Phần 3<br />
TÂM BỆNH HỌC LẢM SÀNG<br />
<br />
Fài này trình bày giới hạn ớ các kiến thức cho phép phân biệt các rối<br />
loạn ùm thần thực tổn với các rối loạn tâm thần chức nãng; không trình<br />
bày sáu các rỏi loạn tâm thần trong từng bệnh thực tổn.<br />
Rất nhiều triệu chứng và hội chứng tâm thần có thể gặp trong cá hai<br />
loại rói loạn tâm thần thực tổn và rối loạn tâm thần chức năng. Tiến hành<br />
khá m xét và chấn đoán phân biệt hai loại bệnh lý tâm thần này có ý nghĩa<br />
đặc bệt quan trọng giúp đưa ra các biện pháp can thiệp đúng đắn và tránh<br />
đưọíc :ác hậu quả đáng tiếc do việc chán đoán và xử trí không đúng.<br />
|)ịnh nghĩa và phân loại<br />
Rói loạn tám thần thực tổn là rỏi loạn hoạt động của não gây ra do<br />
mộit bệnh của não, một thương tổn của não hay một thương tổn cơ thế<br />
kháic 3 ngoài não.<br />
"heo cách phát bệnh đầu tiên ớ não hay phát bệnh từ phần khác của<br />
cơ uhé lan đến não, chia ra:<br />
Ỉ.ÓÌ loạn hoạt động não tiên phát là rối loạn tâm thần dơ bệnh hay<br />
tổn tí ương trực tiếp của não (đây là rối loạn tâm thần thực tổn thật sự).<br />
ilối loạn hoạt động não thứ phát là rối loạn tâm thần do các bệnh<br />
hay/ các rối loạn thân thê xâm hại não cũng như các cơ quan và hệ thống<br />
kháíccủa cơ thể (trường hợp này gọi là rối loạn tâm thần triệu chitng).<br />
Theo biểu hiện lâm sàng, các rối loạn tâm thần thực tổn (bao gồm cả<br />
ròi lcạn tâm thần triệu chứng) chia ra hai nhóm:<br />
nhóm chủ yếu có các rối loạn nhận thức (phạm vi trí nhớ, trí tuệ,<br />
khia răng học tập, ví dụ rối loạn ý thức, rối loạn chú ý);<br />
81<br />
<br />
. nhóm chủ yếu có các rối loạn tri giác (ảo giác), rối loạn tư duy<br />
(hoang tướng), rối loạn cảm xúc (trầm cảm, hưng cảm, lo sợ) hay rối loạn<br />
nhân cách và hành vi. Trong nhóm này, các biến đổi nhận thức và giác<br />
quan ít quan trọng. Nhiều rối loạn tâm thần trong nhóm này như vậy rất<br />
giống các triệu chứng của nhiều rối loạn tâm thần khác hiện nay chưa xác<br />
định rõ nguyên nhân (gọi là rối loạn tâm thần chức năng) như tâm thẩn<br />
phân liệt, loạn thần cảm xúc, các rối loạn tâm căn, các rối loạn nhân cách<br />
và hành vi.<br />
Các rối loạn tâm thần thực tổn có thể xuất hiện ở trẻ ern 4 - 5 tuổi<br />
đến người cao tuổi.<br />
Biểu hiện lâm sàng<br />
Các rối loạn tâm thần thực tổn rất đa dạng, liên quan đến mọi hoạt<br />
động tâm thần, mức độ nặng nhẹ và tiên lượng tùy theo bản chất của bệnh<br />
cơ bản.<br />
( ỉ ) H ội chứng mất trí là hội chứng tâm thần do một bệnh não inạn<br />
tính đặc trưng bằng mất khả năng nhận thức và trí tuệ khá nghiêm trọng<br />
đến mức gây tổn thiệt về hoạt động, xã hội và công việc, tiến triển với<br />
nhiều rối loạn chức năng cao cấp của vỏ não như tri giác, tư duy trừu<br />
tượng, trí nhớ, phán đoán, định hướng (không gian, thời gian, bán thân,<br />
người khác), thông hiếu, tính toán, học tập, ngôn ngữ, phán đoán... Hội<br />
chứng mất trí thường có (đôi khi xảy ra trước đó) rối loạn cảm xúc, rối<br />
loạn hành vi xã hội nhưng không kèm theo rối loạn ý thức u ám.<br />
Rối loạn này có thể tiến triển hay không tiến triển, kéo dài hay có<br />
thể hồi phục. Khả năng hồi phục liên quan đến bệnh lý nầm bên dưới<br />
(bệnh cơ bản) và khả năng điều trị hiệu quả của y học hiện đại.<br />
Ở trẻ em và thanh thiếu niên, mất trí có thể gặp trong viêm não do vi<br />
rút, viêm não bán cấp do H IV , hội chứng mất trí do AID S, mất trí do<br />
thiếu acid nicotinic (bệnh Pellagra), mất trí do thiếu vitamin B I 2...<br />
(2) H ội chứng quên thực tổn là rối loạn trí nhớ* (về các sự kiện mới<br />
và cũ), còn bảo tồn trí nhớ tức thì, khó học các thông tin mới, quên thuận<br />
<br />
Nhắc lại vài điểm về trí nhớ:<br />
. Trí nhớ ngắn hạn là trí nhớ cấp 1 hay trí nhớ tức thì xảy ra trong vài giây vài phút<br />
đẩu tiên;<br />
<br />
82<br />
<br />
hành, cũng có quên nghịch hành nhẹ hay nặng. Quên có the phục hồi nếu<br />
tổn thưíng não hay bệnh não (dặc hiệt cúa não trung gian và các cáu trúc<br />
giữa thuỳ thái dương hai hên hao gồm các thế vú. phức hộ cá ngựa, túi<br />
cùng ÍVrnix) qua khói.<br />
CHíng quên thực tốn có các đặc điếm sau:<br />
• Ihòng có rỏi loạn vé chú ý. ý thức và trí nhớ tức thì;<br />
• thông có rối loạn vè tri giác và các chức năng nhận thức khác (kê<br />
cá tn tLỘ)... ;<br />
<br />
• nường phục hồi hoàn toàn.<br />
Nịu ỵ Cmi nhân thường gặp: thiêu vitamin B l. chấn thương não, thiêu<br />
oxy- nio. u não. thoái hoá não...<br />
(.1 H ộ i chúng mê sàng là một hội chứng não thực tổn do các<br />
nguyêr nhân khác nhau (nhiễm trùng, nhiễm độc, lạm dụng chất...)<br />
nhưn g biếu hiện lâm sàng giống nhau. Khới phát cấp đồng thời xuất hiện<br />
các rỏi loạn hoạt động nhận thức do loạn hoạt động não lan toả như vể ý<br />
thức Vi chú ý (mất định hướng thời gian, khỏng gian...), về tri giác (áo<br />
<br />
tưởng, áo giác), về tư duy (rối loạn thông hiếu, hoang tướng thó sơ, lời<br />
nói klung liên quan...), về trí nhớ (giám nhớ các sự kiện mới). Mê sảng<br />
xáy ra ớ mọi độ tuổi. Tiến triển với cường độ rất dao động và ngắn, phần<br />
lớn truờng hợp hổi phục trong vòng 1 tháng; có trường hợp kéo dài 6<br />
tháng (bệnh gan mạn tính, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn).<br />
Hoi chứng mê sảng bao gồm: trạng thái lú lẫn cáp, loạn thần nhiễm<br />
trùng cấp, hội chứng não cấp, hội chứng tâm thần thực tốn cấp.<br />
(4)<br />
Các rỏi loạn tám thán thực tổn khác do tổn Ihương não hay<br />
loạn hoạt động não hoặc do một bệnh thê chát.<br />
'CiC rối loạn tâm thần này do một bệnh não tiên phát hay một bệnh<br />
thân thi gây tổn thương não thứ phát.<br />
<br />
Trí rnớ dài han là trí nhớ cấp 2, tri nhớ mới, trí nhớ quá khứ hay trí nhớ xa, bao<br />
gồim ất cà trí nhớ sau sự kiện gây mất nhớ.<br />
Ba lcại quên cơ bản: - quèn nghịch hành mất nhớ các sư kiện xảy ra trước SƯ<br />
kiệ*n jây mất nhớ; - quên sau chấn thương= mất nhớ các sư kiên trong một thời<br />
kỳ cc giới han sau sự kiên gảy mất nhớ, - quên thuàn hành = tổn thương về sự<br />
thu mân các tri nhớ mới.<br />
<br />
83<br />
<br />
Đánh giá các rối loạn tâm thần thực tổn loại này phải dựa vào các<br />
tiêu chuán sau đây:<br />
(a) phái xác định rõ một bệnh, một tổn thương hay một rối loạn hoạt<br />
động não hoặc một bệnh thân thê có thê dẫn tới rối loạn tâm thần liên quan;<br />
(b) có liên quan về thời gian (vài tuần - vài tháng) giữa thời điếm xảy<br />
ra bệnh cơ bản và thời gian xảy ra hội chứng tâm thần;<br />
(c) rói loạn tâm thần thuyên giảm hay khỏi sau khi bệnh nguyên<br />
nhân (bệnh cơ bản) giảm nhẹ hay khỏi;<br />
(d) không có nhân tố' nào khác có thể giải thích sự xuất hiện hội<br />
chứng tâm thần (như tiền sử gia đình, tình huống stress).<br />
Các rối loạn tâm thần thực tổn có thể gặp trong các chúng bệnh sau đây:<br />
Động kinh, viêm não thuỳ viền, bệnh Huntington, chấn thưưng sọ, u<br />
ác tính ngoài não di cãn vào não, các bệnh hay dị dạng mạch máu não,<br />
bệnh chất tạo keo (luput ban đỏ), các bệnh nội tiết, các bệnh nhiệt đới,<br />
bệnh kí sinh trùng, nhiễm độc thuốc (corticosteroid, thuốc sốt rét...).<br />
Các rối ioạn tâm thần thực tổn loại này bao gồm các biểu hiện sau đây:<br />
. Trạng thái ảo giác thực tổn có ảo giác các loại, nhưng không có<br />
các triệu chứng như mù mờ ý thức, suy giảm trí tuệ rõ, hoang tuờng hay<br />
rối loạn khí sắc rõ.<br />
<br />
. Rối loạn căng trương lực thực tổn có hoạt động tâm thần - vận<br />
động giảm (có thể đến mức độ sững sờ) hay tăng (kích động) cùng với<br />
các triệu chứng căng trương lực (giảm hay mất vận động tự nhiên, mất<br />
nói, phủ định, chống đôi, tư thế cứng, giữ nguyên dáng, uốn sáp tạo<br />
hình...). Hai cực rối loạn tâm thần - vận động sững sờ và kích động có thê<br />
thay đổi cho nhau nhanh và bất ngò.<br />
Trong các nguyên nhân, thường gặp nhất là viêm não và nhiễm độc<br />
oxyd carbon.<br />
. R ố i loạn hoang tưởng thực tổn giống phàn liệt: hoang tường dai<br />
dáng và tái diễn kèm theo ảo giác với một sô' nét giống với bệnh tâm thần<br />
phân liệt (như hoang tưởng kỳ dị, rối loạn tư duy).<br />
Rối loạn này gặp trong loạn thần giống phân liệt, trong bệnh dộng<br />
kinh, trạng thái hoang tướng ảo giác thực tổn.<br />
. R ói loạn kh í sắc thực tổn: biến đổi cảm xúc trầm cảm, hưng cảm,<br />
cảm xúc không ổn định thường kèm theo biến đổi toàn bộ hoạt động.<br />
<br />
84<br />
<br />
Roi loạn khi sác phai xáy ra sau một nhân tỏ được xem là thực tổn có<br />
nghĩit la có quan hệ nhân qua với bệnh thực tổn nàv.<br />
Clùin đoán bệnh não hay bệnh cơ thổ khác phái dựa vào những<br />
cỉiẽm sau:<br />
thu thập các thông tin xác thực về tiền sứ bệnh;<br />
khám xét thể chất và sinh học thích hợp;<br />
loại trừ trường hợp bệnh nhân có phản ứng cảm xúc (lo buồn) khi<br />
bị mác một bệnh khó chữa như rỏi loạn não thực tổn.<br />
Trám cám sau nhiễm khuẩn (cúm) là trường hợp điên hình: rối loạn<br />
hưng cám nhẹ có thể gặp trong trường hợp điều trị bằng thuốc chống trầm<br />
cám hay corticosteroid.<br />
R ối loạn lo au thực tổn: lo âu các loại có thể gặp trong một bệnh<br />
thực tổn như dộng kinh thái dương, nhiễm độc tuyến giáp...<br />
Rồi loạn nhận thức nhẹ. có thể xảy ra trước, kèm theo hay kế tiếp<br />
các bệnh nhiễm khuân hav các bệnh thân thế khác.<br />
Biếu hiện: rối loạn trí nhớ, khó tập trung chú ý, khó học tập, kèm<br />
theo cám xúc buồn phiền; mức độ nhẹ và qua đi trong vài tuần sau khi<br />
khỏi bệnh nhiễm khuẩn hay bệnh thán thế.<br />
, Hội chứng sau viêm não<br />
Các bệnh viêm não nhiễm khuẩn (vi khuẩn, virut) thường đê lại các<br />
di chứng tâm thần.<br />
Biêu hiện: mệt mói, cảm xúc bàng quan, bắn gắt, giám hoạt động<br />
nhận thức (khó học tập), rối loạn nhịp thức - ngủ, rối loạn hành vi ăn<br />
uống, rối loạn phán đoán xã hội; cớ khi kèin theo một sô di chứng thần<br />
kinh (liệt, điếc, mất nói. mất dùng dộng tác, mất khá năng tính toán).<br />
Các triệu chứng trên không đặc hiệu, thường khác nhau trên từng<br />
người bệnh và tuỳ theo loại vi khuán gây bệnh.<br />
Tiên lượng: thường hồi phục (đây là điếm chủ yếu giúp phân biệt với<br />
rối loạn nhân cách ớ thanh thiêu niên).<br />
. H ội chứng sau chấn động não<br />
Hội chứng này xáy ra sau chấn thương sọ não (mức độ khá nặng, gây<br />
mất ý thức) với các biếu hiện: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, hay cáu gắt,<br />
khó lập trung chú ý, khó tính nhám, biến đối trí nhớ, mất ngú, giảm chịu<br />
<br />
85<br />
<br />