TỪ VỰNG VỀ THỨC ĂN
lượt xem 65
download
TÀI LIỆU THAM KHẢO TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ THỨC ĂN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỪ VỰNG VỀ THỨC ĂN
- TỪ VỰNG VỀ THỨC ĂN Các thức ăn ngọt a dessert / a pudding (thông thường) / afters (thông thường) một món ăn thường được ăn vào cuối một bữa ăn OK. Who's for pudding? OK. Ai muốn ăn món tráng miệng? What's for afters Món tráng miệng là gì? custard một nước sốt màu vàng ngọt đặc (làm bằng trứng, sữa và đường) đ ược dùng để ch ế lên trên kem hoặc các món tráng miệng khác. I love apple pie and custard. Con thích bánh táo nướng và nước sốt trứng sữa. trifle một món tráng miệng lạnh được làm bằng trái cây, bánh xốp, sốt trứng s ữa và kem t ươi We always have trifle for pudding on Christmas day. Chúng ta luôn ăn bánh xốp kem cho món tráng miệng vào ngày Giáng sinh. Các thành ngữ về món tráng miệng have a sweet tooth thích kẹo, sô cô la và các thức ăn có đường khác When I was young I had a really sweet tooth but now I like savoury food much more. Khi tôi còn nhỏ tôi thật sự thích ăn ngọt nhưng bây giờ tôi thích món m ặn h ơn nhi ều. be a piece of cake rất dễ dàng I thought the exam was going to be very difficult but it turned out to be a piece of cake. I got 98%! Tôi lo rằng cuộc thi sẽ rất khó nhưng hóa ra nó rất dễ. Tôi đ ạt 98%! the icing on the cake là điều tuyệt vời nhất về một kinh nghiệm rất tích cực We had a fantastic holiday in New York. We went to Central Park and saw the Statue of Liberty too but the icing on the cake was sitting in a cafe right next to Al Pacino. It was amazing to be so close to such a famous actor! Chúng tôi có một kỳ nghỉ tuyệt vời tại New York. Chúng tôi đến Central Park và ng ắm t ượng N ữ Thần Tự do nhưng điều thú vị nhất là ngồi gần Al Pacino trong quán cà phê. Nó th ật s ự b ất ng ờ được ngồi gần một diễn viên nổi tiếng như thế! takes the biscuit most annoying or shocking example of something một ví dụ khó ch ịu hoặc gây s ửng s ốt về cái gì
- đó I've heard your excuses for being late a million times but this one really does take the biscuit! Tôi nghe nhiều lý do về việc đi làm trễ của anh hàng triệu lần rồi nh ưng lý do này th ật s ự là khó nghe. have your cake and eat it có hoặc thực hiện hai điều tốt mà thường không có thể để có hoặc thực hi ện trong cùng 1 th ời gian You can't have your cake and eat it too. You can't go out having fun every night of the week and then get good marks in your exams. If you really want to go to university, you're going to have to do a lot more studying. Con không thể tham lam quá như vậy. Con không thể đi ch ơi vào mỗi bu ổi tối trong tu ần và sau đó đạt điểm cao trong kỳ thi. Nếu con thật sự muốn vào trường Đại h ọc, con ph ải làm vi ệc c ật lực hơn trong việc học tập. Một số từ, cụm từ chỉ Thời gian không thể xác định While/Meanwhile – (adv): Khoảng (thời gian ), trong khi I can talk to you on the phone while working. Tôi có th ể nói chuyện điện thoại với bạn trong khi làm viêc. In the meanwhile, can you help me with my English? Trong kho ảng thời gian này , Bạn có thể giúp tôi thêm về môn Anh ngữ không? A while – (n) trong khoảng thời gian (dài) Note: while (adv) là đang/trong khi… A while (n) là một khoảng thời gian dài) It's been a while I haven't seen you. Đã lâu rồi tôi chưa gặp anh A little/shory while - (n) dài hơn một chút (thường được sử dụng trong khi chờ đợi ) The doctor will see you in a little while. A/One moment – (n) một chút He allows me to sing in just a moment. One moment, sir. I will answer your questions. A few moments – (n) vài chút... (thường khi dùng trong câu hỏi). In a few moments, I will meet up with him. Forever – (adv) mãi mãi I will love you forever. Ever – Từ đó đến giờ
- Have you ever been kissed? Before - (adv) Từ trước đến giờ/ Trước khi I have never seen him before. Từ trước đến giờ tôi chưa bao giờ gặp/ thấy qua anh ta Beforehand – sẵn sàng /trước /sớm hơn You have to eat beforehand or you will be hungry. Previously – (adv) trước (về thời gian)/gần đây Previously I had thought you were from China. Prior - (adj) trước đó I went to Nha Trang prior to coming here. Prior coming here, I was at Jonh's house. Earlier – hồi nãy/trước đó I ate earlier so I'm still full. After – (prep)(adv) sau khi Let's go to eat after work. Afterward – (adv) sau /về sau Let's go to the movie afterward. Later/ later on – (adv) sau/ một chút nữa. Later on we will catch a movie To Have (có) Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Have, một động từ khá rắc rối, vì có khi là động từ thường, có khi là động từ đặc biệt. To Have có nghĩa là "có", trong đó có quyền sở hữu, khác với chữ There is, there are chỉ là "có mặt", thấy có thì nói có thôi. Khi chúng ta nói "Tôi có..." thì nó có nghĩa là vật đó thuộc quyền sở hữu của mình. (dĩ nhiên bao giờ cũng có ngoại lệ) Chúng ta nhớ nhé: Với các chủ từ I, You, We, They, chúng ta dùng Have. Với He, She, It và danh từ số ít, chúng ta dùng Has.
- Các bạn hãy nhớ kỹ là Has chỉ là một dạng thêm S của Have thôi, như chúng ta thêm S vào các động từ thường khác. Điều này rất quan trọng khi đổi sang câu phủ định và câu hỏi. Như vậy ta có: I have ( viết tắt I' ve) You have ( viết tắt You' ve) We have ( viết tắt We' ve) They have ( viết tắt They' ve) Với He, She, It: He has ( viết tắt He' s) She has ( viết tắt She' s) It has ( viết tắt It' s) (nhưng viết tắt như vậy có thể lầm với To Be như He is, She is, It is...) Cách dùng ở trên là theo người Mỹ, nghĩa là tiếng Anh theo người Mỹ ( American English). Với người Anh, họ thường thêm chữ "got" phía sau Have, Has, vì vậy nếu chúng ta dùng tiếng Anh theo người Anh (British English) ta sẽ có: I, You, We, They + have got , có thể viết tắt là " 've got" He, She, It + has got, có thể viết tắt là " 's got" Như vậy ta có: I have got ( viết tắt I' ve got) You have got ( viết tắt You' ve got) We have got ( viết tắt We' ve got) They have ( viết tắt They' ve) Với He, She, It: He has got ( viết tắt He' s got) She has got ( viết tắt She' s got) It has got ( viết tắt It' s got) (viết tắt có chữ got như vậy sẽ không thể lầm với To Be như He is, She is, It is) * Phân biệt với There is. threre are: - There is, there are là thấy có thì nói có, không phải của ai. - Động từ is, are phụ thuộc vào danh từ đứng sau, nghĩa là số ít dùng is, số nhiều dùng are. - Động từ Have thường mang ý nghĩa sở hữu, nếu "tôi có vật đó" nghĩa là "vật đó là của tôi" (dĩ nhiên vẫn có ngoại lệ) - Động từ Have không phụ thuộc vào danh từ đứng sau hay chủ từ, chủ từ số ít vẫn có thể "có" nhiều, và chủ từ số nhiều vẫn có thể "có" chung một danh từ. Ex: I have two dogs. (Tôi có 2 con chó) ----She has three children. (Bà ấy có 3 đứa con)
- ----They have a house. (Họ có 1 căn nhà) (Các bạn có thể dùng theo người Anh hay Mỹ đều được chấp nhận, nhưng phải thống nhất nhé, nếu khi thì theo Anh, khi thì theo Mỹ sẽ có ngày "tẩu hoả nhập ma" đấy.) Can, May, Be able to Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive). Can không biến thể trong tất cả các ngôi. Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn. (Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không bao giờ nói to can). Ví dụ: I can speak English (Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh) She can’t study computer (Cô ta không thể học máy tính được) Cannot viết tắt thành can’t Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai. Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như: Can I help you? (Tôi có thể giúp bạn được không?) Can I go out ? (Tôi có thể ra ngoài được không?) May May cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai.
- Ví dụ: It may rain tonight (Trời có thể mưa đêm nay) May I use this? (Tôi được phép dùng cái này không?) May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép. Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can. maynot viết tắt thành mayn’t Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán. Ví dụ: You may not go out (Mày không được ra ngoài) Be able to Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng. Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng. Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị. Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngoài mình như một dự đoán. Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn. Ví dụ: I can speak English = I am able to speak English. Vocabulary because: bởi vì
- I don’t want to see him because I don’t like him. (Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta) so: vì thế I’m very tired so I can’t come to your house. (Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được) for: cho, đối với Can you make this for me? (Anh có thể làm việc này cho tôi không?) For me, he’s very handsome. (Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai). Think of và Think about Sự khác nhau giữa "think of" và "think about" rất nhiều người học ngoại ngữ rất hay nhầm lẫn về cách dùng của hai động từ này. Chung ta cân phai nhin xem từ nao phù hợp nhât khi đi với ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ Think of và Think about. Về cơ ban thì "think of" thường có nghia là "tưởng tượng" ̉ ̃ - imagine - trong khi "think about" thường có nghia gân ̃ ̀ hơn với "consider" - xem xet, suy nghi. ́ ̃ Vì vây sự khac nhau giữa hai đông từ kep nay sẽ tuy thuôc ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ vao ngữ canh. ̀ ̉ Ví du, nêu tôi noi "I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me." ̣ ́ ́ Như vây có nghia là tôi đang nghĩ tới, tưởng tượng ra hinh anh b ờ biên nhiêt đ ới, ̣ ̃ ̀ ̉ ̉ ̣ tôi đang mơ về nơi đo. ́ Con nêu trong môt ví dụ khac như "They are thinking about whether to agree to ̀ ́ ̣ ́ the sale" thì "think about" ở đây có nghia là đang suy nghi, xem xet - they are ̃ ̃ ́ considering the sale.
- Trong những trường hợp như trên, thì môt cach dung nay th ường hay đ ược s ử ̣ ́ ̀ ̀ dung thay cho cach dung kia trong những ngữ canh nhât đinh nao đo, nh ư hai vi ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣́ ̀ ́ dụ trên. Tuy nhiên khi chung ta noi về người, chung ta thường dung ca ̉ hai va ̀ đêu co ́ ́ ́ ̀ ̀ nghia tương tự như nhau. ̃ Ví du, nêu ban tôi bị tai nan và phaỉ vao bênh viên, tôi co ́ thê ̉ g ửi hoa va ̀ môt tâm ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣́ thiêp tới cho ban với lời nhăn gửi mà trong đó chung ta co ́ thê ̉ dung ca ̉ hai Think ́ ̣ ́ ́ ̀ of và Think about: "I'm thinking of you," hay "I'm thinking about you", và nghia ̃ cua hai câu nay không khac nhau là bao. ̉ ̀ ́ TỪ VỰNG VỀ ÂM NHẠC Khi Matron bảo với Alice rằng ai đó đang 'singing' her 'praises' (hát những lời khen ngợi), cô ta có ý rằng ai đó đang khen ngợi Alice và nói điều tốt về cô ta. Mệnh đề về âm nhạc face the music chấp nhận sự phê phán hoặc hậu quả về điều gì mà bạn đã làm Example: When the corruption scandal broke the prime minister had to face the music and resign. Ví dụ: Khi vụ việc hối lộ vỡ lỡ người Thủ tướng phải nhận lỗi và từ chức. be music to someone's ears là cái gì đó mà ai đó rất vui lòng để nghe Example: After 18 hours in labour, the first cry of my first-born was music to my ears. Ví dụ: Sau 18 giờ trong phòng sanh, tiếng khóc đ ầu tiên c ủa đ ứa con đ ầu lòng là ti ếng nh ạc trong tai tôi. change your tune thay đổi ý định của bạn một cách hoàn toàn, đặc biệt bởi vì bạn bi ết nó s ẽ mang đ ến cho b ạn một thuận lợi Example: She changed her tune as soon as she heard the boss's new plan for global business. So much for her ideals of keeping the company small, local and specialised! Ví dụ: Cô ta thay đổi ý định ngay khi cô ta nghe kế ho ạch mới c ủa Sếp v ề công ty toàn c ầu. Ý của cô ta rất muốn giữ công ty ở dạng nhỏ, địa phương và chuyên môn! make a song and dance about something tạo điều gì đó có vẻ quan trọng hơn mà nó thật sự như thế để mọi ng ười chú ý về nó Example: There's no need to make a song and dance about it. I only asked you to stay a little bit later this evening to help me finish the report.
- Ví dụ: Không có sự cần thiết để làm ồn ào về điều đó. Tôi ch ỉ mu ốn yêu c ầu ch ị ở l ại tr ễ m ột chút để giúp tôi hoàn tất bản báo cáo. and all that jazz (thân thiện) và các điều tương tự khác và những việc giống như vậy The beach is great there. They have sunbeds, tennis courts, boats for hire and all that jazz. Bờ biển thật là đẹp. Họ có gường phơi nắng, sân quần vợt, thuyền để thuê và nhi ều h ơn n ữa. strike a chord làm cho mọi người đồng ý hoặc chấp nhận điều gì đó Example: In the middle of this economic crisis, this feel-good film has struck a chord with almost everyone. When times are tough, we all want a bit of escapism in the cinema. Ví dụ: Trong giữa lúc khủng hoảng kinh tế, bộ phim làm cho ng ười xem vui v ẻ đã đ ược m ọi người chấp nhận. Khi thời điểm khó khăn, chúng tôi muốn một ít thoát ly th ực t ế trong phim ảnh. it ain't / it's not over till the fat lady sings không cho rằng bạn biết được kết quả của một hoạt động cho đến khi nó thật s ự hoàn t ất Example: With only 15 minutes to go, the Blues are in front, four goals to one. So I think we know who's going to win here. But it's not over till the fat lady sings. So stayed tune till the final whistle goes. Ví dụ: Với chỉ 15 trôi qua, đội Blues ghi điểm trước, 4-1. Vì thế tôi nghĩ chúng ta bi ết ai s ẽ chi ến thắng ở đây. Nhưng mọi việc chưa ngã ngũ. Nên chờ đợi đến tận khi tiếng còi cu ối cùng vang lên. Dụng cụ âm nhạc fiddle (thân thiện) đàn vĩ cầm, một nhạc cụ bằng gỗ có 4 dây, mà có th ể đ ược ch ơi b ạn cách di chuyển que nhạc qua lại dây trumpet một nhạc cụ bằng đồng với một ống kim loại với một phần cuối hẹp, để người chơi thổi vào, và một bên mở. Ba nút được nhấn để thay đổi nốt nhạc TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT Dưới đây là một số thành ngữ thông dụng mà bạn có thể sử dụng để nói về thời tiết không đoán trước, cũng như một số mệnh đề về thời tiết. Thời tiết không đoán trước sunshine one minute, rain the next thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp đến mưa Example: I never know what to wear in London in the summer. It's sunshine one minute, rain the next here. You have to be prepared for anything!
- Ví dụ: Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc tại London vào mùa hè. Lúc thì m ưa, lúc thì n ắng. Bạn phải chuẩn bị mọi thứ! changeable không đồng nhất, thường thay đổi Example: I don't know if we should have a picnic next week or not. The weather's been so changeable recently. We just can't be sure we'll have nice enough weather to be outside. Ví dụ: Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi chơi picnic vào tuần sau hay không. Th ời ti ết thay đ ổi thường xuyên gần đây. Chúng tôi không thể chắc chắn là sẽ có th ời tiết đ ẹp để đi ch ơi bên ngoài. sunshine and showers một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhẹ Example: Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine and showers. Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có n ắng và m ưa nh ẹ. Các thành ngữ về mưa come rain, come shine / come rain or shine có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy ra Example: I said I'd be there. Come rain or shine I will be. Trust me! Ví dụ: Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi sẽ đến. Tin tôi đi! it never rains but it pours phúc bất trùng họa lai đơn chí Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my train. Then, when I got to work, I realised someone had stolen my purse on the train! Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy tr ễ, sau đó tr ễ tàu. Sau đó, khi tôi đến văn phòng, tôi biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu! save / keep (money) for a rainy day tiết kiệm tiền cho thời gian trong t ương lai khi bạn có thể cần nó một cách bất ngờ Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at least she was OK financially. Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta b ị th ất nghi ệp, ít nh ất cô v ẫn còn tiền tiết kiệm. Các thành ngữ sấm và sét steal someone's thunder thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công hoặc khen ngợi t ừ người khác bằng cách tập trung vào cái bạn đã làm Example: I was just about to tell everyone I was getting married, when Stella walked in and announced she was having twins! Talk about stealing my thunder! Ví dụ: Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella b ước vào và thông báo rằng cô ta mang thai đôi! Thật bổ công của tôi! a face like thunder nhìn rất tức giận Example: She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like thunder. Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp b ước vào v ới vẻ m ặt t ức gi ận. like greased lightening rất nhanh chóng Example: As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening.
- Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài c ửa. Các thành ngữ về mây be under a cloud không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm vi ệc gì sai trái Example: Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing in the office, he was under a cloud until they found the person who stole it. Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta b ị nghi ng ờ cho đến khi họ tìm thấy người ăn cắp nó. be on cloud nine thật sự hạnh phúc và sôi động Example: I've been on cloud nine for days. I can't believe I got the top job! Ví dụ: Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều ngày. Tôi không tin đ ược tôi nh ận đ ược công vi ệc tốt nhất! have your head in the clouds không thực tế hoặc thực hành Example: She always has her head in the clouds, daydreaming about being a famous film star! Ví dụ: Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở thành ngôi sao điện ảnh n ổi tiếng! Các thành ngữ về bão weather the storm xử lý thành công một vấn đề khó khăn Example: It'll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic crisis. Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng ho ảng kinh t ế này. the calm before the storm một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm. Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và ch ồng tôi mu ốn có m ột lúc đ ể suy nghĩ trước khi lũ trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình tr ước c ơn bão. Comparative Adjectives Khi chúng ta muốn so sánh 2 thứ, chúng ta sử dụng Tính từ so sánh. Ví dụ: 'Canada is colder than America.' 'Tokyo is more expensive than Barcelona.' 'Barcelona is less expensive than Tokyo.' Cách dùng tính từ so sánh như thế nào? Bạn có biết cách dùng Tính từ so sánh không? Dưới đây bạn sẽ tìm ra những quy luật bạn cần biết: Điều mấu chốt để tạo ra tính từ so sánh chính là đếm số âm tiết trong từ. Mọi từ trong tiếng Anh đều tạo ra từ các từ loại, thường có các nguyên âm.
- Sử dụng "-er" cho từ có 1 âm tiết Với những từ có 1 âm tiết chúng ta thêm -er vào sau tính từ để tạo so sánh. Những tính từ dưới đây đều có một âm tiết: Small becomes smaller Cheap becomes cheaper Quick becomes quicker Sử dụng "more / less" cho từ có 2 âm tiết trở lên Những tính từ có 2 âm tiết trở lên ta thêm more / less vào phía trước tính từ: Beautiful becomes more beautiful Sensitive becomes more sensitive Dangerous becomes more dangerous Chú ý - Nếu tính từ kết thúc bằng một cấu trúc phụ âm - nguyên âm - phụ âm (CVC), chúng ta phải lặp đúp phụ âm cuối trước khi thêm –er: Big becomes bigger Hot becomes hotter Wet becomes wetter Sử dụng "-ier" với tính từ kết thúc bằng "y" Với hầu hết những tính từ kết thúc bằng y chúng ta đổi y thành i và thêm -er: Dirty becomes dirtier Smelly becomes smellier Ugly becomes uglier Một số tính từ có cả 2 dạng Một số tính từ 2 âm tiết có thể thêm -er hoặc more: Simple becomes simpler or more simple Narrow becomes narrower or more narrow Quiet becomes quieter or more quiet
- Dạng bất quy tắc Một số tính từ không theo bất kỳ quy tắc nào ở trên. Dưới đây là những dạng bất quy tắc phỗ biến nhất: good becomes better bad becomes worse far becomes fartherLỜI KHUYÊN VÀ CÁC SỞ THÍCH Alice nói rằng 'It's time we were planning our holidays' (Đây là thời điểm chúng ta lên kế hoạch nghỉ hè). Cô ta ngụ ý 'We should' hoặc 'We ought to plan our holidays'. Dưới đây là một thành ngữ khác chúng ta có thể sử dụng khi chúng ta muốn nói về cái mà người khác nên làm hoặc nói về cái chúng ta muốn hoặc chúng ta thích làm hơn It's time / would prefer + nguyên mẫu Sau it's time / would prefer chúng ta sử dụng nguyên mẫu: A: It's time to get the dinner ready. B: I'd prefer to go to a restaurant for a change, wouldn't you? A: Đã đến giờ để nấu cơm tối. B: Em thích đi ăn tối tại nhà hàng để thay đổi, được không anh? A: It's time to clear out the spare room. Your parents are coming next month. B: I'm too tired just now. I'd prefer to do it at the weekend. A: Đã đến lúc dọn cái phòng trống. Ba Mẹ em sẽ đến vào tháng t ới. B: Em mệt quá. Em muốn làm việc đó vào cuối tuần. A: Isn't it about time to pack up and go home? B: I'd prefer to stay just a bit longer. The beach is so nice today, isn't it? A: Đã đến lúc dọn đồ và đi về nhà rồi phải không? B: Em muốn ở lại một chút nữa. Biển hôm nay đẹp quá ph ải không? Would rather + nguyên mẫu không to Sau would rather chúng ta sử dụng nguyên mẫu không có to: A: It's time to cut the grass. B: I'm at a great bit in my book. I'd rather do it later. A: Đã đến lúc cắt cỏ rồi. B: Con đang đọc 1 cuốn sách hay. Con sẽ làm nó sau. A: It's time to go now. B: Can't we stay a bit longer? I'd rather get a later train. A: Đã đến lúc đi rồi.
- B: Chúng ta có thể ở lại một chút nữa không? Em mu ốn đi bằng xe l ửa. A: Come on, it's time to do the dishes. B: I'd rather leave them till the morning. Let's just go to bed and forget about them. A: Lẹ lên, đã đến lúc rửa chén rồi. B: Em muốn để nó đến sáng mai. Hãy đi ngủ và quên nó đi. It's time / would rather + quá khứ Chúng ta có thể sử dụng quá khứ sau it's time hoặc would rather nhưng nó có nghĩa ở thì hiện tại: A: Do you mind if I smoke? B: I'd rather you didn't. A: Bà có phiền nếu tôi hút thuốc? B: Tôi mong muốn anh không hút. A: Can I go round to Bobby's after school tomorrow? B: I'd rather you came straight home actually. Remember your grandma's coming to visit. A: Con có thể đi đến nhà Bobby sau giờ học ngày mai không? B: Mẹ muốn cho đi về nhà liền. Hãy nhớ là bà sẽ đến thăm. A: Where are we going this summer? B: I don't know yet. I guess it's time we were planning our holidays. A: Chúng ta sẽ đi đâu vào mùa hè này? B: Anh chưa biết. Anh nghĩ đã đến lúc chúng ta lên kế ho ạch nghĩ hè. Had better và should + nguyên mẫu không to 1. Chúng ta có thể sử dụng had better hoặc should để cho lời khuyên. Chúng ta sử dụng had better cho các hoàn cảnh cụ thể nhưng không cho những sự vi ệc nói chung. Lời khuyên cụ thể You've been late every day this week. You'd better not be late again or you'll get an official warning. Anh đã đi làm trễ mỗi ngày trong tuần. Anh không nên đi trễ n ữa ho ặc anh sẽ nh ận th ư c ảnh cáo. I'd better remember my mum's birthday this year. I forgot it last year and she didn't speak to me for a month! Em nên nhớ ngày sinh nhật của mẹ năm này. Em quên nó vào năm v ừa qua và m ẹ không nói chuyện với em trong cả tháng. Lời khuyên chung You look great in a suit and tie. You should wear smart clothes more often. Anh nhìn đẹp trong áo vest và cà vạt. Anh nên mặc nh ững áo qu ần đ ẹp th ường xuyên h ơn. In Britain, if you arrive late for a film, they still let you in but you shouldn't be late if you're going to the theatre. They won't let you in if you arrive late.
- Tại Anh, nếu anh đi trễ cho một bộ phim, họ vẫn để anh vào nh ưng anh không th ể đi tr ễ n ếu anh đi xem hát. Họ sẽ không để anh vào nếu anh đến trễ. 2. Had better cũng có nghĩa có một vấn đề hoặc một số khó khăn nếu bạn không tuân theo l ời khuyên. Mà should chỉ có nghĩa là ‘’đây là sáng kiến tốt để thực hiện việc này’’. You'd better do what he says or he'll kill us. Anh nên làm điều mà ông ta nói hoặc ông ta sẽ giết chúng ta. You should go to the palace if you're in the city. You'll love it. Chị nên đi đến lâu đài nếu chị đang ở trong thành phố. Ch ị sẽ thích nó
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án tiếng Anh 9
163 p | 1032 | 332
-
Tài liệu thi tiếng Anh B có đáp án
60 p | 1005 | 330
-
Đề thi và đáp án tiếng anh trình độ B - Đề 1
3 p | 676 | 189
-
Hướng dẫn tự học Tiếng Đức dành cho người Việt: Phần 1
194 p | 706 | 119
-
Học từ vựng bằng hình ảnh - What do you want to eat ?
19 p | 283 | 71
-
Từ điển tiếng Hàn về món ăn Hàn Quốc
5 p | 335 | 71
-
70 Đề thi tiếng Anh chứng chỉ B có đáp án
410 p | 266 | 66
-
tiếng anh đàm thoại dành cho y tá: phần 1 - nguyễn thành yến
80 p | 151 | 23
-
Giáo trình tiếng Nhật trung cấp An integrated approach to intermediate Japanese (Revised edition): Phần 1
150 p | 124 | 16
-
Một số món ăn bằng tiếng Trung
1 p | 83 | 12
-
Rèn luyện kỹ năng hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh (Có đáp án): Phần 1
190 p | 35 | 10
-
Tên bài: TỪ TRƯỜNG - HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
3 p | 113 | 9
-
Trọng tâm kiến thức Tiếng Anh lớp 6 (Tập 1): Phần 2
25 p | 37 | 9
-
Trọng tâm kiến thức Tiếng Anh lớp 6 (Tập 2): Phần 2
17 p | 40 | 7
-
Episode 3: What time is it (Making an appointment, the time)
5 p | 67 | 7
-
Giáo trình Từ vựng (Nghề: Tiếng Trung Quốc - Cao đẳng) - Trường CĐ Sư phạm Lạng Sơn
81 p | 14 | 7
-
Làm đề án bài tập về nhà cải thiện kỹ năng viết đoạn văn của sinh viên chuyên ngữ trường Đại học Nha Trang
6 p | 11 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn