intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất bia tại Công ty beer Angkor Campuchia

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan của công nhân sản xuất bia tại nhà máy beer Angkor Campuchia. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất bia tại Công ty beer Angkor Campuchia

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỶ LỆ BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN CÔNG NHÂN<br /> SẢN XUẤT BIA TẠI CÔNG TY BEER ANGKOR CAMPUCHIA<br /> Chem Romanea*, Lê Ngọc Diệp**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Hiện nay, sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên da đã được đề cập đến nhiều. Nhiều nghiên<br /> cứu ở Việt Nam cũng như ở Campuchia đã được tiến hành để xác định ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời, nhiệt<br /> độ, môi trường ẩm ướt, của khói bụi, hóa chất… trên da, các nghiên cứu này đã khảo sát trên nhiều đối tượng<br /> như công nhân xăng dầu, nông dân, những người phục vụ trong quân đội… Mặc dù có nhiều nghiên cứu về<br /> bệnh da trên nhiều ngành nghề khác nhau nhưng tại Campuchia cũng như Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về<br /> bệnh da ở công nhân sản xuất bia.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan của công nhân sản xuất bia<br /> tại nhà máy beer Angkor Campuchia.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da của công nhân sản xuất bia tại nhà máy bia Angkor, Campuchia là 38,5%.<br /> Tỉ lệ hiện mắc bệnh da từng nhóm bệnh da thường gặp theo thứ tự là: bệnh da nhiễm trùng chiếm cao nhất là<br /> 29,9%; bệnh da do miễn dịch dị ứng 27,9%; bệnh mụn trứng cá 24,7%; bệnh da do rối loạn sắc tố là 13%. Các<br /> yếu tố liên quan: bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên quan đến trình độ học vấn (bệnh da tăng ở những người<br /> có trình độ học vấn thấp), công việc đang làm, tiền sử bệnh da bản thân (bệnh da tăng cao ở nhóm có tiền sử bệnh<br /> da bản thân), tiền sử dị ứng bản thân (những người có cơ địa dị ứng tỉ lệ bệnh da cao hơn các đối tượng khác);<br /> bệnh da nhiễm trùng có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi (bệnh da tăng khi tuổi đời tăng), tuổi nghề (bệnh tăng<br /> khi tuổi nghề tăng); bệnh mụn trứng cá có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi và tuổi nghề; bệnh da do rối loạn<br /> sắc tố có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br /> Kết Luận: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da của công nhân sản xuất bia tại nhà máy bia Angkor, Campuchia là 38,5%;<br /> ba nhóm bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh da nhiễm trùng, bệnh da do miễn dịch dị ứng và mụn trứng cá; các yếu<br /> tố liên quan có ý nghĩa thống kê gồm có trình độ học vấn, công việc đang làm, tiền sử bệnh da và dị ứng bản thân.<br /> Từ khóa: Công nhân nhà máy bia, bệnh da<br /> <br /> ABSTRACT<br /> PREVALENCE AND THE RELATED FACTORS OF SKIN DISEASES AMONG WORKERS<br /> OF BEER PRODUCING ANGKOR COMPANY, CAMBODIA<br /> Chem Romanea, Le Ngoc Diep<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 389 - 398<br /> Background: Nowadays, the influence of environmental factors on the skin is widely mentioned. A lot of<br /> researches carried out in Vietnam and Cambodia about the impact of sunlight, temperature, wet environment,<br /> smoke, chemicals, etc. on oil workers, farmers, soldiers… Although there are a lot of researches carried out in<br /> different jobs, there is no research in Cambodia as well as in Vietnam about this issue of workers in beer<br /> companies.<br /> Objectives: To determine the prevalence and related factors of skin diseases among workers in beer<br /> * Lớp Cao học Da Liễu khóa 2009-2011<br /> ** Bộ môn Da liễu Đại học Y dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS. Lê Ngọc Diệp ĐT: 0938106969<br /> Email: drlengocdiep@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 389<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> producing Angkor company, Cambodia.<br /> Methods: Descriptive cross-sectional study.<br /> Results: The prevalence rate of skin diseases was 38.5%. The prevalence rates of typical skin diseases were:<br /> infection diseases 29.9%; immunno-allergic diseases 27.9%; acne 24.7%; disorders of pigmentation 13%. The<br /> statistically significant related factors to the prevalence of skin diseases were educational background (skin diseases<br /> are more common among those who have low academic level), the job, the history of skin diseases and allergy. The<br /> relative factor of infection diseases was the age, the working time; the relative factor of pigmentary disorders was<br /> sun expolosure, the relative factor of acne was age.<br /> Conclusions: The prevalence of skin diseases among workers of the Beer Angkor Company, Cambodia was<br /> 38.5%. The three highest prevalence rates skin diseases were infection diseases, immunno-allergic diseases and<br /> acne. The statistically significant related factors to the prevalence of skin diseases were educational background,<br /> history of skin diseases and allergy.<br /> Key words: workers of beer producing, skin diseases<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đất nước Campuchia là một đất nước phát<br /> triển chậm về nền kinh tế công nghiệp. Từ<br /> năm 2000 đến năm 2004 nền kinh tế<br /> Campuchia bắt đầu phát triển mạnh, tốc độ<br /> tăng trưởng nền kinh tế trung bình đạt 6,4%.<br /> Năm 2005 đạt mức tăng trưởng kỷ lục là<br /> 13,4%, trong đó 4 lĩnh vực phát triển nhanh là<br /> dệt may, nông nghiệp, du lịch và xây dựng. Về<br /> phía công nhân, hàng ngày trong môi trường<br /> làm việc người công nhân phải tiếp xúc<br /> thường xuyên với hóa chất và các sản phẩm,<br /> máy móc… Chính các tác động vật lý, hóa học<br /> và vi khuẩn này đã làm cho họ mắc các bệnh<br /> liên quan đến nghề nghiệp. Hiện nay, sự ảnh<br /> hưởng của các yếu tố môi trường lên da đã<br /> được đề cập đến nhiều. Bên cạnh đó, theo sự<br /> phát triển của xã hội bệnh da ngày càng được<br /> sự quan tâm của mọi người, mọi lứa tuổi, mọi<br /> ngành nghề. Mặc dù có nhiều nghiên cứu về<br /> bệnh da trên nhiều ngành nghề khác nhau<br /> nhưng tại Campuchia cũng như Việt Nam<br /> chưa có nghiên cứu nào về bệnh da ở công<br /> nhân sản xuất bia. Chính vì vậy, chúng tôi<br /> quyết định thực hiện nghiên cứu “Tỷ lệ bệnh<br /> da và yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất<br /> bia tại công ty Beer Angkor Campuchia” với<br /> mong muốn tìm hiểu tỷ lệ bệnh da, biểu hiện<br /> lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề<br /> xuất một số biện pháp phòng chống nhằm góp<br /> <br /> 390<br /> <br /> phần giảm bớt tỷ lệ hiện mắc bệnh da và nâng<br /> cao chất lượng cuộc sống của người lao động<br /> trong đó có công nhân sản xuất bia.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> - Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da chung và tỉ<br /> lệ các nhóm bệnh da ở công nhân sản xuất bia tại<br /> Công ty Beer Angkor, Campuchia.<br /> - Xác định mối liên quan giữa bệnh da và các<br /> yếu tố dịch tễ như: tuổi, giới, trình độ học vấn,<br /> tuổi nghề, loại công việc đang làm; mối liên quan<br /> giữa bệnh da và môi trường làm việc.<br /> - Khảo sát ảnh hưởng của bệnh lên khả năng<br /> lao động và cuộc sống.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Cắt ngang mô tả.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> Tất cả công nhân lao động trực tiếp trong<br /> ngành sản xuất bia.<br /> Dân số chọn mẫu<br /> Tất cả các công nhân sản xuất bia tại công ty<br /> Beer Angkor Campuchia.<br /> Cỡ mẫu<br /> Với mục đích xác định tỉ lệ hiện mắc các<br /> bệnh ngoài da nên chúng tôi ước tính mẫu dựa<br /> vào công thức sau:<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Xử lý số liệu:<br /> Trong đó:<br /> = 0,05 (độ tin cậy 95%)<br /> d = 0,05<br /> = 1,96<br /> P = 0,5 (do chưa có nghiên cứu nào về bệnh<br /> da trên công nhân tại các công ty sản xuất bia<br /> nên để tăng độ chính xác của nghiên cứu tôi<br /> quyết định lấy p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất).<br /> Thay các giá trị vào công thức, ta có: n =<br /> 384,16<br /> Như vậy số lượng tối thiểu cho mẫu là 385<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> -Tất cả công nhân đang làm việc tại Công ty<br /> đồng ý tham gia nghiên cứu và trả lời bảng thu<br /> thập thông tin được cho vào mẫu nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn loại ra<br /> - Những công nhân không đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu và không trả lời bảng thu thập thông<br /> tin.<br /> - Dưới 18 tuổi.<br /> <br /> Thu thập số liệu<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> - Lập danh sách tất cả các công nhân tại công<br /> ty.<br /> - Liên hệ với trung tâm y tế của công ty mời<br /> các công nhân có trong danh sách đến khám.<br /> - Trực tiếp khám bệnh da và thu thập thông<br /> tin theo mẫu bệnh án nghiên cứu, chỉ định các<br /> xét nghiệm cận lâm sàng (nếu cần). Các trường<br /> hợp bệnh khó hội chẩn với Bộ môn Da liễu Đại<br /> Học Y Dược tp.HCM.<br /> Công cụ thu nhập số liệu:<br /> Máy chụp ảnh kỹ thuật số để chụp lại các<br /> thương tổn của bệnh nhân.<br /> <br /> Số liệu được nhập và xử lý bằng máy vi tính<br /> với phần mềm SPSS 11.5.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tổng số công nhân đồng ý tham gia nghiên<br /> cứu và trả lời đầy đủ bảng câu hỏi là 400 người.<br /> Sau khi khảo sát 400 công nhân sản xuất bia<br /> tại Công ty BEER ANGKOR, CAMPUCHIA<br /> chúng tôi thu được các kết quả sau:<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học<br /> Nhận xét:<br /> - Nhóm tuổi chiếm đa số là nhóm 18-29<br /> (56%).<br /> - Nhóm tuổi thấp nhất là nhóm<br /> (17,2%).<br /> <br /> 40 tuổi<br /> <br /> - Tỉ lệ nam:nữ là 7:1.<br /> - Trình độ học vấn: chiếm tỷ lệ cao nhất là<br /> cấp III, cao đẳng, đại học (44,2%), cấp 2 (40%).<br /> <br /> Các đặc điểm về nghề nghiệp<br /> Bộ phận làm việc<br /> Nhận xét:<br /> - Đa số công nhân làm việc ở bộ phận đóng<br /> chai chiếm 44,8%.<br /> - Chiếm tỉ lệ thấp nhất là công nhân làm việc<br /> bộ phận thí nghiệm chiến 9,6%.<br /> <br /> Tuổi nghề<br /> Nhận xét:<br /> - Tuổi nghề 1- 4 năm chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> (60,7%).<br /> - Tuổi nghề 5- 9 năm chiếm tỉ lệ thấp nhất<br /> (16,3%).<br /> <br /> Các đặc điểm về môi trường làm việc<br /> Mỗi công nhân có thể tiếp xúc với một hoặc<br /> nhiều yếu tố.<br /> Nhận xét:<br /> <br /> Mẫu bệnh án nghiên cứu để thu thập thông<br /> <br /> - Đa số công nhân làm việc tại môi trường<br /> nóng chiếm 90,3%.<br /> <br /> Bút mực.<br /> <br /> - Chiếm tỉ lệ thấp nhất là môi trường ẩm ướt<br /> là 11,3%.<br /> <br /> tin.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 391<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> - Môi trường lạnh chiếm 34,3%.<br /> - Môi trường khác chiếm 37,5%.<br /> <br /> Thói quen, tiền sử bệnh da<br /> Thói quen hút thuốc lá<br /> Nhận xét:<br /> - Đa số là không hút thuốc lá chiếm 67,6 %.<br /> - Thấp nhất là hút > 20 điếu/ngày chiếm<br /> 5,5%.<br /> <br /> Tiền sử bệnh da<br /> Nhận xét: công nhân có tiền sử bệnh da là<br /> 56,7%.<br /> Tiền sử dị ứng bản thân<br /> Nhận xét: công nhân có tiền sử dị ứng bản<br /> thân là 32,5%.<br /> Quan niệm của bản thân về bảo vệ da<br /> Nhận xét:<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> Tổng<br /> Tỉ lệ %<br /> Tỉ lệ % trong<br /> số 154 trong tổng mẫu nghiên<br /> số bệnh<br /> cứu<br /> Mụn trứng cá<br /> 38<br /> 24,7<br /> 9,5<br /> U nang tuyến bã<br /> 2<br /> 1,3<br /> 0,5<br /> Dày sừng nang long<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,3<br /> Rụng tóc<br /> 1<br /> 0,5<br /> 0,3<br /> Các bệnh da do rồi<br /> 14<br /> 13<br /> 5<br /> loạn sắc tố<br /> Xạm da<br /> 13<br /> 8,4<br /> 3,3<br /> Đốm da<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,3<br /> Các bệnh da khác<br /> 9<br /> 5,8<br /> 2,3<br /> Skin tag<br /> 2<br /> 1,3<br /> 0,5<br /> Phát ban siêu vi<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,3<br /> TD vẩy nến da đầu<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,3<br /> Sẹo<br /> 2<br /> 1,3<br /> 0,5<br /> Mụn cóc<br /> 3<br /> 1,9<br /> 0,8<br /> <br /> Trong 154 công nhân bị bệnh: Có 150 người<br /> mắc 1 bệnh.<br /> Có 4 người mắc 2 bệnh.<br /> Nhận xét: chiếm tỷ lệ cao nhất là các nhóm<br /> <br /> - Trong nghiên cứu chỉ có 26,5% công nhân<br /> cho rằng bảo vệ da là rất quan trọng.<br /> <br /> bệnh da nhiễm trùng (29,9%), miễn dịch dị ứng<br /> <br /> - Còn 73,5% công nhân cho rằng bảo vệ da<br /> chỉ tương đối quan trọng và không quan trọng.<br /> <br /> Một số đặc điểm trên các công nhân bị<br /> bệnh da<br /> <br /> Ý thức bảo vệ da khi làm việc<br /> Nhận xét: Tất cả công nhân đều mặc quần áo<br /> BHLĐ, đội nón, mang giầy BH và mang vớ,<br /> ngoài ra số công nhân mang găng tay và đeo<br /> khẩu trang chiếm tỉ lệ cũng khá cao (lần lượt là<br /> 69,3% và 70,3%).<br /> <br /> Tỷ lệ hiện mắc bệnh da<br /> Nhận xét: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 38,5%.<br /> <br /> Tỷ lệ từng nhóm bệnh da<br /> Bảng 1: Tỉ lệ từng nhóm bệnh da<br /> Nhóm<br /> <br /> Tổng<br /> Tỉ lệ %<br /> Tỉ lệ % trong<br /> số 154 trong tổng mẫu nghiên<br /> số bệnh<br /> cứu<br /> Bệnh da nhiễm trùng<br /> 46<br /> 29,9<br /> 11,5<br /> Nấm da<br /> 38<br /> 24,7<br /> 9,5<br /> Viêm da<br /> 8<br /> 5,2<br /> 2<br /> Bệnh da miễn dịch dị<br /> 43<br /> 27,9<br /> 10,8<br /> ứng<br /> Chàm<br /> 30<br /> 19,5<br /> 7,5<br /> Mề đay<br /> 13<br /> 8,4<br /> 3,3<br /> Bệnh nang lông tuyến<br /> 42<br /> 27,3<br /> 10,5<br /> bã<br /> <br /> 392<br /> <br /> (27,9%) và mụn trứng cá (24,7%).<br /> <br /> Thời điểm khởi phát bệnh da<br /> Nhận xét: trong tổng số công nhân mắc bệnh<br /> da thì công nhân có khởi phát bệnh da sau khi<br /> làm việc chiếm 56,5%.<br /> <br /> Thái độ điều trị và nơi điều trị<br /> Bảng 2: Thái độ điều trị và nơi điều trị<br /> Thái độ điều trị và nơi<br /> điều trị<br /> Bệnh viện Tp.HCM<br /> Bệnh viện Campuchia<br /> Y tế cơ quan<br /> Phòng khám tư<br /> Tự mua thuốc Tây<br /> Tự mua thuốc Nam<br /> Không điều trị<br /> Tổng số<br /> <br /> Tần số<br /> (n = 154)<br /> 0<br /> 0<br /> 2<br /> 18<br /> 40<br /> 1<br /> 93<br /> 154<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 0<br /> 0<br /> 1,3<br /> 11,7<br /> 26<br /> 0,6<br /> 60,4<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: Số lượng công nhân không điều trị<br /> chiếm tỷ lệ khá cao (60,4%), còn những người có<br /> điều trị thì lại không đến khám tại bệnh viện mà<br /> chỉ đến cơ sở y tế nhỏ hoặc tự mua thuốc uống.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> lao động.<br /> <br /> Tính chất thuyên giảm bệnh<br /> Nhận xét: không giảm bệnh chiếm tỉ lệ cao<br /> nhất (61,7%), còn tỉ lệ giảm khi điều trị và tự<br /> giảm khá thấp (26% và 12,3%).<br /> <br /> Ảnh hưởng của bệnh lên cuộc sống nói chung<br /> Nhận xét: 52,6% công nhân mắc bệnh da<br /> cuộc sống nói chung không bị ảnh hưởng, số<br /> công nhân bị ảnh hưởng (gây mất thẩm mỹ) là<br /> 35,1%.<br /> <br /> Ảnh hưởng đến khả năng lao động<br /> Nhận xét: tất cả bệnh nhân bị bệnh da (154<br /> người) đều không bị ảnh hưởng đến khả năng<br /> <br /> Sự liên quan giữa bệnh da và các yếu tố dịch tễ<br /> Bệnh da và tuổi<br /> Bảng 3: Bệnh da và tuổi<br /> Bệnh da<br /> Bệnh da chung<br /> Bệnh da thường gặp<br /> Bệnh da do nhiễm trùng<br /> Bệnh da do MD dị ứng<br /> Bệnh nang lông tuyến bã<br /> Bệnh da do rối loạn sắc tố<br /> Bệnh da khác<br /> <br /> 18-29 (n=226)<br /> 94 (41,6%)<br /> <br /> Tuổi<br /> 30-39 (n=105)<br /> 37 (35,2%)<br /> <br /> 29 (30,9%)<br /> 21 (22,3%)<br /> 32 (34%)<br /> 4 (4,3%)<br /> 8 (8,5%)<br /> <br /> 12 (32,4%)<br /> 10 (27%)<br /> 8 (21,6%)<br /> 6 (16,2%)<br /> 1 (7,2%)<br /> <br /> Nhận xét:<br /> - Bệnh da nhiễm trùng, bệnh nang lông<br /> tuyến bã có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giá trị P<br /> <br /> >=40 (n=69)<br /> 23 (33,3%)<br /> <br /> 2,16<br /> <br /> 0,33<br /> <br /> 5 (21,7%)<br /> 12 (52,2%)<br /> 2 (8,2%)<br /> 4 (17,4%)<br /> 0 (0%)<br /> <br /> 24,49<br /> 3,15<br /> 28,91<br /> 2,69<br /> 3,93<br /> <br /> 0,006<br /> 0,20<br /> 0,01<br /> 0,21<br /> 0,41<br /> <br /> - Bệnh da chung, bệnh da do miễn dịch dị<br /> ứng, bệnh da do rối loạn sắc tố và bệnh da khác<br /> không có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br /> <br /> Bệnh da và tuổi nghề<br /> Bảng 4: Bệnh da và tuổi nghề<br /> Bệnh da<br /> Bệnh da chung<br /> Bệnh da thường gặp<br /> Bệnh da do nhiễm trùng<br /> Bệnh da do MD dị ứng<br /> Bệnh nang lông tuyến bã<br /> Bệnh da do rối loạn sắc tố<br /> Bệnh da khác<br /> <br /> 1-4 (n=243)<br /> 99 (40,7%)<br /> <br /> Tuổi nghề (năm)<br /> 5-9 (n=65)<br /> 24 (36,9%)<br /> <br /> 26 (26,3%)<br /> 25 (25%)<br /> 34 (34,3%)<br /> 7 (7,1%)<br /> 7 (7,1%)<br /> <br /> 12 (50%)<br /> 6 (25,5%)<br /> 2 (8,3%)<br /> 2 (8,3%)<br /> 2 (8,1%)<br /> <br /> Nhận xét:<br /> - Bệnh da chung, bệnh da miễn dịch dị ứng<br /> và bệnh da khác không có ý nghĩa thống kê liên<br /> quan với tuổi nghề.<br /> - Bệnh da nhiễm trùng, bệnh nang lông<br /> tuyến bã và bệnh da do rối loạn sắc tố có ý nghĩa<br /> thống kê liên quan với tuổi nghề.<br /> <br /> Bệnh da và giới<br /> Nhận xét<br /> - Bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên quan<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giá trị P<br /> <br /> >=10 (n=65)<br /> 31 (33,3%)<br /> <br /> 1,48<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> 8 (25,8%)<br /> 12 (38,7%)<br /> 6 (19,4%)<br /> 5 (16,1%)<br /> 0 (0%)<br /> <br /> 21,42<br /> 1,23<br /> 32,24<br /> 18,40<br /> 5,14<br /> <br /> 0,01<br /> 0,54<br /> 0,001<br /> 0,04<br /> 0,27<br /> <br /> với giới tính với P=0,001.<br /> - Từng nhóm bệnh da không có ý nghĩa thống kê<br /> liên quan với giới tính.<br /> <br /> Bệnh da và trình độ học vấn<br /> Nhận xét:<br /> - Bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên<br /> quan với trình độ học vấn với P= 0,001<br /> - Bệnh da từng nhóm không có ý nghĩa<br /> thống kê liên quan với trình độ học vấn.<br /> <br /> 393<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1