YOMEDIA
ADSENSE
Tương quan Protein trong khẩu phần ăn và tỷ lệ Protein của huyết thanh, gan và thịt ngan Pháp
41
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thí nghiệm phân lô so sánh gồm 5 lô, 60 con/lô. Tỷ lệ protein trong thức ăn giảm dần từ 21-17% (1-3 tuần tuổi), 19-15 % (4-7 tuần tuổi) và 18-14% (8-12 tuần tuổi). Xác định tỷ lệ protein của huyết thanh, gan và thịt ngan thí nghiệm lúc 42 và 84 ngày tuổi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tương quan Protein trong khẩu phần ăn và tỷ lệ Protein của huyết thanh, gan và thịt ngan Pháp
Nguyễn Thị Thúy Mỵ và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
59(11): 58 - 61<br />
<br />
TƢƠNG QUAN PROTEIN TRONG KHẨU PHẦN ĂN VÀ TỶ LỆ PROTEIN<br />
CỦA HUYẾT THANH, GAN VÀ THỊT NGAN PHÁP<br />
<br />
Nguyễn Thị Thuý Mỵ, Trần Thanh Vân<br />
<br />
*<br />
<br />
Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Thí nghiệm phân lô so sánh gồm 5 lô, 60 con/lô. Tỷ lệ protein trong thức ăn giảm dần từ<br />
21-17% (1-3 tuần tuổi), 19-15 % (4-7 tuần tuổi) và 18-14% (8-12 tuần tuổi). Xác định tỷ lệ<br />
protein của huyết thanh, gan và thịt ngan thí nghiệm lúc 42 và 84 ngày tuổi. Kết quả cho<br />
thấy tỷ lệ protein trong huyết thanh tỷ lệ thuận với protein trong thức ăn, thời điểm 42<br />
ngày cao hơn 84, con đực cao hơn con cái; tỷ lệ protein trong gan, cơ ngực, cơ đùi của<br />
ngan thì tăng theo tuổi, thời điểm 84 ngày cao hơn 42 ngày. Hệ số tƣơng quan giữa tỷ lệ<br />
protein thức ăn với tỷ lệ protein trong huyết thanh, gan, thịt ngan Pháp phần lớn là dƣơng<br />
nhƣng không chặt.<br />
Từ khoá: cơ ngực, cơ đùi, gan, hệ số tương quan r, huyết thanh, ngan Pháp, thức ăn, tỷ<br />
lệ protein.<br />
<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ảnh hƣởng của protein đến sinh trƣởng<br />
của vật nuôi nói chung và gia cầm nói<br />
riêng là rất rõ rệt, trong giới hạn tỷ lệ<br />
protein nhất định thì thƣờng là tƣơng<br />
quan tỷ lệ thuận. Tuy nhiên, các mức<br />
protein khác nhau trong khẩu phần ăn<br />
của ngan Pháp có ảnh hƣởng nhƣ thế<br />
nào đến tỷ lệ protein trong huyết thanh,<br />
gan (protein trao đổi) và protein trong cơ<br />
(protein tích luỹ) thì chƣa đƣợc nghiên<br />
cứu đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành<br />
thí nghiệm này.<br />
PHƢƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM<br />
Thí nghiệm dùng phƣơng pháp phân lô so<br />
sánh, chia làm 5 lô, tƣơng ứng với mỗi<br />
mức protein khác nhau, giữ nguyên mức<br />
năng luợng và lặp lại 3 lần, mỗi lô là 60<br />
con trong đó 30 trống, 30 mái.<br />
Thí nghiệm đảm bảo đồng đều giữa các<br />
lô về: Mật độ, ngày tuổi, giống, quy trình<br />
<br />
<br />
Trần Thanh Vân, Tel: 0912.282816,<br />
Email: vanmyvuchau@gmail.com<br />
<br />
chăm sóc, nuôi dƣỡng. Các nguyên liệu<br />
phối hợp khẩu phần ăn là các loại sẵn có<br />
tại địa phƣơng.<br />
Các chỉ tiêu nghiên cứu:<br />
Tỷ lệ protein của huyết thanh ngan<br />
Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi;<br />
Tỷ lệ protein của gan ngan Pháp lúc<br />
42 và 84 ngày tuổi;<br />
Tỷ lệ protein của cơ đùi, cơ ngực ngan<br />
Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi;<br />
Hệ số tƣơng quan và phƣơng trình hồi<br />
quy giữa protein của huyết thanh, gan và<br />
cơ với tỷ lệ protein thức ăn.<br />
Ngan thí nghiệm nuôi tại Trại thực tập thí<br />
nghiệm Trƣờng, mẫu phân tích tại Viện<br />
Khoa học sự sống - Đại học Thái<br />
Nguyên, trên máy phân tích tự động<br />
Vapodest 40 – KJELDAITHERM (Đức)<br />
theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 4328 –<br />
86 [7]. Số liệu thí nghiệm đƣợc xử lý<br />
theo phƣơng pháp nghiên cứu trong<br />
chăn nuôi của Nguyễn Văn Thiện và<br />
cộng sự (2002) [6] và phần mềm chƣơng<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Thúy Mỵ và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
59(11): 58 - 61<br />
<br />
ăn và protein huyết thanh là không chặt,<br />
đặc biệt là lúc 42 ngày tuổi. Tuy nhiên,<br />
mức độ tin cậy của phƣơng trình hồi quy<br />
ƣớc đoán là không rõ rệt.<br />
<br />
trình Statgraphics version 4.0 STSC,<br />
USA (1989).<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
Tỷ lệ protein huyết thanh, gan và cơ<br />
của ngan thí nghiệm<br />
<br />
Protein cơ ngực của cả 2 tính biệt lúc 42<br />
ngày luôn thấp hơn lúc 84 ngày tuổi. Kết<br />
quả của chúng tôi hoàn toàn phù hợp với<br />
qui luật chung của gia cầm là tỷ lệ vật<br />
chất khô trong thịt tăng dần theo tuổi gia<br />
cầm [3].Tỷ lệ protein cơ ngực của con cái<br />
luôn cao hơn ở con đực trong tất cả các<br />
lô tƣơng ứng. Nhƣng với các tỷ lệ protein<br />
thức ăn khác nhau không ảnh hƣởng rõ<br />
rệt đến tỷ lệ protein cơ ngực. Hệ số<br />
tƣơng quan không chặt, đặc biệt lúc ngan<br />
84 ngày tuổi.<br />
<br />
Kết quả của bảng 3.1; 3.2 và 3.3 cho<br />
thấy: Tỷ lệ protein trong thức ăn nuôi<br />
ngan thí nghiệm khác nhau, từ 21/19/18<br />
% đến 17/15/14% của 5 lô thấy rằng:<br />
Protein huyết thanh của ngan lúc 42 ngày<br />
tuổi cao hơn lúc 84 ngày tuổi ở tất cả các<br />
lô thí nghiệm. Trong cùng độ tuổi, protein<br />
huyết thanh của con đực luôn cao hơn<br />
con cái. Tỷ lệ protein thức ăn khác nhau<br />
không có ảnh hƣởng rõ rệt đến tỷ lệ<br />
protein huyết thanh của ngan thí nghiệm.<br />
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ lệ protein thức<br />
<br />
Sơ đồ bố trí thí nghiệm<br />
Tuần tuổi<br />
<br />
Yếu tố TN<br />
<br />
Lô I<br />
<br />
Lô II<br />
<br />
Lô III<br />
<br />
Lô IV<br />
<br />
Lô V<br />
<br />
1-3<br />
(Nuôi nhốt)<br />
<br />
ME ( Kcal)<br />
CP (%)<br />
<br />
2850<br />
21<br />
<br />
2850<br />
20<br />
<br />
2850<br />
19<br />
<br />
2850<br />
18<br />
<br />
2850<br />
17<br />
<br />
4- 7<br />
( Bán chăn thả)<br />
8 - 11<br />
( Bán chăn thả )<br />
<br />
ME ( Kcal)<br />
CP (%)<br />
ME ( Kcal)<br />
CP (%)<br />
<br />
2950<br />
19<br />
3050<br />
18<br />
<br />
2950<br />
18<br />
3050<br />
17<br />
<br />
2950<br />
17<br />
3050<br />
16<br />
<br />
2950<br />
16<br />
3050<br />
15<br />
<br />
2950<br />
15<br />
3050<br />
14<br />
<br />
Bảng 1. Protein tổng số trong huyết thanh ngan thí nghiệm (g/lít)<br />
Lô<br />
TN<br />
<br />
42 ngày<br />
<br />
84 ngày<br />
<br />
Đực<br />
<br />
Đực<br />
<br />
Cái<br />
<br />
Cái<br />
<br />
X mX<br />
<br />
Cv%<br />
<br />
X mX<br />
<br />
Cv%<br />
<br />
X mX<br />
<br />
Cv%<br />
<br />
X mX<br />
<br />
I<br />
<br />
39,14 0,71a<br />
<br />
2,55<br />
<br />
36,73 0,77a<br />
<br />
2,94<br />
<br />
33,951,33a<br />
<br />
5,53<br />
<br />
28,770,92a<br />
<br />
4,53<br />
<br />
II<br />
<br />
b<br />
<br />
4,48<br />
<br />
32,45 0,74<br />
<br />
3,24<br />
<br />
b<br />
<br />
28,960,93<br />
<br />
3,80<br />
<br />
b<br />
<br />
2,71<br />
<br />
4,56<br />
<br />
36,27 1,27<br />
<br />
4,94<br />
<br />
26,73 0,68<br />
<br />
ac<br />
<br />
2,71<br />
<br />
4,71<br />
<br />
41,09 0,69<br />
<br />
b<br />
<br />
2,40<br />
<br />
29,93 0,67<br />
<br />
bc<br />
<br />
2,81<br />
<br />
3,89<br />
<br />
34,14 0,92<br />
<br />
a<br />
<br />
3,81<br />
<br />
26,07 0,37<br />
<br />
a<br />
<br />
2,15<br />
<br />
III<br />
IV<br />
V<br />
<br />
33,61 1,06<br />
<br />
ad<br />
<br />
38,97 1,26<br />
<br />
c<br />
<br />
42,62 1,40<br />
<br />
d<br />
<br />
37,24 1,02<br />
<br />
bc<br />
a<br />
<br />
c<br />
b<br />
c<br />
<br />
3,59<br />
3,20<br />
2,01<br />
<br />
Cv%<br />
<br />
25,680,69<br />
24,360,46<br />
26,710,39<br />
<br />
25,770,39<br />
<br />
Ghi chú: Theo hàng dọc, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng không<br />
có ý nghĩa thống kê (P>0,05)<br />
Bảng 2. Tỷ lệ protein cơ ngực, cơ đùi và gan của ngan thí nghiệm lúc 42; 84 ngày tuổi (%)<br />
Diễn giải<br />
Tính biệt<br />
Lô TN<br />
<br />
Cơ ngực<br />
42<br />
ngày<br />
<br />
84<br />
ngày<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
Cơ đùi<br />
42<br />
ngày<br />
<br />
Gan<br />
84<br />
ngày<br />
<br />
42<br />
ngày<br />
<br />
84<br />
ngày<br />
<br />
http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Thúy Mỵ và cs<br />
<br />
Cái<br />
<br />
Đực<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
I<br />
<br />
17,27a<br />
<br />
II<br />
<br />
18,06<br />
<br />
20,91<br />
<br />
18,80<br />
<br />
21,23<br />
<br />
III<br />
<br />
16,78a<br />
<br />
20,97a<br />
<br />
20,97a<br />
<br />
21,91a<br />
<br />
IV<br />
<br />
16,85<br />
<br />
20,82<br />
<br />
21,43<br />
<br />
20,32<br />
<br />
V<br />
<br />
17,26a<br />
<br />
20,93a<br />
<br />
19,22b<br />
<br />
I<br />
<br />
17,15a<br />
<br />
19,84a<br />
<br />
21,44a<br />
<br />
II<br />
<br />
18,19<br />
<br />
III<br />
<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
20,92a<br />
a<br />
<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
b<br />
<br />
18,82<br />
<br />
16,80<br />
<br />
a<br />
<br />
IV<br />
<br />
16,58â<br />
<br />
V<br />
<br />
17,09<br />
<br />
a<br />
<br />
21,46a<br />
<br />
59(11): 58 - 61<br />
<br />
a<br />
<br />
a<br />
<br />
18,67<br />
<br />
20,26<br />
<br />
a<br />
<br />
19,68a<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
b<br />
<br />
b<br />
<br />
16,09a<br />
a<br />
<br />
15,01<br />
<br />
16,84<br />
<br />
17,00ab<br />
<br />
17,29b<br />
<br />
ab<br />
<br />
b<br />
<br />
18,00<br />
<br />
19,31c<br />
<br />
17,46ab<br />
<br />
15,39a<br />
<br />
19,06a<br />
<br />
16,61a<br />
<br />
16,06a<br />
<br />
19,27<br />
<br />
20,59<br />
<br />
a<br />
<br />
20,34<br />
<br />
21,08a<br />
<br />
21,07ac<br />
<br />
18,74<br />
<br />
16,57a<br />
<br />
16,56<br />
<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
19,39<br />
<br />
20,89a<br />
<br />
a<br />
<br />
15,05<br />
<br />
ab<br />
<br />
20,52<br />
<br />
b<br />
<br />
b<br />
<br />
16,83<br />
<br />
a<br />
<br />
17,14<br />
<br />
a<br />
<br />
17,23<br />
<br />
b<br />
<br />
16,49a<br />
<br />
18,45c<br />
<br />
a<br />
<br />
16,88<br />
<br />
15,28<br />
<br />
d<br />
<br />
Ghi chú: Theo hàng dọc, trong cùng tính biệt, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai<br />
khác giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05.<br />
Protein cơ đùi ngan thí nghiệm không có sự<br />
sai khác thống kê khi so sánh lúc 42 và<br />
<br />
20,23%, của cơ ngực dao động từ<br />
20,54% - 23,25%.<br />
<br />
84 ngày tuổi, giữa ngan đực và ngan cái<br />
và không khác nhau với các mức protein<br />
thức ăn khác nhau. Hệ số tƣơng quan<br />
dƣơng, không chặt lúc 42 ngày tuổi. Đặc<br />
biệt, tỷ lệ protein cơ đùi ngan đực 84<br />
ngày tuổi có hệ số tƣơng quan âm, khá<br />
chặt với tỷ lệ protein thức ăn (độ tin cậy<br />
với P
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn