Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TỶ LỆ BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN CÔNG NHÂN<br />
SẢN XUẤT BIA TẠI CÔNG TY BEER ANGKOR CAMPUCHIA<br />
Chem Romanea*, Lê Ngọc Diệp**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Hiện nay, sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên da đã được đề cập đến nhiều. Nhiều nghiên<br />
cứu ở Việt Nam cũng như ở Campuchia đã được tiến hành để xác định ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời, nhiệt<br />
độ, môi trường ẩm ướt, của khói bụi, hóa chất… trên da, các nghiên cứu này đã khảo sát trên nhiều đối tượng<br />
như công nhân xăng dầu, nông dân, những người phục vụ trong quân đội… Mặc dù có nhiều nghiên cứu về<br />
bệnh da trên nhiều ngành nghề khác nhau nhưng tại Campuchia cũng như Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về<br />
bệnh da ở công nhân sản xuất bia.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan của công nhân sản xuất bia<br />
tại nhà máy beer Angkor Campuchia.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br />
Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da của công nhân sản xuất bia tại nhà máy bia Angkor, Campuchia là 38,5%.<br />
Tỉ lệ hiện mắc bệnh da từng nhóm bệnh da thường gặp theo thứ tự là: bệnh da nhiễm trùng chiếm cao nhất là<br />
29,9%; bệnh da do miễn dịch dị ứng 27,9%; bệnh mụn trứng cá 24,7%; bệnh da do rối loạn sắc tố là 13%. Các<br />
yếu tố liên quan: bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên quan đến trình độ học vấn (bệnh da tăng ở những người<br />
có trình độ học vấn thấp), công việc đang làm, tiền sử bệnh da bản thân (bệnh da tăng cao ở nhóm có tiền sử bệnh<br />
da bản thân), tiền sử dị ứng bản thân (những người có cơ địa dị ứng tỉ lệ bệnh da cao hơn các đối tượng khác);<br />
bệnh da nhiễm trùng có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi (bệnh da tăng khi tuổi đời tăng), tuổi nghề (bệnh tăng<br />
khi tuổi nghề tăng); bệnh mụn trứng cá có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi và tuổi nghề; bệnh da do rối loạn<br />
sắc tố có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br />
Kết Luận: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da của công nhân sản xuất bia tại nhà máy bia Angkor, Campuchia là 38,5%;<br />
ba nhóm bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh da nhiễm trùng, bệnh da do miễn dịch dị ứng và mụn trứng cá; các yếu<br />
tố liên quan có ý nghĩa thống kê gồm có trình độ học vấn, công việc đang làm, tiền sử bệnh da và dị ứng bản thân.<br />
Từ khóa: Công nhân nhà máy bia, bệnh da<br />
<br />
ABSTRACT<br />
PREVALENCE AND THE RELATED FACTORS OF SKIN DISEASES AMONG WORKERS<br />
OF BEER PRODUCING ANGKOR COMPANY, CAMBODIA<br />
Chem Romanea, Le Ngoc Diep<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 389 - 398<br />
Background: Nowadays, the influence of environmental factors on the skin is widely mentioned. A lot of<br />
researches carried out in Vietnam and Cambodia about the impact of sunlight, temperature, wet environment,<br />
smoke, chemicals, etc. on oil workers, farmers, soldiers… Although there are a lot of researches carried out in<br />
different jobs, there is no research in Cambodia as well as in Vietnam about this issue of workers in beer<br />
companies.<br />
Objectives: To determine the prevalence and related factors of skin diseases among workers in beer<br />
* Lớp Cao học Da Liễu khóa 2009-2011<br />
** Bộ môn Da liễu Đại học Y dược TP.HCM<br />
Tác giả liên lạc: TS. Lê Ngọc Diệp ĐT: 0938106969<br />
Email: drlengocdiep@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
389<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
producing Angkor company, Cambodia.<br />
Methods: Descriptive cross-sectional study.<br />
Results: The prevalence rate of skin diseases was 38.5%. The prevalence rates of typical skin diseases were:<br />
infection diseases 29.9%; immunno-allergic diseases 27.9%; acne 24.7%; disorders of pigmentation 13%. The<br />
statistically significant related factors to the prevalence of skin diseases were educational background (skin diseases<br />
are more common among those who have low academic level), the job, the history of skin diseases and allergy. The<br />
relative factor of infection diseases was the age, the working time; the relative factor of pigmentary disorders was<br />
sun expolosure, the relative factor of acne was age.<br />
Conclusions: The prevalence of skin diseases among workers of the Beer Angkor Company, Cambodia was<br />
38.5%. The three highest prevalence rates skin diseases were infection diseases, immunno-allergic diseases and<br />
acne. The statistically significant related factors to the prevalence of skin diseases were educational background,<br />
history of skin diseases and allergy.<br />
Key words: workers of beer producing, skin diseases<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đất nước Campuchia là một đất nước phát<br />
triển chậm về nền kinh tế công nghiệp. Từ<br />
năm 2000 đến năm 2004 nền kinh tế<br />
Campuchia bắt đầu phát triển mạnh, tốc độ<br />
tăng trưởng nền kinh tế trung bình đạt 6,4%.<br />
Năm 2005 đạt mức tăng trưởng kỷ lục là<br />
13,4%, trong đó 4 lĩnh vực phát triển nhanh là<br />
dệt may, nông nghiệp, du lịch và xây dựng. Về<br />
phía công nhân, hàng ngày trong môi trường<br />
làm việc người công nhân phải tiếp xúc<br />
thường xuyên với hóa chất và các sản phẩm,<br />
máy móc… Chính các tác động vật lý, hóa học<br />
và vi khuẩn này đã làm cho họ mắc các bệnh<br />
liên quan đến nghề nghiệp. Hiện nay, sự ảnh<br />
hưởng của các yếu tố môi trường lên da đã<br />
được đề cập đến nhiều. Bên cạnh đó, theo sự<br />
phát triển của xã hội bệnh da ngày càng được<br />
sự quan tâm của mọi người, mọi lứa tuổi, mọi<br />
ngành nghề. Mặc dù có nhiều nghiên cứu về<br />
bệnh da trên nhiều ngành nghề khác nhau<br />
nhưng tại Campuchia cũng như Việt Nam<br />
chưa có nghiên cứu nào về bệnh da ở công<br />
nhân sản xuất bia. Chính vì vậy, chúng tôi<br />
quyết định thực hiện nghiên cứu “Tỷ lệ bệnh<br />
da và yếu tố liên quan trên công nhân sản xuất<br />
bia tại công ty Beer Angkor Campuchia” với<br />
mong muốn tìm hiểu tỷ lệ bệnh da, biểu hiện<br />
lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề<br />
xuất một số biện pháp phòng chống nhằm góp<br />
<br />
390<br />
<br />
phần giảm bớt tỷ lệ hiện mắc bệnh da và nâng<br />
cao chất lượng cuộc sống của người lao động<br />
trong đó có công nhân sản xuất bia.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
- Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da chung và tỉ<br />
lệ các nhóm bệnh da ở công nhân sản xuất bia tại<br />
Công ty Beer Angkor, Campuchia.<br />
- Xác định mối liên quan giữa bệnh da và các<br />
yếu tố dịch tễ như: tuổi, giới, trình độ học vấn,<br />
tuổi nghề, loại công việc đang làm; mối liên quan<br />
giữa bệnh da và môi trường làm việc.<br />
- Khảo sát ảnh hưởng của bệnh lên khả năng<br />
lao động và cuộc sống.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Cắt ngang mô tả.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Dân số mục tiêu<br />
Tất cả công nhân lao động trực tiếp trong<br />
ngành sản xuất bia.<br />
Dân số chọn mẫu<br />
Tất cả các công nhân sản xuất bia tại công ty<br />
Beer Angkor Campuchia.<br />
Cỡ mẫu<br />
Với mục đích xác định tỉ lệ hiện mắc các<br />
bệnh ngoài da nên chúng tôi ước tính mẫu dựa<br />
vào công thức sau:<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Xử lý số liệu:<br />
Trong đó:<br />
= 0,05 (độ tin cậy 95%)<br />
d = 0,05<br />
= 1,96<br />
P = 0,5 (do chưa có nghiên cứu nào về bệnh<br />
da trên công nhân tại các công ty sản xuất bia<br />
nên để tăng độ chính xác của nghiên cứu tôi<br />
quyết định lấy p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất).<br />
Thay các giá trị vào công thức, ta có: n =<br />
384,16<br />
Như vậy số lượng tối thiểu cho mẫu là 385<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
-Tất cả công nhân đang làm việc tại Công ty<br />
đồng ý tham gia nghiên cứu và trả lời bảng thu<br />
thập thông tin được cho vào mẫu nghiên cứu.<br />
Tiêu chuẩn loại ra<br />
- Những công nhân không đồng ý tham gia<br />
nghiên cứu và không trả lời bảng thu thập thông<br />
tin.<br />
- Dưới 18 tuổi.<br />
<br />
Thu thập số liệu<br />
Phương pháp thu thập số liệu<br />
- Lập danh sách tất cả các công nhân tại công<br />
ty.<br />
- Liên hệ với trung tâm y tế của công ty mời<br />
các công nhân có trong danh sách đến khám.<br />
- Trực tiếp khám bệnh da và thu thập thông<br />
tin theo mẫu bệnh án nghiên cứu, chỉ định các<br />
xét nghiệm cận lâm sàng (nếu cần). Các trường<br />
hợp bệnh khó hội chẩn với Bộ môn Da liễu Đại<br />
Học Y Dược tp.HCM.<br />
Công cụ thu nhập số liệu:<br />
Máy chụp ảnh kỹ thuật số để chụp lại các<br />
thương tổn của bệnh nhân.<br />
<br />
Số liệu được nhập và xử lý bằng máy vi tính<br />
với phần mềm SPSS 11.5.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Tổng số công nhân đồng ý tham gia nghiên<br />
cứu và trả lời đầy đủ bảng câu hỏi là 400 người.<br />
Sau khi khảo sát 400 công nhân sản xuất bia<br />
tại Công ty BEER ANGKOR, CAMPUCHIA<br />
chúng tôi thu được các kết quả sau:<br />
<br />
Đặc điểm dịch tễ học<br />
Nhận xét:<br />
- Nhóm tuổi chiếm đa số là nhóm 18-29<br />
(56%).<br />
- Nhóm tuổi thấp nhất là nhóm<br />
(17,2%).<br />
<br />
40 tuổi<br />
<br />
- Tỉ lệ nam:nữ là 7:1.<br />
- Trình độ học vấn: chiếm tỷ lệ cao nhất là<br />
cấp III, cao đẳng, đại học (44,2%), cấp 2 (40%).<br />
<br />
Các đặc điểm về nghề nghiệp<br />
Bộ phận làm việc<br />
Nhận xét:<br />
- Đa số công nhân làm việc ở bộ phận đóng<br />
chai chiếm 44,8%.<br />
- Chiếm tỉ lệ thấp nhất là công nhân làm việc<br />
bộ phận thí nghiệm chiến 9,6%.<br />
<br />
Tuổi nghề<br />
Nhận xét:<br />
- Tuổi nghề 1- 4 năm chiếm tỉ lệ cao nhất<br />
(60,7%).<br />
- Tuổi nghề 5- 9 năm chiếm tỉ lệ thấp nhất<br />
(16,3%).<br />
<br />
Các đặc điểm về môi trường làm việc<br />
Mỗi công nhân có thể tiếp xúc với một hoặc<br />
nhiều yếu tố.<br />
Nhận xét:<br />
<br />
Mẫu bệnh án nghiên cứu để thu thập thông<br />
<br />
- Đa số công nhân làm việc tại môi trường<br />
nóng chiếm 90,3%.<br />
<br />
Bút mực.<br />
<br />
- Chiếm tỉ lệ thấp nhất là môi trường ẩm ướt<br />
là 11,3%.<br />
<br />
tin.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
391<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
- Môi trường lạnh chiếm 34,3%.<br />
- Môi trường khác chiếm 37,5%.<br />
<br />
Thói quen, tiền sử bệnh da<br />
Thói quen hút thuốc lá<br />
Nhận xét:<br />
- Đa số là không hút thuốc lá chiếm 67,6 %.<br />
- Thấp nhất là hút > 20 điếu/ngày chiếm<br />
5,5%.<br />
<br />
Tiền sử bệnh da<br />
Nhận xét: công nhân có tiền sử bệnh da là<br />
56,7%.<br />
Tiền sử dị ứng bản thân<br />
Nhận xét: công nhân có tiền sử dị ứng bản<br />
thân là 32,5%.<br />
Quan niệm của bản thân về bảo vệ da<br />
Nhận xét:<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Tổng<br />
Tỉ lệ %<br />
Tỉ lệ % trong<br />
số 154 trong tổng mẫu nghiên<br />
số bệnh<br />
cứu<br />
Mụn trứng cá<br />
38<br />
24,7<br />
9,5<br />
U nang tuyến bã<br />
2<br />
1,3<br />
0,5<br />
Dày sừng nang long<br />
1<br />
0,6<br />
0,3<br />
Rụng tóc<br />
1<br />
0,5<br />
0,3<br />
Các bệnh da do rồi<br />
14<br />
13<br />
5<br />
loạn sắc tố<br />
Xạm da<br />
13<br />
8,4<br />
3,3<br />
Đốm da<br />
1<br />
0,6<br />
0,3<br />
Các bệnh da khác<br />
9<br />
5,8<br />
2,3<br />
Skin tag<br />
2<br />
1,3<br />
0,5<br />
Phát ban siêu vi<br />
1<br />
0,6<br />
0,3<br />
TD vẩy nến da đầu<br />
1<br />
0,6<br />
0,3<br />
Sẹo<br />
2<br />
1,3<br />
0,5<br />
Mụn cóc<br />
3<br />
1,9<br />
0,8<br />
<br />
Trong 154 công nhân bị bệnh: Có 150 người<br />
mắc 1 bệnh.<br />
Có 4 người mắc 2 bệnh.<br />
Nhận xét: chiếm tỷ lệ cao nhất là các nhóm<br />
<br />
- Trong nghiên cứu chỉ có 26,5% công nhân<br />
cho rằng bảo vệ da là rất quan trọng.<br />
<br />
bệnh da nhiễm trùng (29,9%), miễn dịch dị ứng<br />
<br />
- Còn 73,5% công nhân cho rằng bảo vệ da<br />
chỉ tương đối quan trọng và không quan trọng.<br />
<br />
Một số đặc điểm trên các công nhân bị<br />
bệnh da<br />
<br />
Ý thức bảo vệ da khi làm việc<br />
Nhận xét: Tất cả công nhân đều mặc quần áo<br />
BHLĐ, đội nón, mang giầy BH và mang vớ,<br />
ngoài ra số công nhân mang găng tay và đeo<br />
khẩu trang chiếm tỉ lệ cũng khá cao (lần lượt là<br />
69,3% và 70,3%).<br />
<br />
Tỷ lệ hiện mắc bệnh da<br />
Nhận xét: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 38,5%.<br />
<br />
Tỷ lệ từng nhóm bệnh da<br />
Bảng 1: Tỉ lệ từng nhóm bệnh da<br />
Nhóm<br />
<br />
Tổng<br />
Tỉ lệ %<br />
Tỉ lệ % trong<br />
số 154 trong tổng mẫu nghiên<br />
số bệnh<br />
cứu<br />
Bệnh da nhiễm trùng<br />
46<br />
29,9<br />
11,5<br />
Nấm da<br />
38<br />
24,7<br />
9,5<br />
Viêm da<br />
8<br />
5,2<br />
2<br />
Bệnh da miễn dịch dị<br />
43<br />
27,9<br />
10,8<br />
ứng<br />
Chàm<br />
30<br />
19,5<br />
7,5<br />
Mề đay<br />
13<br />
8,4<br />
3,3<br />
Bệnh nang lông tuyến<br />
42<br />
27,3<br />
10,5<br />
bã<br />
<br />
392<br />
<br />
(27,9%) và mụn trứng cá (24,7%).<br />
<br />
Thời điểm khởi phát bệnh da<br />
Nhận xét: trong tổng số công nhân mắc bệnh<br />
da thì công nhân có khởi phát bệnh da sau khi<br />
làm việc chiếm 56,5%.<br />
<br />
Thái độ điều trị và nơi điều trị<br />
Bảng 2: Thái độ điều trị và nơi điều trị<br />
Thái độ điều trị và nơi<br />
điều trị<br />
Bệnh viện Tp.HCM<br />
Bệnh viện Campuchia<br />
Y tế cơ quan<br />
Phòng khám tư<br />
Tự mua thuốc Tây<br />
Tự mua thuốc Nam<br />
Không điều trị<br />
Tổng số<br />
<br />
Tần số<br />
(n = 154)<br />
0<br />
0<br />
2<br />
18<br />
40<br />
1<br />
93<br />
154<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
0<br />
0<br />
1,3<br />
11,7<br />
26<br />
0,6<br />
60,4<br />
100<br />
<br />
Nhận xét: Số lượng công nhân không điều trị<br />
chiếm tỷ lệ khá cao (60,4%), còn những người có<br />
điều trị thì lại không đến khám tại bệnh viện mà<br />
chỉ đến cơ sở y tế nhỏ hoặc tự mua thuốc uống.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
lao động.<br />
<br />
Tính chất thuyên giảm bệnh<br />
Nhận xét: không giảm bệnh chiếm tỉ lệ cao<br />
nhất (61,7%), còn tỉ lệ giảm khi điều trị và tự<br />
giảm khá thấp (26% và 12,3%).<br />
<br />
Ảnh hưởng của bệnh lên cuộc sống nói chung<br />
Nhận xét: 52,6% công nhân mắc bệnh da<br />
cuộc sống nói chung không bị ảnh hưởng, số<br />
công nhân bị ảnh hưởng (gây mất thẩm mỹ) là<br />
35,1%.<br />
<br />
Ảnh hưởng đến khả năng lao động<br />
Nhận xét: tất cả bệnh nhân bị bệnh da (154<br />
người) đều không bị ảnh hưởng đến khả năng<br />
<br />
Sự liên quan giữa bệnh da và các yếu tố dịch tễ<br />
Bệnh da và tuổi<br />
Bảng 3: Bệnh da và tuổi<br />
Bệnh da<br />
Bệnh da chung<br />
Bệnh da thường gặp<br />
Bệnh da do nhiễm trùng<br />
Bệnh da do MD dị ứng<br />
Bệnh nang lông tuyến bã<br />
Bệnh da do rối loạn sắc tố<br />
Bệnh da khác<br />
<br />
18-29 (n=226)<br />
94 (41,6%)<br />
<br />
Tuổi<br />
30-39 (n=105)<br />
37 (35,2%)<br />
<br />
29 (30,9%)<br />
21 (22,3%)<br />
32 (34%)<br />
4 (4,3%)<br />
8 (8,5%)<br />
<br />
12 (32,4%)<br />
10 (27%)<br />
8 (21,6%)<br />
6 (16,2%)<br />
1 (7,2%)<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Bệnh da nhiễm trùng, bệnh nang lông<br />
tuyến bã có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br />
<br />
2<br />
<br />
Giá trị P<br />
<br />
>=40 (n=69)<br />
23 (33,3%)<br />
<br />
2,16<br />
<br />
0,33<br />
<br />
5 (21,7%)<br />
12 (52,2%)<br />
2 (8,2%)<br />
4 (17,4%)<br />
0 (0%)<br />
<br />
24,49<br />
3,15<br />
28,91<br />
2,69<br />
3,93<br />
<br />
0,006<br />
0,20<br />
0,01<br />
0,21<br />
0,41<br />
<br />
- Bệnh da chung, bệnh da do miễn dịch dị<br />
ứng, bệnh da do rối loạn sắc tố và bệnh da khác<br />
không có ý nghĩa thống kê liên quan với tuổi.<br />
<br />
Bệnh da và tuổi nghề<br />
Bảng 4: Bệnh da và tuổi nghề<br />
Bệnh da<br />
Bệnh da chung<br />
Bệnh da thường gặp<br />
Bệnh da do nhiễm trùng<br />
Bệnh da do MD dị ứng<br />
Bệnh nang lông tuyến bã<br />
Bệnh da do rối loạn sắc tố<br />
Bệnh da khác<br />
<br />
1-4 (n=243)<br />
99 (40,7%)<br />
<br />
Tuổi nghề (năm)<br />
5-9 (n=65)<br />
24 (36,9%)<br />
<br />
26 (26,3%)<br />
25 (25%)<br />
34 (34,3%)<br />
7 (7,1%)<br />
7 (7,1%)<br />
<br />
12 (50%)<br />
6 (25,5%)<br />
2 (8,3%)<br />
2 (8,3%)<br />
2 (8,1%)<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Bệnh da chung, bệnh da miễn dịch dị ứng<br />
và bệnh da khác không có ý nghĩa thống kê liên<br />
quan với tuổi nghề.<br />
- Bệnh da nhiễm trùng, bệnh nang lông<br />
tuyến bã và bệnh da do rối loạn sắc tố có ý nghĩa<br />
thống kê liên quan với tuổi nghề.<br />
<br />
Bệnh da và giới<br />
Nhận xét<br />
- Bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên quan<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
2<br />
<br />
Giá trị P<br />
<br />
>=10 (n=65)<br />
31 (33,3%)<br />
<br />
1,48<br />
<br />
0,47<br />
<br />
8 (25,8%)<br />
12 (38,7%)<br />
6 (19,4%)<br />
5 (16,1%)<br />
0 (0%)<br />
<br />
21,42<br />
1,23<br />
32,24<br />
18,40<br />
5,14<br />
<br />
0,01<br />
0,54<br />
0,001<br />
0,04<br />
0,27<br />
<br />
với giới tính với P=0,001.<br />
- Từng nhóm bệnh da không có ý nghĩa thống kê<br />
liên quan với giới tính.<br />
<br />
Bệnh da và trình độ học vấn<br />
Nhận xét:<br />
- Bệnh da chung có ý nghĩa thống kê liên<br />
quan với trình độ học vấn với P= 0,001<br />
- Bệnh da từng nhóm không có ý nghĩa<br />
thống kê liên quan với trình độ học vấn.<br />
<br />
393<br />
<br />