /> hoặc: hoặc: de<br /> Amikacin/Neltimicin** Amikacin/Neltimicin**<br /> * *<br /> Phối hợp với Phối hợp với<br /> Vancomycine/Linezolid Vancomycine/Linezolid<br /> đối với trường hợp nghi đối với trường hợp nghi<br /> ngờ MRSA ngờ MRSA<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Tổng Quan<br /> <br /> Vị trí nhiễm khuẩn Tác nhân thường gặp Điều trị Thuốc thay thế Ghi chú<br /> * *<br /> Bệnh nhân nhập khoa E.coli Amoxicillin/Clavuanate Cefotaxim/ Ceftazidime Lưu ý chủng sinh<br /> * (10,11)<br /> phòng K.pneumoniae Cefoperazole/Sulbactam Fosfomycin ESBL ( tái<br /> Enterobacter cloacae Levofloxacin/Ciprofloxacin Ertapenem<br /> * PT, NT tiểu tái<br /> * phát,tắc nghẽn<br /> Enterococcus spp Pip/Taz<br /> đường tiểu sau<br /> Proteus mirabilis ghép, sử dụng<br /> P. aeruginosa FQ,<br /> Cephalosporine<br /> trước đó)<br /> *<br /> Bệnh nhân nhập ICU, E.coli Ertapenem Pip/Taz Ertapenem không<br /> hoặc có nguy cơ Enterococcus spp Imipenem/Meropenem Ceftazidime có phổ kháng<br /> nhiễm khuẩn đa Staphylococcus Phối hợp với: Phối hợp với khuẩn lên<br /> kháng Pseudomonas<br /> Candida spp Vancomycin/Linezolid Vancomycin/Linezolid<br /> Nhiễm khuẩn tiết nhiệu Không cần điều trị kháng<br /> không triệu chứng sinh theo kinh nghiệm.<br /> (Khuyến cáo chỉ điều trị Đợi kết quả cấy và sử<br /> trong 1-3 tháng đầu dụng kháng sinh theo<br /> sau ghép hoặc sau 3 kháng sinh đồ<br /> tháng nhưng có liên<br /> quan đến việc tăng<br /> nồng độ creatinin)<br /> (10,13,17,17)<br /> Nhiễm khuẩn da và mô mềm<br /> *<br /> Nhiễm khuẩn bề mặt Enterococcus spp Clindamycin Vancomycin Lưu ý MRSA<br /> hoặc bệnh cảnh nhẹ Coagulase- negative Trimethoprim/<br /> Staphylococci sulfamethoxazole<br /> *<br /> S. aureus<br /> E.coli<br /> Enterobacteriace<br /> Bệnh cảnh trung bình- Ertapenem/Imipenem/ Ticarcillin-clavulanate<br /> nặng Meropenem Ciprofloxacin/<br /> Pip/Taz Levofloxacin phối hợp<br /> Phối hợp với với Metronidazole<br /> Vancomycin/Linezolid Phối hợp với<br /> nếu nghi ngờ MRSA Vancomycin/Linezolid<br /> hoặc bệnh cảnh nặng nếu nghi ngờ MRSA<br /> hoặc bệnh cảnh nặng<br /> *<br /> Nhiễm khuẩn E.coli Imipenem Pip-Taz *Lưu ý chủng sinh<br /> (10,13,17,17,15) *<br /> huyết K.pneumoniae Meropenem Cefo/Sul ESBL<br /> ** **<br /> (không rõ đường vào) S.aureus Lưu ý chủng<br /> Enterococcus spp Phối hợp với Phối hợp với MRSA<br /> P.aeruginosa Vancomycin/Linezolid Vancomycin/Linezolid<br /> Tác nhân khác Mycobacterium Phác đồ 4 thuốc: Isoniazid, Thay thế Rifampin bằng Hội chẩn chuyên<br /> tuberculosis Rifampin, Pyrazinamide, Levofloxacin khoa phổi<br /> và Ethambutol Hoặc thêm nhóm FQ<br /> trong phác đồ 5 thuốc<br /> (lao kháng thuốc)<br /> Clostridium Bệnh cảnh nhẹ/trung bình:<br /> (14,15)<br /> difficile Metronidazole (u),(TM)<br /> Bệnh cảnh nặng:<br /> Vancomycin (TM)<br /> Phối hợp với<br /> Metronidazole (TM)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tiết Niệu Học 3<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> NHIỄM VI-RÚT VÀ NẤM SAU GHÉP nhiễm vi-rút và nấm đồng thời làm tăng nặng<br /> THẬN(6,12,5,1,8) thêm tình trạng lâm sàng. Bên cạnh đó, việc chẩn<br /> đoán bệnh cũng đặt ra những thách thức cho các<br /> Việc sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch trên nhà lâm sàng.<br /> bệnh nhân ghép thận làm gia tăng nguy cơ<br /> Tác nhân Đặc điểm/ Chẩn đoán Điều trị Phòng ngừa<br /> Virus Herpes simplex HSV Gây bệnh viêm loét Acyclovir (u) 800mg x 5 Khuyến cáo phòng ngừa tiên<br /> type 1, 2 miệng VZV gây bệnh cảnh lần/ ngày hoặc phát cho bệnh nhân phơi<br /> và Virus Varicella thủy đậu Valacyclovir (u) 1000mg x nhiễm với VZV:<br /> zoster 3 lần/ngày đến khi tất cả VZV Immunoglobin trong vòng<br /> sang thương lành hẳn. 96 giờ sau phơi nhiễm<br /> Trường hợp nhiễm HSV Nếu đã qua 96 giờ: Acyclovir<br /> toàn thân: Acyclovir 10- 800mg x 5 lần/ngày uống<br /> 12mg/kg truyền TM mỗi trong vòng 7 ngày (bắt đầu từ<br /> 8 giờ (thời gian truyền > 7-10 ngày sau phơi nhiễm)<br /> 1 giờ) sau đó chuyển<br /> sang thuốc uống và<br /> giảm liều thuốc ưc chế<br /> miến dịch.<br /> BK POLYOMA VIRUS<br /> (BKV) Chẩn đoán virus có thể sinh Không có phương pháp Tầm soát BKV mỗi tháng trong<br /> thiết thận, phân lập virus từ điều trị chuyên biệt. vòng 3-6 tháng đầu, sau đó 3<br /> nước tiểu, chẩn đoán huyết Giảm liều thuốc ức chế tháng 1 lần trong năm đầu<br /> thanh học tìm kháng thể đặc miễn dịch khi chẩn tiên<br /> hiệu đoán(+)<br /> CYTOMEGALO VIRUS<br /> (CMV) CMV có thể gây ra sốt, giảm Ganciclovir 5mg/kg (IV) Ganciclovir (u) 1000mg x 3<br /> bạch cầu, viêm gan, viêm mỗi 12 giờ x 14 ngày lần/ngày Hoặc Valganciclovir<br /> thận, viêm phổi, viêm thực sau đó 5mg/kg (IV) mỗi 900mg x 2 lần/ ngày (u) ít<br /> quản-dạ dày, viêm võng 24 giờ đến khi xét nhất 3 tháng sau ghép thận<br /> mạc. nghiệm chẩn đoán(-) và trong 6 tuần sau dùng<br /> Chẩn đoán dựa vào:phân lập Trường hợp đe dọa tính kháng thể ức chế lympho T<br /> siêu vi CMV, tìm kháng thể - mạng, không đáp ứng<br /> kháng nguyên CMV, thử điều trị: giảm liều thuốc<br /> nghiệm PCR tìm CMV-DNA ức chế miến dịch<br /> hoặc quan sát trực tiếp bằng<br /> kính hiển vi điện tử.<br /> EPSTEIN-BARR VIRUS Không có phương pháp<br /> (EBV) Bệnh lý tăng sinh lympho bào Tầm soát định kỳ mỗi tháng<br /> điều trị chuyên biệt. Một trong 3-6 tháng đầu tiên sau<br /> sau ghép (Post-Transplan<br /> số tác giả đề nghị sử ghép và mỗi 3 tháng trong<br /> Lymphoprolifferative dụng thuốc kháng virut năm đầu tiên<br /> Disease- PTLDs) như Acyclovir hoặc<br /> Ganciclovir nhưng chưa<br /> có nghiên cứu rõ ràng.<br /> Giảm liều thuốc ức chế<br /> miễn dịch được khuyến<br /> cáo.<br /> HEPATITIS C VIRUS Viêm gan siêu vi Chỉ điều trị khi lợi ích của Tầm soát viêm gan siêu vi C<br /> (HCV) điều trị viêm gan C với trước ghép thận trên người<br /> interferon cao hơn lợi hiến và người nhận thận<br /> ích của thải ghép ghép<br /> Đơn trị liệu với interferon<br /> trên những bệnh nhân<br /> mà lợi ích của thuốc<br /> kháng vi-rút cao hơn<br /> <br /> <br /> <br /> 4 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Tổng Quan<br /> <br /> nguy cơ.<br /> Hepatitis B VIRUS Viêm gan siêu vi Bệnh nhân có HBsAg(+) Tầm soát HBsAg trên người<br /> (HBV) nên phòng ngừa với hiến thận và người ghép thận<br /> Tenofovir/Entecavir. trước PT.<br /> Thuốc thay thế: Trên bệnh nhân nhận thận<br /> Lamivudine ghép, định lượng Anti-HBs để<br /> Tầm soát chức năng kiểm tra nồng độ kháng thể.<br /> gan/3 tháng Nếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2