TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
146
DOI: 10.58490/ctump.2025i84.2481
TỶ LỆ CĂNG THẲNG, LO ÂU, TRẦM CẢM
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÂN VIÊN Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHHỒ CHÍ MINH
Hà Hiếu Trung1*, Đng Huy Quc Thnh1, Hà Hiếu Tho2
1. Bnh viện Ung bướu Thành ph H Chí Minh
2. Bnh vin T
* Email: hieutrungha1207@gmail.com
Ngày nhn bài: 11/8/2024
Ngày phn bin: 16/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/02/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sc khe tâm thn nn tng cho s khe mnh hoạt động hiu qu ca
các cá nhân. Các nghiên cứu trong giai đoạn gần đây ghi nhận xu hướng gia tăng các rối lon tâm
thn theo thời gian, đặc biệt là trên đối tượng nhân viên y tế. Nhân viên y tế chuyên ngành ung thư
phải thưng xuyên làm việc trong môi trường công vic nng nhọc, đc hi, nguy him và thi gian
phu thut kéo dài, phc tp. Chính vì vy, chúng tôi tiến hành kho sát sc khe tâm thn cho nhân
viên y tế chuyên ngành ung thư tại Bnh viện Ung bưu Thành ph H Chí Minh. Mc tiêu nghiên
cu: Xác định t l căng thẳng, trm cm, lo âu và các yếu t liên quan nhân viên y tế Bnh vin
Ung bướu Thành ph H Chí Minh. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang
mô t phân tích trên 258 nhân viên y tế ti Bnh vin Ung bướu Thành ph H CMinh t tháng
12 năm 2021 đến tháng 4 năm 2022 sử dụng thang đo DASS-21. Kết qu: T l căng thẳng
26,35% (KTC 95% = 18,27% - 36,27%), t l lo âu là 43,41% (KTC 95% = 33,64% 53,68%), t
l trm cm là 36,43% (KTC95% = 27,2% - 46,7%). Có mi liên quan gia gia căng thng, lo âu
và trm cm nhân viên y tế vi các yếu t thi gian ng, thu nhp bình quân, đối mt vi t vong,
đánh giá thành qu lao động ti bnh vin, khi lâm sàng đang công tác, hp tác ca người bnh.
Kết lun: T l căng thẳng, lo âu, trm cm nhân viên y tế ti Bnh viện Ung bướu khá cao, cn
có các chiến lược can thip nhm ci thin sc khe tâm thn nhân viên y tế.
T khóa: Căng thẳng, lo âu, trm cm, nhân viên y tế.
ABSTRACT
PREVALENCE OF STRESS, ANXIETY, DEPRESSION
AND RELATED FACTORS IN MEDICAL STAFF
AT HO CHI MINH CITY ONCOLOGY HOSPITAL
Ha Hieu Trung1*, Dang Huy Quoc Thinh1, Ha Hieu Thao2
1. HoChiMinh city Oncology
2. TuDu Hospital
Background: Mental health is fundamental to the well-being and effective functioning of
individuals. Recent studies have documented an increasing trend of mental disorders over time,
especially among healthcare workers. Oncology medical staff must often work in heavy, toxic, and
dangerous work environments and surgery time is long and. Therefore, we conducted a mental
health survey for oncology medical staff at Ho Chi Minh City Oncology Hospital. Objectives: To
determine the prevalence of stress, depression, anxiety and related factors in medical staff at Ho
Chi Minh City Oncology Hospital. Materials and methods: Cross-sectional study on 258 medical
staff at Ho Chi Minh City Oncology Hospital from December 2021 to April 2022 using DASS-21
sacle. Results: The prevalence of stress was 26.35% (95% CI = 18.27% - 36.27%), anxiety was
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
147
43.41% (95% CI = 33.64% - 53.68 %), and depression was 36.43% (95% CI = 27.2% - 46.7%).
Sleep time, average income, exposure to death, and assessment of work performance in hospitals
and clinical units, patient's willingness to work and cooperation were found to be significant factors
associated with stress, anxiety and depression in medical staff. Conclusions: The prevalence of
stress, anxiety, and depression among medical staff at the Oncology Hospital is fairly high,
requiring intervention strategies to improve the mental health of medical staff.
Keywords: Stress, anxiety, depression, medical staff.
I. ĐẶT VẤN Đ
Sc khe tâm thn yếu t quan trng, cn thiết mt thành phn không th
tách ri ca sc khe con người [1]. Stress, lo âu, trm cm là các ri lon tâm thn có th
gây tác động tiêu cực đến sc kho con người, ảnh hưởng đến công vic, hc tp, sinh hot
chất lượng cuc sng [2]. Ngành y tếmột chuyên ngành đặc thù, trong đó nhân viên
y tế đặc biệt chuyên ngành Ung thư thường xuyên phải làm trong môi trường công vic áp
lực, cường độ cao, mức độ bnh nặng do đó các rối lon sc khe tâm thn nhân viên y tế
phải đối mt khá cao. Kho sát ti Châu Âu năm 2017 có đến 71% bác sĩ chuyên khoa Ung
Bướu tr vi thi gian công tác dưới 5 năm có biu hin ca kit sc [3]. Năm 2016, nghiên
cu ca Nguyn Th Thu cng s ti 8 bnh vin/vin tuyến Trung ương Hà Ni
ghi nhn có đến 48,6% nhân viên y tế có biu hin căng thng [4].
Bnh viện Ung bướu Thành ph H Chí Minh là bnh vin chuyên khoa tuyến cui
hàng đầu v ung thư của khu vc phía Nam. Nhân viên y tế ti bnh vin luôn phi làm vic
trong tình trng quá ti, áp lc công việc và cường độ làm vic cao. Tuy nhiên, ti bnh vin
trước đây chưa các nghiên cu v sc khe tâm thn ca nhân viên y tế, do đó, vấn đ
sc khe tâm thn ca nhân viên y tế cn phải được quan tâm kho sát nhm ci thin sc
khe nhân viên, tăng hiu qu làm vic và nâng cao chất lượng chăm sóc người bnh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bác sĩ và điu dưng ti các khoa m ng có thi gian công tác ti bnh vin tn 1 m.
- Tiêu chun chn mu: Bác sĩ hoặc điều dưỡng hiện đang m vic ti các khoa
lâm sàng ca Bnh vin. Có thi gian công tác liên tc ti các khoa lâm sàng ti thiu 12
tháng tính đến thời điểm kho sát. Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Các nhân viên đã ngh hưu, các nhân viên không còn công
tác ti các khoa lâm sàng.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu ct ngang mô t và phân tích.
- C mu: Áp dng công thức ước lượng c mu cho mt t l:
n = Ζ1−𝛼
2
2×𝜌(1 𝜌)
𝑑2
Chúng tôi chn t l tham kho t nghiên cu ca tác gi Trn Th Thuý và cng s
năm 2011 tại BV Ung Bướu Hà Ni [5]. T cách tính trên, c mu ti thiu cho nghiên cu
mức độ căng thẳng, lo âu, trm cm của bác điều dưỡng khoa lâm sàng Bnh vin Ung
ớu 374 trường hp. Tng s nhân viên bnh vin P = 825 nhân viên. Chúng tôi ly
mu hiu chnh dân s hu hn Bnh viện Ung Bướu nên c mu hiu chnh s là: Nhiu chnh
= 𝑛 𝑥 𝑃
𝑛+ 𝑃 = 374 𝑥 825
374 + 825 = 257,3.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
148
Vy sau hiu chnh, c mu ti thiu cn cho nghiên cu 258 trường hp.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu nhiu bc.
+ Bc 1: Chn mu phân tng vi tng là v trí công tác (bác sĩ hoặc điều dưỡng).
+ Bc 2: Chn mu phân tng vi tầng đơn vị công tác bao gm khi Ni, khi
Ngoi, khi X, khi lâm sàng khác (khám bnh, tm soát ung thư, cấp cu).
+ Bc 3: Chn mu ngẫu nhiên đơn ở tng tng. Khung mu là c nhân viên thuc
dân s nghiên cứu được sp xếp theo th t alphabet tên, khi đó mỗi nhân viên ss th
t mi (không phi nhân viên). Dùng phn mm R chn ra các s ngu nhiên tương ứng
vi s th t c nhân viên cn kho sát. Liên h các đối tượng nghiên cu ti các khoa lâm
sàng để hoàn thành bng kho sát nghiên cu.
- Phương pháp thu thp s liu: Chúng tôi s dng bng câu hi t điền để kho
sát các đối tượng nghiên cu với thang đo DASS-21 Vit hoá.
- X lý s liu: Nghiên cu s được nhp s liu, làm sch s liu bng phn mm
Epidata 3.1 và x lý s liu bng phn mm R.
- Đạo đức trong nghiên cu: nghiên cứu được thông qua theo quyết đnh s
352/BVUB-HĐĐĐ ngày 07/12/2021 ca Hội đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh hc
Bnh viện Ung bướu Thành ph H Chí Minh
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim dân s xã hi mu nghiên cu
Bảng 1. Đặc đim dân s xã hi mu nghiên cu
Đặc điểm
T l
Tn s
Tui
Tui trung bình 34,3 ± 6,73
Gii tính
Nam
N
96
162
37,2%
62,8%
Tình trng hôn nhân
Đã có gia đình
Đã ly hôn/ly dị/goá
Chưa lập gia đình
161
10
87
62,4%
3,9%
33,7%
Tôn giáo
Không
78
180
30,2%
69,8%
Công vic hin ti
Bác sĩ
Điều dưỡng
97
161
37,5%
62,4%
Bậc đào tạo
Trung cp
Cao đẳng
Đại hc
Sau đại hc
44
12
141
61
17%
4,6%
54,6%
23,8%
Đơn vị công tác
Khi ni
Khi x
Khi ngoi
Khi lâm sàng khác
86
48
87
37
33,3%
18,6%
33,7%
14,4%
S năm công tác
10,42 ± 6,8
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
149
Nhn xét: Độ tui trung bình ca nhóm nghiên cu là 34,3; s năm công tác trung
bình là 10 năm. Trong đó, n chiếm đa s vi 162 nhân viên (62,8%). Trình độ chuyên môn
là đại hc chiếm đa số: 141 (54.7%), sau đi hc là 61 cán b (23,6%), trung cp chiếm
17,1% (44 nhân viên) và cao đẳng là 4,7% (12 nhân viên). Tình trng hôn nhân ca nhóm
nghiên cứu: 161 đã có gia đình (62,4%) chiếm đa số, 87 chưa lập gia đình (33,7%) và 10 đã
ly hôn/ ly d/ góa (3,9%). NVYT không có tôn giáo có T l cao nht 69,8%.
3.2. T l căng thẳng, lo âu, trm cm bác điều dưỡng bnh viện Ung Bướu
Thành ph H Chí Minh
Hình 1. T l căng thẳng, lo âu, trm cm nhân viên y tế BVUB
Nhn xét: T l căng thẳng nhân viên y tế Bnh vin Ung Bướu là 26,35%, không
căng thẳng 73,65% (KTC 95% = 18,27% - 36,27%). T l nhân viên y tế mc các ri lon
lo âu 43,41% (KTC95% = 33,64% 53,68%). T l trm cm 36,43% (KTC 95%:
27,2% 46,7%).
3.3. Pn ch các yếu t ln quan đến ng thẳng, lo âu trm cm nhân viên y tế
Bng 2. Các yếu t liên quan đến căng thẳng nhân viên y tế
Đặc điểm
Căng thẳng
OR
p
Không
Thi gian ng trung bình
< 8 gi
8-10 gi
>10 gi
50 (23,15%)
14 (42,42%)
4 (44,44%)
166 (76,85%)
19 (57,58%)
5 (55,56%)
1
2,41
4,09
0,031
0,09
Thu nhp bình quân
>10 triu
5-10 triu
<5 triu
7 (14,89%)
42 (26,58%)
19 (35,85%)
40 (85,11%)
116 (73,42%)
34 (73,64%)
1
2,79
4,61
0,036
0,005
Đối mt vi t vong
Không bao gi
Thnh thong
Thường xuyên
3 (17,65%)
48 (24,87%)
17 (35,42%)
14 (82,35%)
145 (75,13%)
31 (54,54%)
1
2,73
3,04
0,178
0,157
Đánh giá thành qu lao động
ti BV
Không công bng
Ít công bng
Công bng
12 (48%)
37 (29,84%)
19 (17,43%)
13 (52%)
87 (70,16%)
90 (82,57%)
1
0,05
0,21
0,27
0,003
Nhn xét: Nhân viên có thi gian ng trung bình 8-10 gi có nguy mắc căng
thng gp 2,41 ln nhân viên có thi gian ng <8 gi (p=0,031). Nhân viên có thu nhp bình
quân 5-10 triu có nguy cơ căng thng gp 2,79 ln nhóm có thu nhp >10 triu (p=0,036)
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
Căng thẳng Lo âu Trầm cảm
26,4% 43,5% 36,4%
73,6% 56,5% 63,6%
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
150
và nhân viên có thu nhp <5 triệu có nguy cơ căng thẳng gp 4,61 ln nhân viên có thu nhp
>10 triu (p=0,005). Nhóm nhân viên nghĩ rằng đánh giá thành qu lao động ti bnh vin
là công bng có nguy cơ căng thng gp 0,21 ln nhóm nhân viên nghĩa rằng đánh giá thành
qu lao động không công bng (p=0,003).
Bng 3. Các yếu t liên quan đến lo âu nhân viên y tế
Đặc điểm
Lo âu
OR
KTC 95%
p
Không
Khi lâm sàng
Khi Ni
Khi X
Khi Ngoi
Khi Lâm sàng khác
28 (32,56%)
11 (22,92%)
24 (27,59%)
5 (13,51%)
58 (67,44%)
37 (77,08%)
63 (72,41%)
32 (86,49%)
1
0,28
0,49
0,26
0,12 0,68
0,25 0,97
0,09 0,71
0,005
0,042
0,009
Thi gian ng trung bình
< 8 gi
8-10 gi
>10 gi
80 (37,04%)
23 (69,7%)
9 (100%)
136 (62,96%)
10 (30,3%)
0 (0%)
1
4,48
-
1,85- 10,82
-
0,001
-
Làm vic ngoài gi
Không bao gi
Thnh thong
Thường xuyên
14 (50%)
69 (37,91%)
29 (60,42%)
14 (50%)
113 (62,09%)
19 (39,58%)
1
1,26
2,74
0,46 3,47
0,83 8,97
0,643
0,096
Phương tiện bo h lao
động
Chưa tốt
Tương đối tt
Tt
33 (57,89%)
69 (38,55%)
10 (45,45%)
24 (42,11%)
110 (61,45%)
12 (54,55%)
1
0,49
0,51
0,23 1,23
0,13 1,83
0,061
0,293
Hp tác của người bnh
Không tt
Tương đối tt
Tt
22 (37,93%)
74 (42,53%0
16 (61,54%)
36 (62,07%)
100 (57,47%)
10 (38,46%)
1
0,34
0,22
0,12 0,97
0,06 0,8
0,044
0,021
Đánh giá thành quả lao
động ti BV
Không công bng
Ít công bng
Công bng
17 (68%)
47 (37,9%)
48 (44,04%)
8 (32%)
77 (62,1%)
61 (55,96%)
1
0,66
1,12
0,22 1,94
0,36 3,41
0,454
0,84
Nhn xét: Nhân viên làm vic khi X có nguy lo âu cao gp 0,28 ln nhân viên
khi Ni (p=0,005). Nhân viên làm vic khi Ngoi có nguy lo âu cao gp 0,49 ln
nhân viên khi Ni (p=0,042). Nhân viên làm vic khi lâm sàng khác có nguy lo âu
cao gp 0,26 ln nhân viên khi Ni (p=0,009). Nhân viên có thi gian ng trung bình 8-10
gi có nguylo âu gp 4,48 ln nhóm có thi gian ng <8 gi (p=0,001). Nhóm nhân viên
nhận được s hp tác tt t người bệnh nguy lo âu gấp 0,22 ln nhóm không nhn
được s hp tác t người bnh (p=0,021).