Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 5 - tháng 10/2016<br />
<br />
TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN TAI NẠN THƯƠNG TÍCH<br />
TRẺ EM TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK<br />
<br />
Nguyễn Văn Hùng1, Võ Văn Thắng2<br />
(1) Nghiên cứu sinh Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế<br />
(2) Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế - Viện Nghiên cứu Sức khỏe Cộng đồng<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Đặt vấn đề: Trong những năm qua, tai nạn thương tích luôn được xem là một vấn đề sức khỏe nghiêm<br />
trọng, ảnh hưởng nhiều đến gia đình và xã hội, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ<br />
em dưới 16 tuổi trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu xác định<br />
tỷ lệ, đặc điểm và nguyên nhân tai nạn thương tích ở trẻ em dưới 16 tuổi tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh<br />
Đăk Lăk. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, khảo sát tại 2.273 hộ gia đình<br />
và 4.506 trẻ dưới 16 tuổi tại 8 xã của thành phố Buôn Ma Thuột trong năm 2014. Thông tin được thu thập<br />
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp tại hộ gia đình với bộ câu hỏi bao gồm: đặc điểm chung về hộ gia<br />
đình, nguyên nhân và đặc điểm các loại tai nạn thương tích trẻ em kết hợp quan sát các yếu tố nguy cơ trong<br />
hộ gia đình. Kết quả và bàn luận: Có 339 trẻ mắc và 353 lần mắc tai nạn thương tích, trung bình 1.04 lần/năm.<br />
Tỷ suất tai nạn thương tích chung là 75/1.000 (tỷ lệ tại các xã dao động từ 3,2% - 11,2%). Trong đó trẻ nam<br />
cao hơn nữ (62,5% - 37,5%), trẻ dân tộc Kinh thấp hơn thiểu số (6,1% - 11,2%). Năm nguyên nhân hàng đầu<br />
là: ngã 43,6%; tai nạn giao thông 23,2%; động vật/ côn trùng cắn đốt 15,9%; bỏng 6,8%, vật sắc nhọn 6,2%<br />
và các nguyên nhân còn lại chiếm 4,1%. Kết luận: Tai nạn thương tích là vấn đề sức khỏe cần được quan tâm<br />
đặc biệt tại cộng đồng. Trẻ em là đối tượng dễ bị tổn thương do thiếu hiểu biết và cuộc sống đang còn tồn tại<br />
nhiều nguy cơ tiềm ẩn gây nên tai nạn thương tích cho trẻ. Việc xây dựng ngôi nhà, trường học và cộng đồng<br />
an toàn là các giải pháp cần phải được thực hiện để giúp phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ<br />
Từ khóa: Tai nạn thương tích, trẻ em dưới 16 tuổi, Buôn Ma Thuột<br />
Abstract<br />
<br />
PREVALENCE, CHARACTERISTICS AND CAUSES OF INJURIES<br />
AMONG CHILDRENIN BUON MA THUOT CITY, DAK LAK PROVINCE<br />
<br />
Nguyen Van Hung1, Vo Van Thang2<br />
(1) PhD student, Hue University school of Medicine and Pharmacy – Hue University<br />
(2) Faculty of Public Health - Institute for Community Health Research<br />
<br />
Background: In recently years, Accident injuries caused has been serious heatlth problem and one of the<br />
most caused of death among children under 16 in the world and Vietnam. The aims of this study to identify<br />
the prevalence, characteristics and causes of injuries among children under 16 years in Buon Ma Thuot city,<br />
Đak lak provicine. Materials and method: We conducted a cross-sectional population-weighted survey of<br />
2.273 randomly selected households having 4.505 children aged under 16 in 8 communes, Buon Ma Thuot<br />
city, Daklak province. Interview technique with structured questionnaire and household observation method<br />
were used for data collection. The questionnaires included variables as demography informations, injury<br />
number, causes and characteristis of injuries among children under 16 years. Results and discussion: The<br />
result showed that 339 children under 16 years aged had accident injury with 353 times (1.04 times/year).<br />
The prevalence of accident injuries was 7.5% (3.2% - 11.2%); Injury in male was higher than female (62.5%;<br />
37.5%); accident injuries were lower in Kinh children groups than minority ethic groups. (6.1% – 11.2%). Five<br />
main causes of accident injuries were falling (43.6%); traffic accidents (23.2%); animal/insect bit (15.9%);<br />
burns (6.8%); sharps objectives (6.2%) and others caused (4.1%). Conclusion: Children are vulnerable object<br />
due to lack of knowledge and exsiting potential risks accident injuries caused to children in habitats. Need for<br />
safe housing and community were important strategy to prevent from injury among children.<br />
<br />
- Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Văn Hùng email: hung.ngvan@gmail.com<br />
- Ngày nhận bài: 10/6/2016; Ngày đồng ý đăng: 15/10/2016; Ngày xuất bản: 25/10/2016<br />
<br />
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY<br />
<br />
111<br />
<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 5 - tháng 10/2016<br />
<br />
Key words: accident injury, children, Buon Ma<br />
Thuot<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tai nạn thương tích (TNTT) đang là vấn đề sức<br />
khoẻ cộng đồng nghiêm trọng ở các nước trên thế<br />
giới với số mắc và tử vong ngày càng tăng, là một<br />
trong những nguyên nhân hàng đầu, đặc biệt ở trẻ<br />
em dưới 18 tuổi. Hàng năm có khoảng 5 triệu người<br />
tử vong do TNTT, chiếm 9% tổng số tử vong và 12%<br />
gánh nặng bệnh tật toàn cầu. 95% tử vong xảy ra ở<br />
các nước thu nhập thấp và trung bình[9], trong đó<br />
Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương là khu vực có<br />
số tử vong do TNTT cao nhất[8],[10].<br />
Tại Việt Nam, kết quả nghiên cứu năm 2001<br />
(VMIS)[3] trên toàn quốc đã cho thấy tỷ suất TNTT<br />
không tử vong là 5.450/100.000 dân và tỷ suất TNTT<br />
tử vong là 88,4/100.000 dân, cao gấp 3 lần so với<br />
bệnh truyền nhiễm. Tiếp đó, khảo sát tại Đà Nẵng<br />
vào năm 2008[3] và khảo sát Quốc gia về TNTT năm<br />
2010 (VNIS)[2] đã cho thấy TNTT đang là một trong<br />
những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở Việt<br />
Nam, đặc biệt là trẻ em dưới 18 tuổi.<br />
Trẻ em dưới 18 tuổi chiếm khoảng 1/3 dân số,<br />
đây là lứa tuổi phát triển mạnh về tâm sinh lý và thể<br />
lực, đòi hỏi có các kỹ năng sống cần thiết cho cuộc<br />
đời. Để đảm bảo phát triển tốt thì đối tượng này cần<br />
có môi trường sống an toàn, lành mạnh. Nghiên cứu<br />
này thực hiện với mục tiêu: mô tả tỷ lệ, đặc điểm<br />
và nguyên nhân tai nạn thương tích của trẻ em tại<br />
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.<br />
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU<br />
<br />
Hộ gia đình có trẻ dưới 16 tuổi, đang sống tại 8<br />
xã của TP. Buôn Ma Thuột trong thời gian 12 tháng.<br />
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu<br />
được tính theo công thức ước lượng một tỷ lệ:<br />
<br />
n = Zα2 / 2 .<br />
<br />
p (1 − p )<br />
d2<br />
<br />
Phương pháp chọn mẫu: xác suất tỷ lệ với kích<br />
thước (PPS: Probability proportionate to size).<br />
Công cụ khảo sát TNTT ở trẻ dựa vào mẫu khảo<br />
sát Quốc gia về TNTT năm 2010 được điều chỉnh<br />
phù hợp với địa phương và đối tượng.<br />
Thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực<br />
tiếp kết hợp quan sát tại hộ gia đình. Sử dụng phần<br />
mềm SPSS 19.0 để xử lý số liệu với các thống kê mô<br />
tả và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br />
Nghiên cứu được tiến hành tại 99 thôn buôn của<br />
8 xã, bao gồm 2.273 hộ gia đình và 11.134 người<br />
tham gia, trong đó có 4.506 trẻ dưới 16 tuổi (chiếm<br />
40,5%).<br />
Tỷ lệ trẻ tham gia nghiên cứu của dân tộc Kinh so<br />
với thiểu số là 63,7% - 36,3%, tỷ lệ nam so với nữ là<br />
106/100 (51,6% - 48,4%).<br />
3.2. Tình hình tai nạn thương tích trẻ em<br />
3.2.1. Tỷ suất tai nạn thương tích trẻ em tại<br />
8 xã<br />
Khảo sát có 339 trẻ mắc, 355 lần mắc và 1 trẻ tử<br />
vong do TNTT.<br />
Tỷ suất TNTT tử vong là 0,02% và tỷ suất TNTT<br />
<br />
không tử vong là 7,5%, dao động tùy theo xã, từ 3,2% (Hòa Phú) đến 11,2% (Hòa Xuân).<br />
<br />
12.0<br />
10.0<br />
<br />
11.2%<br />
8.9%<br />
<br />
8.0<br />
<br />
8.4%<br />
<br />
9.4%<br />
<br />
8.9%<br />
5.8%<br />
<br />
6.0<br />
4.0<br />
<br />
3.2%<br />
<br />
4.0%<br />
<br />
7.5%<br />
<br />
2.0<br />
0.0<br />
Cư Bur<br />
<br />
112<br />
<br />
Ea Kao<br />
<br />
Ea Tu<br />
<br />
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY<br />
<br />
Hòa<br />
Khánh<br />
<br />
Hòa Phú<br />
<br />
Hòa<br />
Thắng<br />
<br />
Hòa<br />
Thuận<br />
<br />
Hòa Xuân<br />
<br />
Tỷ suất<br />
chung<br />
<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 5 - tháng 10/2016<br />
<br />
Biểu đồ 2.1. Phân bố tỷ suất mắc tai nạn thương tích tại 8 xã<br />
3.2.2. Phân tích tai nạn thương tích ở đối tượng nghiên cứu<br />
Bảng 2.1. Tỷ suất tai nạn thương tích theo trẻ em và hộ gia đình dân tộc<br />
Có TNTT<br />
<br />
Dân tộc<br />
<br />
Không TNTT<br />
<br />
Cộng<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
Kinh<br />
176<br />
11,6<br />
1.343<br />
88,4<br />
1.519<br />
Hộ gia đình<br />
OR = 0,58 (0,46 – 0,74)<br />
Thiểu số<br />
139<br />
18,4<br />
615<br />
81,6<br />
754<br />
p