intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự Học Indesign CS2- P10

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

160
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lệnh Change Case cho phép bạn thay đổi thiết lập viết hoa của văn bản được chọn chọn. Lệnh Change Case khác với định dạng All Caps là nó thực sự thay đổi các ký tự thay vì đơn thuần chỉ thay đổi diện mạo. - Chọn một trong các thao tác sau trong menu con Type Change Case

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự Học Indesign CS2- P10

  1. 2. Xác định kích cỡ cho chữ viết hoa cỡ nhỏ - Chọn Edit > Preferences > Advanced Type Ch dit references dvanced - Mục Small Caps, nhập một phần trăm của cỡ phông gốc cho văn bản để được định dạng như chữ viết hoa cỡ nhỏ. Click OK.
  2. 3. Thay đổi kiểu chữ hoa. Lệnh Change Case cho phép bạn thay đổi thiết lập viết hoa của văn bản được chọn. Change Case cho phép thay đổ thi vi hoa đượ ch Lệnh Change Case khác với định dạng All Caps là nó thực sự thay đổi các ký tự thay vì đơn thuần chỉ thay đổi diện mạo. - Chọn một trong các thao tác sau trong menu con Type > Change Case : trong các thao tác sau trong menu con Type Change Case • Để thay đổi tất cả các ký tự thành chữ thường, chọn Lowercase • Để viết hoa chữ đầu của mỗi từ, chọn Title Case • Để thay đổi tất cả các ký tự thành chữ viết hoa, chọn Uppercase. th đổ ký thà • Để viết hoa ký tự đầu của mỗi câu, chọn Sentence Case.
  3. VII. Co giãn và xô nghiêng chữ 1. Co giãn chữ Bạn có thể xác định tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của chữ, liên quan đến chiều cao và chiều rộng gốc của các ký tự. Các ký tự không co giãn có giá trị 100%. Một vài họ phông bao gồm một phông nới rộng thật, mà được thiết kế với một dải ngang lớn hơn kiểu ch th chữ thường. Việc co giãn làm biến dạng chữ, vì vậy thường ưa thích hơn để sử dụng một Vi co giãn làm bi ch vì th thích để phông được thiết kế co hẹp hay nới rộng, nếu có thể. Để điều chỉnh co giãn theo chiều dọc và chiều ngang - Chọn văn bản muốn co giãn - Trong Character Palette hay Control Palette, nhập một giá trị số để thay đổi phần trăm của Vertical Scaling và Horizontal Scaling Co giãn phông theo chiều ngang A. Chữ không co giãn B. Chữ không A co giãn trong dáng ch làm sít co giãn trong dáng chữ làm sít C. Chữ co giãn trong dáng chữ làm sít. B C
  4. 2. Co giãn văn bản bằng cách thay đổi kích thước khung văn bản Làm bất kỳ các thao tác sau : • Dùng công cụ Selection, nhấn giữ Ctrl, và drag một góc của khung văn bản để thay đổi kích thước của nó. • Dùng công cụ Scale công Scale
  5. 3. Co giãn các thuộc tính văn bản Sử dụng tùy chọn thông số Adjust Text Attributes When Scaling để qui định các thay đổi xuất hiện trong Palette như thế nào khi bạn co giãn một khung văn bản. Ví dụ, giả sử bạn gấp đôi tỉ lệ của khung văn bản có chữ 12 point. Nếu tùy chọn này được bật khi bạn gấp đôi tỉ lệ, các giá trị trong Control Palette hay Character Palette xu hi nh ch 24 point; các giá tr có giãn gi nguyên 100 trong Transform xuất hiện như chữ 24 point; các giá trị có giãn giữ nguyên 100 % trong Transform Palette. Nếu tùy chọn được tắt khi bạn gấp đôi kích thước, Transform Palette chỉ báo co giãn 200 %, nhưng văn bản xuất hiện trong Control Palette hay Character Palette là 12pt(24). Các textbox Palette khác, như leading và kerning, xuất hiện với giá trị ban đầu của chúng, mặc dù chúng đã được gấp đôi kích thước. Chú ý các điều sau : • Nếu bạn hiệu chỉnh văn bản văn bản hay thay đổi kích thước khung khi Adjust Text hi c h hay thay đổ kích th khung khi Adjust Text Attributes When Scaling được bật, văn bản được co giãn, cho dù nó di chuyển sang khung khác. Tuy nhiên, nếu tuy chọn này tắt, bất kỳ văn bản nào chảy tràn sang khung văn bản khác do kết quả của việc hiệu chỉnh không còn được co giãn. • Tùy chọn Adjust Tex Attributes When Scaling chỉ áp dụng cho các khung văn bản co giãn sau khi tùy chọn này được bật, không cho các khung đã tồn tại. Để điều chỉnh các thuộc tính văn bản cho các khung đã có, dùng lệnh Scale Text Attributes trong menu Transform Palette Transform Palette. • Khi bạn thay đổi kích thước một nhóm khung văn bản, văn bản không bị co giãn. Tuy nhiên, nếu bạn co giãn một khung văn bản, các thuộc tính văn bản không bị điều chỉnh dựa vào sự co giãn, cho dù thiết lập thông số được bật.
  6. Để điều chỉnh các thuộc tính văn bản khi co giãn - Chọn Edit > Preferences > Type - Chọn Adjust Text Attributes When Scaling, và click OK. Để co giãn các thuộc tính văn bản - Dùng công cụ Selection, chọn khung văn bản đã được co giãn - Chọn Scale Text Attributes trong menu Transform Palette. Scale Text Attributes trong menu Transform Palette
  7. 4. Xô nghiêng văn bản - Chọn văn bản - Trong Control Palette hay Character Palette, nhập một giá trị số cho Skewing Giá trị dương xô văn bản sang bên phải; giá trị âm xô sang bên trái.
  8. VIII. Định dạng đoạn văn bản 1. Điều chỉnh khoảng cách trước và sau đoạn Bạn có thể điều khiển lượng khoảng cách giữa các đoạn. Nếu một đoạn bắt đầu ở đầu một cột khay khung, InDesign không chèn khoảng cách phía trước đoạn. Trong trường hợp này, bạn có thể tăng leading của dòng đầu tiên của đoạn hay tăng Top Inset của khung. - Chọn văn bản - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, điều chỉnh các giá trị thích hợp cho Space Before và Space After
  9. 2. Drop cap Bạn có thể thêm drop cap cho một hay nhiều đoạn cùng một lúc. Đường cơ sở của chữ có th thêm drop cap cho hay nhi cùng lúc Đườ ch thụt thấp ngồi lên một hay nhiều dòng bên dưới đường cơ sở của dòng đầu của đoạn. Để tạo một drop cap - Click trong đoạn nơi bạn muốn drop cap xuất hiện - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, nhập một số cho Drop Cap Number of Line để cho biết số dòng bạn muốn drop cap chiếm giữ. - Đối với Drop Cap One or More Characters Drop Cap One or More Characters , nhập số ký tự dropcap bạn muốn. nh ký dropcap mu - Để áp dụng một Character Style cho ký tự drop cap, chọn Drop Caps and Nested Styles từ menu Paragraph Palette hay Control Palette, sau đó chọn kiểu dáng ký tự bạn đã tạo. - Nếu bạn muốn thay đổi kích thước, xô nghiêng, hay thay đổi kiểu chữ của ký tự dropcap để tạo thêm hiệu ứng, chọn ký tự và làm các thay đổi định dạng. Để gỡ bỏ drop cap - Click bên trong đoạn nơi drop cap xuất hiện bên trong drop cap xu hi - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, nhập 0 cho Drop Cap Number of Lines hay Drop Cap Number of Characters.
  10. 3. Thêm đường kẻ bên trên và bên dưới đoạn Các đường kẻ là các thuộc tính đoạn mà di chuyển và được thay đổi kích thước cùng với đoạn trong trang. Nếu bạn đang dùng một đường kẻ với tiêu đề trong tài liệu, bạn có thể làm cho đường kẻ trở thành bộ phận của sự định nghĩa Paragraph Style. Độ rộng của đường kẻ được qui định bởi độ rộng cột. Khoảng chừa cho một đường kẻ bên trên đoạn được đo từ đường cơ sở của dòng văn ch cho đườ bên trên đượ đườ dòng bản trên cùng đến đáy của đường kẻ. Khoảng chừa cho một đường kẻ bên dưới đoạn được đo từ đường cơ sở của dòng văn bản cuối cùng đến đỉnh của đường kẻ. - Chọn văn bản - Chọn Paragraph Rules trong Paragraph Palette hay Control menu. - Ở đầu hộp thoại Paragraph Rule, chọn đầ tho Paragraph Rule ch Rule Above hay Rule Below. - Chọn Rule On. - Chọn Preview để xem trước Preview để xem tr - Mục Weight, chọn một trọng lượng hay nhập một giá trị để qui định độ dầy của đường kẻ. Vị trí của các đường kẻ bên trên và bên đưới đoạn. bê bê - Chọn Overprint Stroke khi bạn muốn chắc rằng đường kẻ không xóa bỏ mục nằm bên dưới trong in ấn.
  11. - Làm một trong các thao tác sau : • Chọn một màu. Màu có thể sử dụng là các màu được liệt kê trong Swatch Palette. Chọn tùy chọn Text Color để màu đường kẻ giống với ký tự đầu trong đoạn cho Rule Above và ký tự cuối cho Rule Below. • Chọn một sắc thái hay xác định một giá trị Tint. Ch thái hay xác đị giá tr Tint • Nếu bạn xác định loại đường kẻ khác Solid, chọn một màu khe hở hay sắc thái màu khẻ hở. - Chọn chiều rộng của đường kẻ. Bạn có thể chọn Text ( từ cạnh tráu của văn bản đến cuối dòng ) hay Column ( từ cạnh trái của cột đến cạnh phải của cột). Nếu cạnh trái của khung có một khoảng chừa cột ( column inset ), đường kẻ bắt đầu tại inset. - Để qui định vị trí chiều dọc của đường kẻ, nhập một giá trị cho Offset. - Đặt thụt lề trái hay phải cho đường kẻ bằng cách nhập giá trị cho Left Indent và Right Indent. th trái hay ph cho đườ cách nh giá tr cho Left Indent và Right Indent - Chọn Overprint Stroke nếu đường kẻ đoạn sẽ được in chồng lên màu khác, và bạn muốn tránh các lỗi có thể xảy ra với sự canh chồng màu sai. - Click OK. Xóa bỏ đường kẻ đoạn - Dùng công cụ Type, click trong đoạn chứa đường kẻ đoạn - Chọn Paragraph Rules trong menu Paragraph Palette hay menu Control Palette. - Bỏ chọn Rule và Click OK.
  12. 4. Điều khiển ngắt đoạn Bạn có thể loại trừ các dòng mồ côi ( orphan và widow ), các từ hay các dòng văn bản đơn lẻ mà bị tách khỏi các dòng khác trong một đoạn. Orphan rơi rớt ở đáy một cột hay một trang, và widow rơi rớt ở đầu một cột hay trang. Hơn nữa, bạn có thể xác định bao nhiêu dòng của đoạn theo sau giữ với đoạn hiện tại khi nó di chuy gi khi nó di chuyển giữa các khung – một cách thuận tiện để đảm bảo các tiêu đề không trở các khung cách thu ti để đả các tiêu đề không tr nên đơn độc khỏi nội dung văn bản chúng giới thiệu. Khi bạn tạo các Paragraph Style cho các tiêu đề, sử dụng bảng Keep Options để ch chắc rằng các tiêu đề duy trì với đoạn đi theo chúng. các tiêu đề duy trì theo chúng Để điều khiển sự ngắt đoạn - Chọn Keep Options trong menu Paragraph Palette hay Control Palette - Chọn bất kỳ các tùy chọn sau và click OK : Ch các tù ch sa click OK • Keep With Next_Lines, xác định số dòng ( lên đến 5) của đoạn theo sau mà dòng cuối cùng của đoạn hiện tại ở lại với. Tùy chọn này đặc biệt hữu ích cho việc đảm bảo rằng một tiêu đề ở lại với vài dòng kế tiếp của đoạn theo sau nó. tiêu đề vài dòng ti theo sau nó • Chọn tùy chọn Keep Lines Together và chọn All Line in Paragraph để ngăn đoạn khỏi bị ngắt. • Chọn tùy chọn Keep Lins Together, chọn At Start/End of Paragraph, và xác định số dòng phải xuất hiện ở đầu hoặc cuối đoạn để ngăn orphan và widow. • Start Paragraph, chọn một tùy chọn để ép InDesign đẩy đoạn sang cột, khung, hay trang kế tiếp. Để đặt một vị trí bắt đầu đoạn, chọn một tùy chọn từ menu Start Paragraph Paragraph. Nếu Anywhere được chọn, vị trí bắt đầu được qui định bởi tùy chọn Keep Anywhere đượ ch trí đầ đượ qui đị tùy ch Keep Line Settings.
  13. 5. Tạo thụt lề dấu chấm câu Các dấu chấm câu và các ký tự như “W” có thể làm các cạnh trái hoặc phải của một cột xuất hiện canh lề sai. Optical Margin Alignment điều khiển các dấu chấm câu ( như dấu chấm, dấu phẩy, dấu trích đoạn, và dấu gạch ) và các cạnh của các ký tự ( như W và A ) có thụt ra ngoài lề văn bản, để chữ trông như được canh lề. - Chọn một khung văn bản, hay click bất cứ đâu bên trong nội dung kh bê - Chọn Type > Story - Chọn Optical Margin Alignment - Chọn một cỡ phông để đặt lượng thụt thích hợp cho cỡ chữ trong khung. phông để đặ th thích cho ch trong khung Trước ( trái ) và sau ( phải ) khi áp dụng Optical Margin Alignment.
  14. IX. Canh lề văn bản Văn bản có thể được canh lề với một hay nhiều cạnh ( hay inset ) của một khung văn bản. Văn bản được gọi là canh đều (Justified) khi nó được canh với cả hai cạnh. Bạn có thể chọn để canh đều tất cả văn bản trong một đoạn loại trừ dòng cuối cùng ( Justify Left hay Justify Right), hay bạn có thể canh đều văn bản trong một đoạn bao gồm cả dòng cu cùng Justify All Khi cuối cùng ( Justify All ). Khi bạn chỉ có một vài từ ở dòng cuối cùng, bạn có thể muốn sử ch có vài dòng cu cùng có th mu dụng một ký tự end-of-story và tạo một khoảng ngang bằng. Justify Left ( trái ) và Justify All ( phải )
  15. 1. Canh lề đoạn văn bản - Chọn văn bản - Click một trong các nút Alignment (Align Left, Align Center, Align Right, Left Justify, Center Justify, Right Justify và Full Justify) trong Paragraph Palette hay Control Palette. Nếu bạn muốn cạnh trái của một dòng văn bản được canh trái và cạnh phải được dò canh phải, đưa điểm chèn đến nơi bạn muốn canh phải văn bản, nhấn phím Tab, saud đó canh phải phần còn lại của dòng.
  16. 2. Canh lề văn bản lại gần hoặc ra xa gáy sách. Khi bạn áp dụng Align Toward Spine cho một đoạn, văn bản trên trang phía tay trái được áp Align Toward Spine cho trên trang phía tay trái đượ canh phải, nhưng khi cùng văn bản đó tràn vào ( hoặc nếu khung được di chuyển đến ) trang bên tay phải, nó trở thành được canh trái. Tương tự như vậy, khi bạn áp dụng Align Away from Spine cho một đoạn, văn bản trên trang bên tay trái được canh trái, trong kho văn bản trên trang bên tay phải được canh phải. - Chọn văn bản - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, click Align Towards Spine Ali hay Align Away From Spine
  17. 3. Canh văn bản với lưới đường cơ sở Lưới đường cơ sở miêu tả khoảng cách dòng ( leading ) cho thân văn bản trong tài liệu. Bạn có thể dùng nhiều giá trị leading này cho tất cả các yếu tố của trang. Ví dụ, nếu thân th dù Ví thâ văn bản trong tài liệu có 12 point leading, bạn có thể cho văn bản tiêu đề 18 point leading và thêm 6 point khoảng cách trước đoạn theo sau tiêu đề. Việc sử dụng một lưới đường cơ sở đảm bảo sự nhất quan trong vị trí các yếu tố văn bản đườ đả nh quan trong trí các trong một trang. Bạn có thể điều chỉnh leading cho đoạn để chắc rằng các đường cơ sở của nó canh với lưới nằm ben dưới của trang. Điều này hữu ích nếu bạn muốn các đường cơ sở của văn bản trong nhiều cột hay các khung văn bản gần kề để canh lề. Bạn cũng có thể chỉ canh dòng đầu tiên của một đoạn với lưới đường cơ sở, cho phép th dò đầ tiê các dòng còn lại theo giá trị leading đã xác định. Để xem lưới đường cơ sở, chọn View > Grids & Guides >Show Baseline Grid. Để canh các đoạn với lưới đường cơ sở. - Chọn văn bản - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, click Align to Baseline Grid . Để đảm bảo leading của văn bản không thay đổi, đặt leading của lưới đường cơ sở tương tự với giá trị leading của văn bản, hay là một bội số của nó.
  18. 4. Canh dòng đầu tiên của đoạn với lưới đường cơ sở. - Chọn đoạn bạn muốn canh - Chọn Only Align First Line to Grid từ menu Control Palette hay menu Paragraph Palette. - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, click Align to Baseline Grid.
  19. 5. Tạo văn bản dòng tiêu đề cân bằng. Bạn có thể cân bằng văn bản canh không đều băng qua nhiều dòng. Chức năng này đặc biệt hữu ích cho tiêu đề nhiều dòng, đoạn trích, và đoạn canh giữa. Trước và sau khi áp dụng Balance Ragged Lines cho tựa đề. - Click trong đoạn ban muốn cân bằng trong ban mu cân - Trong Paragraph Palette hay Control Palette, chọn Balance Ragged Lines từ menu Palette.
  20. 6. Canh lề theo chiều dọc Bạn có thể canh lề hay phân phối các dòng văn bản trong một khung dọc theo trục đứng của nó để giúp gi ch nh quán theo chi ngang gi nó để giúp giữ chữ nhất quán theo chiều ngang giữa các khung các cột của chúng. các khung các chúng Sự canh lề và canh đều văn bản theo chiều dọc được tính toán từ các vị trí đường cơ sở của mỗi dòng văn bản trong khung. Giữ trong đầu các điều sau khi bạn điều chỉnh sự canh lề theo chiều dọc. • Đỉnh của khung được định nghĩa như đường cơ sở của dòng đầu tiên của văn bản canh theo đỉnh. Tùy Canh lề theo kiểu Align Bottom ( trái ) chọn trong First Baseline Offset trong hộp thoại Text và Justify Vertically. ( phải ) Frame Options Frame Options ảnh hưởng đến giá trị này. đế giá tr này • Đáy của khung được định nghĩa như đường cơ sở của dòng cuối cùng của văn bản canh lề theo đáy. Chú thích cuối trang không được canh lề. • Khi tùy chọn Align Baseline Grid được áp dụng cho đoạn với các canh lề Top, Center, hay Bottom, tất cả các dòng sẽ được canh lề với lưới đường cơ sở. Với tùy chọn Justified, chỉ các dòng đầu tiên và cuối cùng sẽ được canh lề với lưới đường cơ sở. • Nếu bạn điều chỉnh các giạ trị Top hay Bottom Inset của khung văn bản trong hộp thoại ch các gi tr Top hay Bottom Inset khung trong tho Text Frame Options, bạn thay đổi vị trí của dòng cơ sở đầu tiên hoặc cuối cùng. • Sự canh đều theo chiều dọc không áp dụng cho văn bản có hình dạng không phải hình chữ nhật do các ảnh hưởng như hình dạng khung, văn bản bao quanh, hay các hiệu ứng góc. Trong các trường hợp này, sự canh lề theo đỉnh được áp dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0