intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan về Excel

Chia sẻ: Truong Van Hung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

254
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Excel là trình ứng dụng - dạng phần mềm bảng tính điện tử - hỗ trợ việc tính toán, phân tích dữ liệu, trích chọn dữ liệu, lập biểu đồ minh họa và tạo các thao tác báo cáo, báo biểu. Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm có 256 cột và 65536 hàng. Vùng giao nhau giữa hàng và cột gọi là CELL. Excel được ghi trên đĩa thành một tập tin dạng *.XLS

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan về Excel

  1. Tổng quan về Excel Lê Thị Minh Nguyện
  2. Cửa sổ làm việc của Excel Bài giảng Excel 2
  3. Khái niệm bảng tính  Công dụng: Excel là trình ứng dụng - dạng phần mềm bảng tính điện tử - hỗ trợ việc tính toán, phân tích dữ liệu, trích chọn dữ liệu, lập biểu đồ minh họa và tạo các thao tác báo cáo, báo biểu.  Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm có 256 cột và 65536 hàng. Vùng giao nhau giữa hàng và cột gọi là CELL. Excel được ghi trên đĩa thành một tập tin dạng *.XLS Bài giảng Excel 3
  4. Khái niệm bảng tính (tt)  Mỗi workbook cho phép 225 sheet  Tiêu đề dòng: được đánh số theo thứ tự 1,2,3,…65536  Tiêu đề cột: được đánh theo thứ tự A,B,C, AA,AB, IV  Một ô của bảng tính được xác định bởi toạ độ cột và dòng. Ví dụ: ô A22 nằm ở cột A và dòng 22. Mỗi ô có thể chứa 32767 ký tự. Mỗi bảng tính chứa tối đa 256*65536 ô 3/11/2004 Bài giảng Excel 4
  5. Mở một tệp trắng mới (New)  C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar.  C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N  C3: Vào menu File/New…/Workbook 3/11/2004 Bài giảng Excel 5
  6. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)  C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.  C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O  C3: Vào menu File/Open…  1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Open để mở tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp 3/11/2004 Bài giảng Excel 6
  7. Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)  C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.  C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.  C3: Vào menu File/Save.  Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).  Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save. 3/11/2004 Bài giảng Excel 7
  8. Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)  Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.  Vào menu File/Save As...  1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên mới cho tệp 3. Bấm nút Save để ghi tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp 3/11/2004 Bài giảng Excel 8
  9. Thoát khỏi Excel (Exit)  C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4  C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.  C3: Vào menu File/Exit  Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:  Yes: ghi tệp trước khi thoát,  No: thoát không ghi tệp,  Cancel: huỷ lệnh thoát. 3/11/2004 Bài giảng Excel 9
  10. Địa chỉ ô và miền  Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.  Địa chỉ ô bao gồm:  Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: A15, C43.  Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5. Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không. 3/11/2004 Bài giảng Excel 10
  11. Địa chỉ ô và miền (tiếp)  Miền là một nhóm ô liền kề nhau.  Địa chỉ miền được khai báo theo cách: Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải Ví dụ: A3:A6 B2:D5 $C$5:$D$8 3/11/2004 Bài giảng Excel 11
  12. Các phím dịch chuyển con trỏ ô: + ←, ↑, →, ↓ dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên + Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. + Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình. + Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại + Ctrl + → tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại. + Ctrl + ← tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại. + Ctrl + ↓ tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại. + Ctrl + ↑ tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại. + Ctrl + ↑ + ← tới ô trái trên cùng (ô A1). + Ctrl + ↑ + → tới ô phải trên cùng (ô IV1). + Ctrl + ↓ + ← tới ô trái dưới cùng (ô A65536). + Ctrl + ↓ + → tới ô phải dưới cùng (ô IV65536). 3/11/2004 Bài giảng Excel 12
  13. Các kiểu dữ liệu  Dữ liệu chuỗi (nằm ở bên trái của ô)  Dữ liệu số (nằm ở bên phải của ô)  Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân.  Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu ’ trước dữ liệu đó.  Ví dụ: ’04.8766318  Dữ liệu ngày cũng là kiểu dữ liệu số (nằm bên phải của ô) 3/11/2004 Bài giảng Excel 13
  14. CHÈN CHÚ THÍCH CHO Ô  Chèn chú thích cho ô: khi di chuyển con chuột nằm trên ô chú thích t ự động xuất hiện 1 khung chứa lời chú thích được chèn trước. Những chú thích thường là những lời giải thích, những ghi chú thêm về kết quả trong ô. Ô nào có chú thích thì có 1 hình tam giác n ằm ở góc phải trên của ô.  Để chèn chú thích, thường thực hiện những bước sau:  Bước 1: xác định ô cần chú thích  Bước 2: chọn insert/comment (hoặc double click chọn Insert Commnet)  Bước 3: Nhập vào chú thích trong hộp  Bước 4: kết thúc nhấp bên ngoài hộp chú thích  3/11/2004 Bài giảng Excel 14
  15. CHÈN CHÚ THÍCH CHO Ô 2 1 3 3/11/2004 Bài giảng Excel 15
  16. ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN  Bước 1: Chọn các ô cần định dạng có điều kiện.  Bước 2: Menu Format  Conditional Formatting Bài giảng Excel 16
  17. ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN  Bước 3: Lựa chọn cách áp dụng điều kiện (Cell Value Is hay Formular Is) Sử dụng giá trị trong ô để so sánh điều kiện Sử dụng công thức Bài giảng Excel 17
  18. ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN  Bước 4: Lựa chọn điều kiện (hoặc nhập vào công thức) Bài giảng Excel 18
  19. ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN  Bước 5: Nhấn nút Format và định dạng khi điều kiện cho kết quả TRUE Bài giảng Excel 19
  20. ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN  Bước 6: Nếu muốn thêm điều kiện, nhấn nút Add và thực hiện lại các bước từ 3 5. Bài giảng Excel 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2