TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG NỘI THẦN KINH<br />
LẦN 1 (2012 – 2013) - BV 115<br />
Y2008A<br />
Từ câu 1 đến câu 4 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn<br />
thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy<br />
máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần.<br />
Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P),<br />
cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN<br />
nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được<br />
thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu<br />
lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng<br />
bên (P), Babinski (+) bên (P).<br />
<br />
1. Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:<br />
a. Trong cơn có sùi bọt mép, có trợn mắt không<br />
b. Ý thức trong cơn và cơn có lan ra toàn thân hay không<br />
c. Trong và sau cơn có té chấn thương bộ phận nào ở cơ thể không<br />
d. Trong cơn đầu mắt xoay bên nào, và sau cơn có tiểu ra quần không<br />
<br />
2. Điểm hôn mê Glasgow của BN này:<br />
a. 11 điểm<br />
b. 10 điểm<br />
c. 9 điểm<br />
d. 8 điểm<br />
<br />
3. BN này có mất ngôn ngữ kiểu:<br />
a. Wernicke<br />
b. Dẫn truyền<br />
c. Toàn bộ<br />
d. Broca<br />
<br />
4. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này là:<br />
a. Bao trong (T)<br />
b. Vỏ não (T)<br />
c. Vành tia (T)<br />
d. Gian não (T)<br />
<br />
Từ câu 5 đến câu 10 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
BN nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV<br />
khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30<br />
phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV.<br />
Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu<br />
và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều<br />
nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn<br />
được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa<br />
người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là<br />
190/100 mmHg.<br />
5. Trong các dây vận nhãn, BN này bị tổn thương:<br />
a. Dây III (P)<br />
b. Dây III (T)<br />
c. Dây VI (P)<br />
d. Dây VI (T)<br />
<br />
6. Đối với dây VII, BN này có:<br />
a. Liệt mặt bên (T) kiểu ngoại biên<br />
b. Liệt mặt bên (T) kiểu trung ương<br />
c. Liệt mặt bên (P) kiểu trung ương<br />
d. Liệt mặt bên (P) kiểu ngoại biên<br />
<br />
7. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này là:<br />
a. Cầu não (P)<br />
b. Cầu não (T)<br />
c. Trung não (P)<br />
d. Trung não (T)<br />
<br />
8. Chẩn đoán nguyên nhân nhiều khả năng nhất của BN này là:<br />
a. Xuất huyết não<br />
b. Nhồi máu não<br />
c. U não<br />
d. Áp xe não<br />
<br />
9. Cận lâm sàng nào sau đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên cho BN này:<br />
a. MRI não không tiêm cản từ<br />
b. MRI não có tiêm cản từ<br />
c. CT não có tiêm cản quang<br />
d. CT não không tiêm cản quang<br />
<br />
10. Hướng xử trí huyết áp lúc NV cho BN này:<br />
a. Điều trị hạ áp ngay với thuốc hạ áp truyền TM<br />
b. Chờ chụp hình ảnh học rồi sẽ quyết định có điều trị hạ áp ngay hay không<br />
c. Điều trị ngay với Nifedipin (Chẹn Calci) dạng nhỏ dưới lưỡi<br />
d. Điều trị ngay với Captopril (ƯCMC) dạng nhỏ dưới lưỡi<br />
<br />
11. Các thuốc sau đây có thể dùng trong điều trị hội chứng Guillain Barré, ngoại trừ:<br />
a. Dịch truyền<br />
b. Immunoglobulin đường TM<br />
c. Vitamin nhóm B<br />
d. Corticosteroids<br />
<br />
Từ câu 12 đến câu 16 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
Một BN nam, 76 tuổi, NV vì yếu 2 chi dưới. Bệnh trước NV khoảng 6 tháng, BN hay than đau vùng<br />
cổ gáy, đau có lúc lan dọc bờ ngoài cánh tay (P) xuống đến ngón tay cái bên (P). Ngày NV, BN đang đi lại<br />
trong nhà, trượt chân té ngửa ra sau, đập vùng cổ gáy vào cạnh bàn. Sau té BN đau vùng cổ gáy lan tay (P)<br />
nhiều hơn, yếu 2 chi dưới, không tự đi lại được, và được cho nhập Bv 115.<br />
Khám lúc NV phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, không liệt dây sọ, yếu 2 chi dưới sức cơ<br />
1/5, giảm toàn bộ cảm giác nông và sâu từ trên vú trở xuống, PXGC (-) ở 2 chi dưới, Babinski (+) 2 bên,<br />
BN bí tiểu, cầu bàng quang (+), và được đặt thông tiểu lưu tại cấp cứu Bv 115. Sưng bầm nhẹ vùng cổ gáy.<br />
12. Triệu chứng đau lan tay (P) của BN này:<br />
a. Đau rễ C5 – C6<br />
b. Đau rễ C3 – C4<br />
c. Đau rễ C7 – C8<br />
d. Đau rễ T1 – T2<br />
<br />
13. Chẩn đoán hội chứng của BN này:<br />
a. Yếu hai chi dưới kiểu trung ương<br />
b. Yếu tứ chi kiểu ngoại biên<br />
c. Yếu tứ chi kiểu trung ương<br />
d. Yếu hai chi dưới kiểu ngoại biên<br />
<br />
14. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất ở BN này:<br />
a. Tủy ngực khoảng T4<br />
b. Tủy ngực khoảng T2<br />
c. Tủy cổ khoảng C2<br />
d. Tủy cổ khoảng C4<br />
<br />
15. Chẩn đoán nguyên nhân nhiều khả năng nhất của BN này:<br />
a. Chèn ép tủy do áp xe ngoài màng cứng<br />
b. Viêm tủy<br />
c. U tủy<br />
d. Chèn ép tủy do thoát vị đĩa đệm cột sống<br />
<br />
16. Cận lâm sàng nào cần được ưu tiên chọn lựa đầu tiên cho BN này:<br />
a. MRI cột sống cổ / ngực không tiêm cản từ<br />
b. MRI cột sống cổ / ngực có tiêm cản từ<br />
c. CT cột sống cổ / ngực không tiêm cản quang<br />
d. CT cột sống cổ / ngực có tiêm cản quang<br />
<br />
Từ câu 17 đến câu 18 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
BN nam 72 tuổi, thuận tay (P) nhập viện vì đột ngột nhìn mờ kèm tê nửa người (P). Khám lâm sàng<br />
phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, thị lực bình thường, mắt (P) mất nửa thị trường phía thái dương;<br />
mắt (T) mất nửa thị trường phía mũi, sức cơ tứ chi 5/5, cảm giác tê và tăng đau nửa người (P), PXGC bình<br />
thường, Babinski (-) / 2 bên.<br />
<br />
17. BN này có khiếm khuyết thị trường kiểu:<br />
a. Góc manh đồng danh bên (T)<br />
b. Góc manh đồng danh bên (P)<br />
c. Bán manh đồng danh bên (T)<br />
d. Bán manh đồng danh bên (P)<br />
<br />
18. Vùng đột quỵ của BN này nhiều khả năng nhất liên quan đến:<br />
a. ĐM não sau (T)<br />
b. ĐM não giữa (P)<br />
c. ĐM não giữa (T)<br />
d. ĐM não sau (P)<br />
<br />
19. Trong điều trị phòng ngừa đột quỵ thứ phát sau nhồi máu do cơ chế thuyên tắc từ tim, thuốc nào sau<br />
đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên:<br />
a. Thuốc tiêu sợi huyết (rTPA)<br />
b. Thuốc kháng Vitamin K<br />
c. Heparin trọng lượng phân tử thấp<br />
d. Thuốc chống kết tập tiểu cầu<br />
<br />
20. Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện của bệnh thần kinh ngoại biên:<br />
a. Giảm cảm giác nông và sâu từ bụng / ngực trở xuống<br />
b. Teo cơ sớm và rõ rệt<br />
c. Tê ngọn chi kiểu đi găng đi vớ<br />
d. Rối loạn thần kinh tự chủ (bao gồm: rối loạn vận mạch, giảm tiết hoặc quá tăng tiết mồ hôi,<br />
rối loạn dinh dưỡng tổ chức gây loét da…)<br />
<br />
21. Lâm sàng của liệt cứng hai chi dưới bao gồm các triệu chứng sau:<br />
a. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ giảm<br />
b. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ tăng<br />
c. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ tăng<br />
d. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ giảm<br />
<br />
22. Một BN hôn mê, kích thích đau co tay (P), phản xạ mắt búp bê dọc mất, phản xạ mắt búp bê ngang<br />
còn. Như vậy tổn thương đã xâm phạm đến:<br />
a. Thân não, vùng hành não<br />
b. Thân não, vùng cầu não<br />
c. Thân não, vùng tiếp giáp gian – trung não<br />
d. Hai bán cầu đại não<br />
<br />
23. BN say rượu chạy xe bị té ngã xuống đất, khám lúc NV BN liệt 2 chi dưới, bí tiểu, mất cảm giác sờ,<br />
đau, nóng, lạnh từ vú trở xuống, mất cảm giác rung âm thoa, tư thế hai chân. Như vật BN bị hội<br />
chứng:<br />
a. Cắt ngang tủy D10<br />
b. Cắt ngang tủy D8<br />
c. Cắt ngang tủy D6<br />
d. Cắt ngang tủy D4<br />
<br />
24. Vị trí của một tổn thương gây mù mắt có phản xạ ánh sáng (+) là:<br />
a. Giao thoa thị giác<br />
b. Dây thần kinh thị<br />
c. Thùy chẩm<br />
d. Thùy trán<br />
<br />
25. Mất cảm giác treo (mất cảm giác nông hai bên, còn cảm giác sâu), gặp trong:<br />
a. Hội chứng cắt ngang tủy<br />
b. Hội chứng rỗng ống tủy<br />
c. Hội chứng Brown – Séquad<br />
d. Hội chứng chèn ép tủy<br />
<br />
26. Một BN nam, 85 tuổi, đi lại khó khăn, khám thấy mất cảm giác sâu và những người mất cảm giác<br />
sâu thường sẽ ngã khi đứng chụm hai chân và làm một trong các động tác sau:<br />
a. Nhắm hai mắt<br />
b. Gập cổ<br />
c. Đưa hai tay ra trước<br />
d. Xoay đầu<br />
27. Run tay rõ nhất khi BN thức và cố gắng thực hiện một hành động thường do bệnh tổn thương một<br />
trong các cấu trúc sau:<br />
a. Đồi thị<br />
b. Chất đen<br />
c. Tiểu não<br />
d. Bao trong<br />
<br />
28. BN có cơn co cứng ở bàn tay phải sau đó co giật bàn tay phải và lan toàn thân, trong cơn mất ý thức.<br />
Theo bảng phân loại cơn động kinh đây là cơn động kinh nào dưới đây:<br />
a. Cơn vắng ý thức<br />
b. Cơn giật cơ<br />
c. Cơn động kinh cục bộ phức tạp<br />
d. Cơn động kinh cục bộ toàn thể hóa<br />
<br />
29. Hình ảnh sau đây phù hợp với chẩn đoán nào nhất:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Xuất huyết trong nhu mô não<br />
b. Xuất huyết ngoài màng cứng<br />
c. Xuất huyết dưới màng cứng<br />
d. Xuất huyết khoang dưới nhện<br />
<br />
30. Hình ảnh sau đây phù hợp với chẩn đoán nào nhất:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Xuất huyết trong nhu mô não<br />
b. Xuất huyết ngoài màng cứng<br />
c. Xuất huyết dưới màng cứng<br />
d. Xuất huyết khoang dưới nhện<br />
<br />
31. BN được đánh giá hôn mô bằng thang điểm Glasgow có kết quả như sau: E2V2M5 = 9. BN này có<br />
đặc điểm:<br />
a. Mở mắt khi kích thích đau, dùng từ không phù hợp, gồng cứng mất vỏ<br />
b. Mở mắt khi kích thích đau, phát âm vô nghĩa, vận động khu trú theo kích thích đau<br />
c. Mở mắt tự nhiên, phát âm vô nghĩa, không vận động khi kích thích đau<br />
d. Mở mắt tự nhiên, nói bình thường, vận động hữu ý<br />
<br />
32. Một BN có đau đầu, nôn ói buổi sáng và nhìn đôi từ 3 tuần. Khám lâm sàng có rung giật nhãn cầu<br />
khi mắt nhìn về bên đối diện. Chẩn đoán phù hợp nhất là:<br />
a. U não hố sau<br />
b. U sọ hầu<br />
c. U thùy trán<br />
d. U tuyến yên<br />
<br />
33. BN chấn thương sọ não nặng, xuất hiện giãn đồng tử 1 bên, chẩn đoán phù hợp nhất là:<br />
a. Tổn thương thùy chẩm<br />
b. Thoát vị não thùy thái dương<br />
c. Tổn thương dây thần kinh thị<br />
d. Hội chứng Horner<br />
<br />
34. BN nhập viện vì liệt cấp hai chi dưới và khám thấy phân ly ở hai chân, với mất cảm giác đau và<br />
nhiệt, còn cảm giác tư thế, vị trí khớp và rung âm thoa. Chẩn đoán phù hợp nhất ở BN này là:<br />
a. Áp xe ngoài màng cứng<br />
b. Nhồi máu tủy<br />
c. U tủy<br />
d. Viêm não tủy lan tỏa<br />
<br />
35. Hình ảnh sau đây phù hợp với chẩn đoán nào nhất:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Hội chứng Horner bên phải<br />
b. Bệnh nhược cơ<br />
c. Liệt dây III bên trái<br />
d. Liệt dây III bên phải<br />
<br />
36. Hình ảnh sau đây phù hợp với chẩn đoán nào nhất:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Liệt dây IX phải<br />
b. Liệt dây IX trái<br />
c. Liệt dây XII phải<br />
d. Liệt dây XII trái<br />
<br />
37. Một BN nam 30 tuổi, đang sinh hoạt bình thường đột ngột đau đầu dữ dội, hôn mê sau đó tỉnh lại.<br />
Lúc vào viện ghi nhận có dấu màng não, không yếu liệt chi, mạch 80 lần/ph, huyết áp 130/70<br />
mmHg. Chẩn đoán phù hợp nhất ở BN này là:<br />
a. Động kinh cơn vắng ý thức<br />
b. Cơn thoáng thiếu máu não<br />
c. Xuất huyết trong não<br />
d. Xuất huyết khoang dưới nhện<br />
<br />
38. Cận lâm sàng nào sau đây được ưu tiên làm ở BN này:<br />
a. Chụp MRI sọ não<br />
b. Chụp CT Scan sọ não<br />
c. Đo điện não<br />
d. Chọc dò dịch não tủy<br />
<br />
39. Một BN 70 tuổi, HA 180/90 mmHg, đột ngột chóng mặt, ngã xuống liệt chân bên trái 0/5, yếu tay<br />
trái 4/5. Tổn thương nào phù hợp nhất:<br />
a. Cánh tay sau bao trong bên trái<br />
b. Cánh tay sau bao trong bên phải<br />
c. Đồi thị bên phải<br />
d. Mặt trong bán cầu bên phải<br />
<br />
40. Đặc điểm nào không do sang thương tiểu não gây ra:<br />
a. Rối tầm<br />
b. Run lúc nghỉ<br />
c. Giảm trương lực cơ<br />
d. Rung giật nhãn cầu<br />
<br />
Từ câu 41 đến câu 44 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
Một BN nữ 49 tuổi có tiền căn THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P) kèm theo đau đầu<br />
nhiều và nôn ói. Khi khám thần kinh phát hiện BN liệt nửa người (P), sức cơ 0/5. BN nằm nhắm mắt, vẻ mặt<br />
nhăn nhó, có lúc đưa tay (T) lên sờ vào đầu; lay gọi BN mở mắt, không trả lời được, chỉ rên ú ớ vìa tiếng,<br />
không làm theo y lệnh được, và khi kích thích đau BN dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra. BN có liệt<br />
mặt bên (P) kiểu trung ương. Giảm cảm giác nửa người bên (P). Phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+)<br />
bên (P), cổ gượng (+), Kernig (+). HA lúc NV 190/100 mmHg.<br />
<br />
41. Điểm hôn mê Glasgow của BN này là:<br />
a. 13 điểm<br />
b. 12 điểm<br />
c. 11 điểm<br />
d. 10 điểm<br />
<br />
42. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Vỏ não (T)<br />
b. Bao trong – đồi thị (T)<br />
c. Trung não (T)<br />
d. Cầu não (T)<br />
<br />
43. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất của BN trên là:<br />
a. Xuất huyết khoang dưới nhện<br />
b. Xuất huyết não tràn vào não thất<br />
c. Xuất huyết não thất<br />
d. Nhồi máu não<br />
<br />
44. Cận lâm sàng được chọn lựa đầu tiên giúp chẩn đoán xác định bệnh:<br />
a. Chọc dò dịch não tủy<br />
b. MRI não<br />
c. CT scan não<br />
d. Chụp DSA mạch máu não<br />
<br />
45. Triệu chứng thường gặp nhất và sớm nhất trong tăng áp lực nội sọ là:<br />
a. Phù gai thị<br />
b. Nôn ói<br />
c. Đau đầu<br />
d. Liệt dây VI<br />
<br />
46. Một BN 55 tuổi khởi bệnh cách 8 tháng, với triệu chứng rối loạn phối hợp vận động tiến triển tăng<br />
dần ở tay và chân (P). Khám thần kinh phát hiện giảm trương lực cơ ở tay và chân bên (P), rối tầm ở<br />
tay và chân bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất là:<br />
a. Bán cầu tiểu não (T)<br />
b. Bán cầu tiểu não (P)<br />
c. Thùy giun tiểu não<br />
d. Hạnh nhân tiểu não<br />
<br />
47. Khám LS phát hiện BN có yếu 2 chi dưới sức cơ 2/5, giảm cảm giác đau – nhiệt từ ngang rốn trở<br />
xuống, PXGC 2 chân (+++), Babinski (+) / 2 bên. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Đoạn tủy ngực khoảng T10<br />
b. Đoạn tủy ngực khoảng T8<br />
c. Đoạn tủy ngực khoảng T6<br />
d. Đoạn tủy ngực khoảng T4<br />
<br />
48. Trong điều trị phòng ngừa đột quỵ thứ phát sau nhồi máu não do cơ chế mạch máu lớn, thuốc nào<br />
sau đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên:<br />
a. Thuốc tiêu sợi huyết (rTPA)<br />
b. Heparin trọng lượng phân tử thấp<br />
c. Thuốc chống kết tập tiểu cầu<br />
d. Thuốc kháng Vitamin K<br />
<br />
49. Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện của bệnh thần kinh ngoại biên:<br />
a. Teo cơ sớm và rõ rệt<br />
b. Tăng phản xạ gân cơ<br />
c. Tê ngọn chi kiểu đi găng đi vớ<br />
d. Trương lực cơ giảm<br />
<br />
50. Khi cho hai mắt của BN nhìn về phía dưới và bên (T). Dây thần kinh vận nhãn nào sau đây đang<br />
được khám:<br />
a. Dây VI bên (P) và dây III bên (T)<br />
b. Dây VI bên (T) và dây III bên (P)<br />
c. Dây III bên (P) và dây IV bên (T)<br />
d. Dây III bên (T) và dây IV bên (P)<br />
51. BN nhập viện vì liệt nửa người (P). Khám lâm sàng phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, mờ<br />
nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, mất nếp nhăn trán bên (T), liệt nửa người (P) sức<br />
cơ 0/5, Babinski (+) bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Vỏ não (T)<br />
b. Vỏ não (P)<br />
c. Cầu não (T)<br />
d. Cầu não (P)<br />
<br />
Từ câu 52 đến câu 55 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
Một BN nam, 36 tuổi, NV vì tê và yếu tứ chi. Bệnh trước NV khoảng 2 tuần, BN có cảm sốt nhẹ, tự<br />
mua thuốc uống (không rõ loại) sau 3 ngày thì hết sốt. Trước NV 1 tuần, BN bắt đầu cảm thấy tê và yếu 2<br />
bàn tay và 2 bàn chân, sau đó tê và yếu lan dần lên đến cổ tay và cổ chân. Khám lúc NV phát hiện BN tỉnh,<br />
ngôn ngữ bình thường, mờ nếp mũi má 2 bên, 2 mắt nhắm không kín, mất nếp nhăn trán 2 bên, yếu tứ chi<br />
sức cơ 3/5, cảm giác tê và châm chích ở 2 tay và 2 chân từ cẳng tay và cẳng chân ra đến các ngón, PXGC (-)<br />
cả tứ chi, Babinski (-) 2 bên, BN tiêu tiểu được.<br />
<br />
52. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất ở BN này:<br />
a. Nhiều dây thần kinh<br />
b. Đa rễ dây thần kinh<br />
c. Cầu não 2 bên<br />
d. Bao trong 2 bên<br />
<br />
53. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất ở BN này:<br />
a. Nhồi máu não<br />
b. Viêm não<br />
c. Hội chứng Guilliain – Barré<br />
d. U thân não<br />
<br />
54. Các cận lâm sàng nào được ưu tiên chọn lựa giúp chẩn đoán ở BN này:<br />
a. EMG và chọc dò dịch não tủy<br />
b. EMG và MRI não<br />
c. MRI não và chọc dò dịch não tủy<br />
d. Chọc dò dịch não tủy, EMG và MRI não<br />
<br />
55. Kết quả dịch não tủy nào được mong đợi phù hợp với chẩn đoán lâm sàng của BN này:<br />
a. Tăng bạch cầu đa nhân<br />
b. Tăng bạch cầu đơn nhân<br />
c. Phân ly đạm – tế bào<br />
d. Đạm tăng, đường giảm<br />
<br />
56. Khi khám ngôn ngữ, BN hiểu lời nói tốt; không lặp lại được; nói vẫn còn trôi chảy. BN này có rối<br />
loạn ngôn ngữ kiểu:<br />
a. Wernicke<br />
b. Dẫn truyền<br />
c. Toàn bộ\<br />
d. Broca<br />
<br />
Từ câu 57 đến câu 60 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
BN nam, 41 tuổi, NV vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (T). Vợ BN khai: bệnh trước NV<br />
khoảng 3 tháng, BN thỉnh thoảng hay than đau khắp đầu; đau đầu ngày càng tăng dần. Khoảng 1 tháng<br />
trước NV BN đau đầu liên tục, mức độ nặng, có đi khám Bs tư không rõ chẩn đoán và điều trị, triệu chứng<br />
không cải thiện. Cách NV 1 tuần, BN bắt đầu chậm chạp, có lúc đau đầu nhiều kèm theo nôn ói, và yếu nhẹ<br />
nửa người bên (T). Ngày NV BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (T), đầu mắt xoay sang (T), sau<br />
đó co giật toàn thân. Lúc giật BN không còn biết xung quanh, cơn kéo dài khoảng 2 phút, sau cơn BN có<br />
tiểu ra quần. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ<br />
bình thường, mờ nếp mũi má bên (T), yếu nửa người (T) 3/5, PXGC tăng bên (T), Babinski (+) bên (T).<br />
<br />
57. Phân loại cơn động kinh của BN này:<br />
a. Cơn co cứng co giật toàn thể<br />
b. Cơn vắng ý thức<br />
c. Cơn cục bộ vận động toàn thể hóa thứ phát<br />
d. Cơn cục bộ vận động phức tạp<br />
<br />
58. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này:<br />
a. Bao trong bên (P)<br />
b. Gian não bên (P)<br />
c. Vỏ não bên (P)<br />
d. Cầu não bên (P)<br />
<br />
59. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất là:<br />
a. Nhồi máu não<br />
b. Xuất huyết não<br />
c. Áp xe não<br />
d. U não<br />
<br />
60. Phương pháp hình ảnh học được ưu tiên chọn lựa trên BN này là:<br />
a. MRI não không cản từ<br />
b. MRI não có cản từ<br />
c. CT scan não không cản quang<br />
d. CT scan não có cản quang<br />
<br />
61. Một BN nam 60 tuổi, đêm ngủ thức dậy thì đột ngột liệt nửa người bên (T) 0/5, hôn mê, cổ gượng,<br />
Kernig (+), huyết áp lúc xảy ra đột quị là 180/100 mmHg. Tổn thương có thể là:<br />
a. Xuất huyết não – màng não<br />
b. Xuất huyết bán cầu não (P)<br />
c. Nhồi máu não bán cầu (P)<br />
d. Xuất huyết khoang dưới nhện<br />
<br />
62. Để xác định chẩn đoán trường hợp trên, chúng ta cần xét nghiệm cận lâm sàng nào:<br />
a. Chụp mạch não đồ<br />
b. Chụp não cắt lớp<br />
c. Chọc dò dịch não tủy<br />
d. Siêu âm Doppler xuyên sọ<br />
<br />
63. Trong điều trị cấp cứu trường hợp trên, chúng ta không nên:<br />
a. Cho thuốc hạ huyết áp mạnh ngay<br />
b. Thở Oxy<br />
c. Dịch truyền NaCl 0,9%<br />
d. Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn<br />
<br />
64. Một BN 64 tuổi đi bộ bị vấp ngã có chạm đầu nhẹ, 1 tháng sau xuất hiện triệu chứng đau đầu, nôn<br />
ói, rối loạn tâm thần, yếu nửa người (P). Chẩn đoán có thể là:<br />
a. Nhồi máu não bán cầu (T)<br />
b. Áp xe não<br />
c. Tụ máu dưới màng cứng mãn tính<br />
d. U não<br />
<br />
65. Một BN có triệu chứng sốt 38,5 độ C, ho, sổ mũi, 1 tuần sau BN xuât hiện triệu chứng tê rần 2 bàn<br />
tay, 2 bàn chân, sau đó vài ngày thì liệt tứ chi, 2 mắt nhắm không kín, nuốt sặc nghẹn. Khám thấy<br />
liệt VII ngoại biên 2 bên, liệt IX, X 2 bên, vận động tứ chi 0/5, phản xạ gân cơ mất, trương lực cơ<br />
giảm, giảm cảm giác tư thế 2 bên. Như vậy đây là hội chứng:<br />
a. HC liệt cứng tứ chi<br />
b. HC Guillain Barré<br />
c. HC cắt ngang tủy<br />
d. HC liệt mềm tứ chi trung ương<br />
<br />
66. Tổn thương của hội chứng trên là:<br />
a. Đa dây thần kinh<br />
b. Đa rễ thần kinh<br />
c. Nhân thần kinh<br />
d. Đa rễ dây thần kinh<br />
<br />
67. Để chẩn đoán bệnh lý trên cần xét nghiệm cận lâm sàng nào:<br />
a. Cộng hưởng từ hạt nhân<br />
b. Điện cơ<br />
c. Chụp cắt lớp tủy sống<br />
d. X Quang cột sống<br />
<br />
68. Một BN có triệu chứng yếu tay bên (T) 3/5, chân (T) 1/5, rối loạn đường tiểu. Vị trí tổn thương ở:<br />
a. Vùng chi phối của động mạch não giữa bên (T)<br />
b. Vùng chi phối của động mạch não giữa bên (P)<br />
c. Vùng chi phối của động mạch não trước bên (P)<br />
d. Vùng chi phối của động mạch não trước bên (T)<br />
<br />
69. Một BN có triệu chứng yếu nửa thân bên (P), độ ve vảy bên (P) giảm, độ co duỗi bên (P) giảm, độ<br />
chắc nhão bên (P) tăng, dấu phản xạ bệnh lý tháp Babinski (+) bên (P), Hoffmann (-) bên (P), PXGC<br />
tăng bên (P). Như vậy:<br />
a. Có thể là hội chứng liệt cứng nửa người (P)<br />
b. Đang ở giai đoạn chuyển từ liệt mềm qua liệt cứng<br />
c. Chắc chắn là hội chứng liệt cứng nửa người (P)<br />
d. Hội chứng liệt mềm nửa người (P) trung ương<br />
<br />
70. Vị trí tổn thương của hôi chứng Brown Séquard (P) đoạn D5 là:<br />
a. Nửa khoang tủy bên (P) D5<br />
b. Nửa trước khoang tủy D5<br />
c. Nửa sau khoang tủy D5<br />
d. Trung tâm tủy D5<br />
<br />
71. Triệu chứng nào không đúng với hội chứng trên:<br />
a. Hội chứng tháp bên (P)<br />
b. Mất cảm giác đau nhiệt bên (T)<br />
c. Mất cảm giác sâu bên (T)<br />
d. Mất cảm giác đau nhiệt bên (P)<br />
72. BN này có bệnh sử xuất hiện các triệu chứng trên trong vòng 5 tháng, để xác định căn nguyên chúng<br />
ta cần xét nghiệm cận lâm sàng nào:<br />
a. X quang D1 – D2<br />
b. Chọc dò dịch não tủy<br />
c. Cộng hưởng từ hạt nhân<br />
d. Điện cơ<br />
<br />
73. Triệu chứng rối loạn cơ tròn có thể gặp trong các bệnh lý ngoại biên như:<br />
a. Viêm đa dây thần kinh<br />
b. Viêm đa rễ dây thần kinh<br />
c. Hội chứng chùm đuôi ngựa<br />
d. B và C đúng<br />
<br />
74. Một BN mắt bên (T) bị lé trong, khi nhìn sang trái thì thấy một hình thành hai hình. Như vậy BN bị<br />
liệt thần kinh:<br />
a. Thần kinh III (T)<br />
b. Thần kinh III (P)<br />
c. Thần kinh VI (T)<br />
d. Thần kinh VI (P)<br />
<br />
75. Chóng mặt do tổn thương tiền đình ngoại biên có các đặc điểm:<br />
a. Thường có mức độ nặng nề hơn so với chóng mặt do tổn thương tiền đình trung ương<br />
b. Có thể kèm theo các triệu chứng của tổn thương tiểu não<br />
c. Có thể kèm theo các triệu chứng của tổn thương thân não<br />
d. Không kèm theo Nystagmus<br />
<br />
76. Một BN nam 30 tuổi, làm nghề bốc vác. BN đang cúi khom người khiêng bao gạo 50kg thì thấy đau<br />
nhói vùng thắt lưng. Đau lan xuống mông và mặt sau đùi và cẳng chân (P) nhiều hơn chân (T).<br />
Khám: yếu 2 chi dưới 3/5, phản xạ gân cơ gối và gót mất, bí tiểu, mất cảm giác vùng quanh hậu<br />
môn. Đó là hội chứng:<br />
a. Hội chứng cắt ngang tủy<br />
b. Hội chứng chùm đuôi ngựa<br />
c. Hội chứng chèn ép tủy<br />
d. Hội chứng chóp cùng<br />
<br />
77. Trên BN này có thể nghĩ đến nguyên nhân nào:<br />
a. Thoát vị đĩa đệm L5 – S1<br />
b. Hội chứng Guillain – Barré<br />
c. U chùm đuôi ngựa<br />
d. Thoái hóa cột sống<br />
<br />
78. Một BN nữ 70 tuổi, HA 190/100 mmHg, tiểu đường type 2. Năm 2004 bị nhồi máu bán cầu não (P).<br />
Năm 2005 BN lại bị đột quỵ liệt nửa người bên (P). Khám thấy BN thường hay cười khóc vô cớ, ăn<br />
uống bị sặc nghẹn, PXGC tăng tứ chi. Như vậy BN này bị hội chứng:<br />
a. Hội chứng liệt cứng tứ chi<br />
b. Hội chứng Wallenberg<br />
c. Hội chứng giả hành<br />
d. Hội chứng Jackson<br />
<br />
79. Một BN có triệu chứng mất nếp nhăn trán (P), mắt (P) nhắm không kín, nếp mũi má (P) mờ, méo<br />
miệng qua (T); liệt nửa người bên (T), Babinski (+) bên (T). Triệu chứng thần kinh sọ trên là gì:<br />
a. Thần kinh III (P)<br />
b. Thần kinh VII ngoại biên (P)<br />
c. Thần kinh VII ngoại biên (T)<br />
d. Thần kinh VII trung ương (P)<br />
<br />
80. Triệu chứng liệt thần kinh VII ngoại biên, tổn thương có thể ở:<br />
a. Tổn thương vỏ não<br />
b. Tổn thương nhân hay dây thần kinh VII<br />
c. Tổn thương chỉ ở dây thần kinh VII<br />
d. Tất cả đều đúng<br />
<br />
81. Một BN nam 37 tuổi bị co giật ở ngón tay cái bên (T), trong vòng 30 giây co giật lan ra cả tay (T) và<br />
mặt bên (T). Sau đó BN không nhớ bị tiếp như thế nào nữa, vợ BN tả là BN ngã xuống nền nhà và<br />
co giật toàn bộ nửa người bên (T). BN cắn phải lưỡi và tiểu ra quần. Khi hết co giật BN bị bất tỉnh<br />
khoảng 3 phút, rồi bị lú lẫn mất 15 phút nữa. Phân loại cơn động kinh của BN này:<br />
a. Trạng thái động kinh co cứng – co giật<br />
b. Cơn vắng ý thức<br />
c. Cơn co cứng – co giật toàn thể<br />
d. Cơn cục bộ vận động nửa người (T) toàn thể hóa thứ phát<br />
<br />
82. Khám lâm sàng thấy BN có sụp mi mắt bên (T); đồng tử bên (T) 5 mm, PXAS trực tiếp và đồng cảm<br />
(-); mắt bên (T) không nhìn vào trong được; kèm với liệt nửa người (P); Babinski (+) bên (P). Vị trí<br />
tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Trung não (P)<br />
b. Trung não (T)<br />
c. Cuống tiểu não (T)<br />
d. Cuống tiểu não (P)<br />
<br />
83. BN đến khám vì chóng mặt. Khám lâm sàng phát hiện sức cơ tứ chi 5/5, thất điều nửa người (P)<br />
(biểu hiện bằng nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi và gót chân đầu gối (+) / (P).) Vị trí tổn thương nhiều<br />
khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Bán cầu tiểu não (T)<br />
b. Bán cầu tiểu não (P)<br />
c. Bao trong (T)<br />
d. Bao trong (P)<br />
<br />
84. Điều nào sau đây không đúng đối với cơn động kinh co cứng co giật toàn thể:<br />
a. Bao gồm 3 giai đoạn là co cứng, co giật và phục hồi<br />
b. Tình trạng lú lẫn sau cơn kéo dài khoảng 10 – 30 phút, thậm chí có thể lâu hơn đối với trạng<br />
thái động kinh<br />
c. Không bao giờ kèm theo liệt nửa người sau cơn thoáng qua (Liệt Todd)<br />
d. Có mất ý thức trong cơn<br />
<br />
85. Một BN 55 tuổi khởi bệnh cách 8 tháng, với triệu chứng rối loạn phối hợp vận động tiến triển tăng<br />
dần ở tay và chân (P). Khám thần kinh phát hiện giảm trương lực cơ ở tay và chân bên (P), và thất<br />
điều ở tay và chân bên (P). Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là:<br />
a. Nhồi máu não bán cầu tiểu não (P)<br />
b. U bán cầu tiểu não (P)<br />
c. Nhồi máu não bán cầu tiểu não (P)<br />
d. U bán cầu tiểu não (T)<br />
<br />
86. Khám LS phát hiện BN có yếu 2 chi dưới sức cơ 2/5, giảm cảm giác đau – nhiệt từ ngang vú trở<br />
xuống, PXGC 2 chân (+++), Babinski (+) / 2 bên. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:<br />
a. Đoạn tủy ngực khoảng T4<br />
b. Đoạn tủy ngực khoảng T6<br />
c. Đoạn tủy ngực khoảng T8<br />
d. Đoạn tủy ngực khoảng T10<br />
<br />
87. Khám dây VII: BN có mờ nếp mũi má bên (T), nhân trung bị kéo lệch về bên (P), mắt nhắm chặt<br />
đều 2 bên, nếp nhăn trán 2 bên còn tốt. Kết luận nào sau đây là đúng nhất:<br />
a. Liệt mặt bên (T) kiểu ngoại biên<br />
b. Liệt mặt bên (T) kiểu trung ương<br />
c. Liệt mặt bên (P) kiểu ngoại biên<br />
d. Liệt mặt bên (P) kiểu trung ương<br />
<br />
88. Khi cho hai mắt của BN nhìn về phía dưới và bên (P), các cơ vận nhãn nào sau đây đang được khám:<br />
a. Cơ thẳng trên bên (T) và cơ chéo dưới bên (P)<br />
b. Cơ thẳng trên bên (P) và cơ chéo dưới bên (T)<br />
c. Cơ thẳng dưới bên (T) và cơ chéo trên bên (P)<br />
d. Cơ thẳng dưới bên (P) và cơ chéo trên bên (T)<br />
<br />
89. BN nhập viện vì liệt nửa người (P). Khám lâm sàng phát hiện có liệt nửa người (P) kiểu trung ương<br />
sức cơ 0/5; kèm theo liệt dây VI, VII (T) kiểu ngoại biên. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm<br />
ở:<br />
a. Vỏ não (T)<br />
b. Vỏ não (P)<br />
c. Cầu não (T)<br />
d. Cầu não (P)<br />
<br />
90. Một nam kế toán viên 53 tuổi, vẫn làm việc bình thường cho đến khoảng 1 giờ đồng hồ trước khi bị<br />
bệnh. Ông ta được đồng nghiệp phát hiện nằm trên sàn nhà vệ sinh. Lúc ông ta được đưa nhập viên,<br />
khám thấy liệt nửa người (P) (tay và mặt bị liệt nặng hơn chân) và mất ngôn ngữ toàn bộ. Chẩn đoán<br />
nhiều khả năng nhất là:<br />
a. Đột quỵ liên quan đến vùng chi phối của động mạch não trước bên (T)<br />
b. Đột quỵ liên quan đến vùng chi phối của động mạch não giữa bên (T)<br />
c. U não lớn ở bán cầu não (T)<br />
d. U não vùng đồi thị (T)<br />
<br />
91. Khi khám thang điểm hôn mê Glasgow, BN chỉ mở mắt khi có kích thích đau; đồng thời kích thích<br />
đau phát hiện BN rên ú ớ không thành từ có nghĩa và duỗi cứng tứ chi. BN này được bao nhiêu<br />
điểm:<br />
a. 10 điểm<br />
b. 8 điểm<br />
c. 6 điểm<br />
d. 4 điểm<br />
<br />
92. Khi khám ngôn ngữ, BN hiểu lời còn tốt; không lặp lại được; nói không trôi chảy, khó khăn trong<br />
việc dùng từ ngữ để diễn đạt ý BN muốn nói. BN này có rối loạn ngôn ngữ kiểu:<br />
a. Broca<br />
b. Wernicke<br />
c. Toàn bộ<br />
d. Dẫn truyền<br />
<br />
93. Vị trí thường gặp của xuất huyết não do tăng huyết áp là:<br />
a. Tiểu não<br />
b. Cầu não<br />
c. Nhân bèo<br />
d. Đồi thị<br />
<br />
94. Bán manh đồng danh:<br />
a. Do tổn thương vùng hố yên, trước giao thoa thị<br />
b. Có thể xuất hiện trong nhồi máu não thuộc vùng chi phối của động mạch não sau<br />
c. Liên quan đến vỏ não thùy trán<br />
d. Do tổn thương giao thoa thị giác<br />
<br />
Từ câu 95 đến câu 97 – Tình huống sau đây:<br />
<br />
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì tê và yếu 2 chi dưới tăng dần. Bệnh khởi phát khoảng hơn 1 năm với<br />
triệu chứng tê, châm chích ở 2 bàn chân sau đó lan dần lên cẳng chân, kèm theo yếu nhẹ 2 chân. Cách<br />
khoảng 6 tháng, triệu chứng tê xuất hiện thêm ở 2 bàn tay và lan dần lên cẳng tay, kèm theo cầm đồ dễ rớt.<br />
Trong quá trình bệnh, BN tiêu tiểu bình thường, BN có tiền sử uống nhiều rượu, bia. Khám thần kinh phát<br />
hiện teo cơ rõ rệt ở 2 bàn tay và 2 bàn chân. Yếu nhẹ tứ chi, chủ yếu ở vùng ngọn chi. Giảm cảm giác nông<br />
sâu ở 1/3 xa của cả 2 tay và 2 chân. PXGC giảm ở cả tứ chi. Babinski (-) / 2 bên.<br />
<br />
95. Chẩn đoán hội chứng của BN này:<br />
a. Yếu hai chi dưới kiểu trung ương<br />
b. Yếu hai chi dưới vừa kiểu trung ương, vừa kiểu ngoại biên<br />
c. Yếu tứ chi kiểu ngoại biên<br />
d. Yếu hai chi dưới kiểu ngoại biên<br />
<br />
96. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất là:<br />
a. Tủy sống đoạn ngực<br />
b. Tủy sống đoạn thắt lưng<br />
c. Đa dây thần kinh ngoại biên<br />
d. Synape thần kinh – cơ<br />
<br />
97. Cận lâm sàng có giá trị nhất giúp xác định vị trí tổn thương ở BN này là:<br />
a. MRI cột sống ngực<br />
b. MRI cột sống thắt lưng<br />
c. Chọc dò tủy sống<br />
d. Điện cơ đồ (EMG)<br />
<br />
98. Điều trị hạ áp trong nhồi máu não cấp: đối với BN không được điều trị với tiêu sợi huyết và không<br />
có các chỉ định hạ áp bắt buộc khác (như bệnh não do tăng huyết áp, phình bóc tách động mạch<br />
chủ…), chỉ định điều trị hạ áp khi:<br />
a. HATT > 180 mmHg và / hoặc HATTr > 100 mmHg<br />
b. HATT > 220 mmHg và / hoặc HATTr > 120 mmHg<br />
c. HATT > 160 mmHg và / hoặc HATTr > 90 mmHg<br />
d. HATT > 140 mmHg và / hoặc HATTr > 90 mmHg<br />
ĐÁP ÁN:<br />
<br />
1B 2C 3C 4B 5D 6A 7B 8A 9D 10B<br />
<br />
11D 12A 13A 14B 15D 16A 17D 18A 19B 20A<br />
<br />
21C 22C 23D 24C 25B 26A 27C 28D 29B 30C<br />
<br />
31B 32A 33B 34B 35A 36C 37D 38B 39D 40B<br />
<br />
41D 42B 43B 44C 45C 46B 47A 48C 49B 50D<br />
<br />
51C 52B 53C 54A 55C 56B 57C 58C 59D 60B<br />
<br />
61A 62B 63A 64C 65B 66D 67B 68C 69C 70A<br />
<br />
71D 72C 73D 74C 75A 76B 77A 78C 79B 80B<br />
<br />
81D 82B 83B 84C 85B 86A 87B 88D 89C 90B<br />
<br />
91C 92A 93C 94B 95C 96C 97D 98B<br />