TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
<br />
TỶ LỆ SẨY THAI, THAI LƢU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN<br />
THANH KHÊ - ĐÀ NẴNG VÀ BIÊN HÕA<br />
Lương Thị Lan Anh*; Trần Đức Ph n*; Phan Thanh Phương**<br />
Hoàng Thu Lan*; Nguyễn Văn Trai***; Trương Quanh Vinh****<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu cắt ngang nhằm xác định tỷ lệ sẩy thai (ST), thai chết lưu (TCL) và một số yếu<br />
tố liên quan đến ST trên 3.051 phụ nữ 18 - 49 tuổi ở 4 phường thuộc quận Thanh Khê - Đà<br />
Nẵng và 5 phường thuộc Thành phố Biên Hòa thời điểm tháng 4 - 2013, két quả cho thấy: tại<br />
Thanh Khê - Đà Nẵng: tỷ lệ thai sảy 3,79%, tỷ lệ bà m có ST 3,92%, tỷ lệ thai lưu 1,59%, tỷ lệ bà m<br />
có TCL 1,6%. Ở Biên Hòa: tỷ lệ thai sảy 6,57%, tỷ lệ bà m có ST 8,09%, tỷ lệ thai lưu 2,38%, tỷ lệ bà<br />
m có TCL 3,1%. Tỷ lệ ST, TCL tăng theo số lần mang thai, m > 35 tuổi tỷ lệ ST, TCL tăng. Ở Biên<br />
Hòa, có mối liên quan giữa phơi nhiễm chất độc hóa học chiến tranh và bất thường thai sản (BTTS).<br />
*Từ khóa: Sẩy thai; Thai lưu; Bất thường thai sản.<br />
<br />
The Rate of Miscarriage, Stillbirth and Some Relative Factors in<br />
Thanhkhe - Danang and Bienhoa<br />
Summary<br />
Conducted cross-sectional survey about adverse pregnancy outcome in 1,500 women aged<br />
15 - 49 years old in 4 wards (Thacgian, Chinhgian, Ankhe and Hoakhe) in Thanhkhe - Danang,<br />
1,551 women in 5 wards (Tantien, Tanphong, Tanmai, Trungdung, Thongnhat), we found that:<br />
In Thanhkhe - Danang, the rate of spontaneous abortion was 3.79%, the rate of women had<br />
spontaneous abortion was: 3.92%, the rate of stllbirth was 1.59%, the rate of women had<br />
stillbirth was 1.6%.<br />
In Bienhoa, the rate of spontaneous abortion was 6.57%, the rate of women having<br />
spontaneous abortion was 8.09%, the rate of stllbirth was 2.38%, the rate of women having<br />
stillbirth was 3.1%.<br />
The proportion of spontaneous abortion, stillbirth increased by number of pregancy of<br />
women, the proportion of spontaneous abortion, stillbirth increased in pregnant women older<br />
than 35 years.<br />
There was correlation between adverse pregnancy outcome and exposure to agent orange<br />
dioxin in Thanhkhe - Danang.<br />
* Keywords: Spontaneous abortion; Stillbirth; Adverse pregnancy outcome.<br />
* Trường Đại học Y Hà Nội<br />
** Trung tâm Y tế Quận Thanh Khê<br />
*** Trung tâm Y tế Biên Hòa<br />
**** Khoa Y Đại học Quốc gia Hà Nội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trần Đức Ph n (ducphan1357@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 27/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/08/2017<br />
Ngày bài báo được đăng: 01/09/2017<br />
<br />
262<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Sẩy thai, TCL là tình trạng bất thường<br />
thai sản thường gặp. Ở Việt Nam, tỷ lệ<br />
m bị ST từ 3 - 6%, tỷ lệ TCL từ 1 - 3%<br />
[1, 2, 5, 9]. Nguyên nhân của bất thường<br />
thai sản (BTTS) là do di truyền, do tác<br />
động của các tác nhân vật lý, hóa học và<br />
sinh vật học. Ở Việt Nam, ngoài nguyên<br />
nhân như các nước, ở một số vùng còn<br />
chịu ảnh hưởng của chất độc hóa học<br />
trong chiến tranh [1, 2]. Ở Việt Nam, tỷ lệ<br />
BTSS nói chung, tỷ lệ ST, TCL nói riêng<br />
trong các nghiên cứu có thể khác nhau<br />
(do cỡ mẫu, cách chọn mẫu, phương<br />
pháp điều tra, cách đánh giá...), nhưng tất<br />
cả các tác giả đều thống nhất: tỷ lệ BTSS<br />
ở vùng đã từng nhiễm chất độc hóa học<br />
chiến tranh đều cao hơn so với vùng<br />
không bị ô nhiễm [4, 6, 8]. Có nhiều dự án<br />
can thiệp, nhưng tỷ lệ BTSS vẫn còn ở<br />
mức cao. Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên<br />
Hòa là những nơi có sân bay trong chiến<br />
tranh, là nơi chứa và vận chuyển chất độc<br />
hóa học chiến tranh. Nghiên cứu của một<br />
số tác giả cho thấy tỷ lệ ST, TCL ở 2 địa<br />
điểm này cao hơn so với các nơi khác [4,<br />
8]. Tuy nhiên, tình hình BTSS luôn thay<br />
đổi theo thời gian. Để có cơ sở khoa học<br />
<br />
rõ hơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
nhằm mục tiêu:<br />
- Xác định tỷ lệ ST, TCL ở Thanh Khê Đà Nẵng và Biên Hòa.<br />
- Xác định một số yếu tố liên quan đến<br />
ST, TCL ở Thanh Khê - Đà Nẵng và Biên<br />
Hòa.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
3.051 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản<br />
(tuổi 15 - 49) và đã từng có thai hoặc<br />
đang muốn có thai sống tại 4 phường của<br />
Thanh Khê - Đà Nẵng là Chính Gián,<br />
Thạc Gián, An Khê và Hòa Khê và 5<br />
phường của Biên Hòa là Trung Dũng, Tân<br />
Mai, Tân Tiến, Tân Phong, Thống Nhất.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô<br />
tả cắt ngang.<br />
- Thời gian nghiên cứu là 4/2013.<br />
- Phương pháp thu thập thông tin: sử<br />
dụng phiếu điều tra theo hộ gia đình bằng<br />
cách hỏi đáp trực tiếp.<br />
- Xử lý số liệu: dựa vào phần mềm<br />
SPSS 16.0.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm tuổi và t nh h nh BTTS.<br />
* Phân bố các nhóm tuổi phụ nữ nghiên cứu:<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân bố các nhóm tuổi PN nghiên cứu.<br />
263<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi có độ tuổi 25 - 29 chiếm tỷ lệ cao nhất: 42% ở<br />
Đà Nẵng, 36,11% ở Biên Hòa. Nhóm phụ nữ < 20 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất ở Đà<br />
Nẵng 1,27%, ở Biên Hòa 1,23% .<br />
Bảng 1: Tỷ lệ BTTS và tỷ lệ bà m bị BTTS.<br />
Địa điểm<br />
<br />
BTTS trên số lần mang thai<br />
<br />
BTTS trên số bà mẹ mang thai<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
<br />
92<br />
<br />
5,62<br />
<br />
80<br />
<br />
5,71<br />
<br />
Biên Hòa<br />
<br />
213<br />
<br />
9,40<br />
<br />
162<br />
<br />
p<br />
<br />
11,10<br />
<br />
< 0,01<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
305<br />
<br />
< 0,01<br />
<br />
7,81<br />
<br />
242<br />
<br />
8,46<br />
<br />
Tần số BTTS và tần số bà m đã mang thai có BTTS ở Biên Hòa cao hơn ở Thanh<br />
Khê - Đà Nẵng với p < 0,01.<br />
Bảng 2: Tỷ lệ sảy thai.<br />
Chỉ số<br />
<br />
Đà nẵng (1)<br />
<br />
Biên Hòa (2)<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
1637<br />
<br />
2267<br />
<br />
3904<br />
<br />
62<br />
<br />
149<br />
<br />
211<br />
<br />
% thai sảy<br />
<br />
3,79<br />
<br />
6,57<br />
<br />
5,40<br />
<br />
Số cặp vợ chồng<br />
<br />
1402<br />
<br />
1459<br />
<br />
2861<br />
<br />
Số cặp vợ chồng bị ST<br />
<br />
55<br />
<br />
118<br />
<br />
173<br />
<br />
% cặp vợ chồng bị ST<br />
<br />
3,92<br />
<br />
8,09<br />
<br />
6,05<br />
<br />
Số lần mang thai<br />
Số ST<br />
<br />
p(1-2)<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Tỷ lệ thai sẩy và tỷ lệ các bà m ST ở Biên Hòa cao hơn ở Thanh Khê - Đà Nẵng<br />
với p < 0,001.<br />
Bảng 3: Tỷ lệ thai chết lưu.<br />
Chỉ số<br />
<br />
Đà Nẵng (1)<br />
<br />
Biên Hòa (2)<br />
<br />
TTống<br />
<br />
1.637<br />
<br />
2.267<br />
<br />
.3904<br />
<br />
26<br />
<br />
54<br />
<br />
800<br />
<br />
% thai bị lưu<br />
<br />
1,59<br />
<br />
2,38<br />
<br />
2,05<br />
<br />
Số cặp vợ chồng<br />
<br />
1.402<br />
<br />
1.459<br />
<br />
.2861<br />
<br />
Số cặp vợ chồng bị TCL<br />
<br />
23<br />
<br />
45<br />
<br />
668<br />
<br />
% cặp vợ chồng bị TCL<br />
<br />
1,6<br />
<br />
3,1<br />
<br />
2,4<br />
<br />
Số lần mang thai<br />
Số thai lưu<br />
<br />
p(1-2)<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Tỷ lệ TCLvà tỷ lệ các bà m có TCL ở Biên Hòa cao hơn ở Thanh Khê - Đà Nẵng,<br />
tuy nhiên tỷ lệ phụ nữ có TCL ở Biên Hòa cao hơn Thanh Khê - Đà Nẵng với p < 0,05,<br />
còn tỷ lệ TCL so với tổng số thai khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê giữa 2 địa phương.<br />
264<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
2. M t số yếu tố liên quan đến t nh h nh ST, TCL.<br />
* Liên quan của tuổi phụ nữ khi mang thai với tỷ lệ ST:<br />
Bảng 4: Liên quan giữa tuổi phụ nữ khi mang thai và ST ở Thanh Khê - Đà Nẵng.<br />
Tuổi phụ nữ khi<br />
mang thai<br />
<br />
Tổng số thai<br />
<br />
< 20 tuổi (1)<br />
<br />
ST<br />
<br />
OR<br />
<br />
95%CI<br />
<br />
1,06<br />
<br />
0,26<br />
<br />
0,04 - 1,91<br />
<br />
8<br />
<br />
1,57<br />
<br />
0,32<br />
<br />
0,15 - 0,66<br />
<br />
772<br />
<br />
39<br />
<br />
5,05<br />
<br />
1,95<br />
<br />
1,15 - 3,29<br />
<br />
30 - 34 tuổi (4)<br />
<br />
185<br />
<br />
7<br />
<br />
3,78<br />
<br />
0,99<br />
<br />
0,45 - 2,23<br />
<br />
≥ 35 tuổi (5)<br />
<br />
75<br />
<br />
7<br />
<br />
9,33<br />
<br />
2,82<br />
<br />
1,24 - 6,43<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
94<br />
<br />
1<br />
<br />
20 - 24 tuổi (2)<br />
<br />
511<br />
<br />
25 - 29 tuổi (3)<br />
<br />
OR<br />
95%CI<br />
<br />
OR1-2 = 0,68 (95%CI = 0,08 - 5,47)<br />
OR1-3 = 0,20 (95%CI = 0,03 - 1,49)<br />
OR1-4 = 0,27 (95%CI = 0,03 - 2,26)<br />
OR3-2 = 1,55 (95%CI = 0,88 - 7,22)<br />
OR4-2 = 2,47 (95%CI = 0,88 - 6,92)<br />
<br />
OR4-3 = 0,74 (95%CI = 0,32 - 1,68)<br />
OR5-1 = 9,57 (95%CI = 1,15 - 79,6)<br />
OR5-2 = 6,47 (95%CI = 2,28 - 18,4)<br />
OR5-3 = 1,93 (95%CI = 0,83 - 4,49)<br />
OR5-4 = 2,62 (95%CI = 0,88 - 7,74)<br />
<br />
Bảng 5: Liên quan giữa tuổi phụ nữ khi mang thai và ST ở Biên Hòa.<br />
Tuổi phụ nữ khi<br />
mang thai<br />
<br />
Tổng số thai<br />
<br />
< 20 tuổi (1)<br />
<br />
ST<br />
<br />
OR<br />
<br />
95%CI<br />
<br />
9,52<br />
<br />
1,53<br />
<br />
0,78 - 3,01<br />
<br />
24<br />
<br />
3,82<br />
<br />
0,48<br />
<br />
0,31 - 0,75<br />
<br />
917<br />
<br />
58<br />
<br />
6,32<br />
<br />
0,93<br />
<br />
0,66 - 1,31<br />
<br />
30 - 34 tuổi (4)<br />
<br />
438<br />
<br />
37<br />
<br />
8,45<br />
<br />
1,41<br />
<br />
0,96 - 2,08<br />
<br />
≥ 35 tuổi (5)<br />
<br />
177<br />
<br />
20<br />
<br />
11,30<br />
<br />
1,94<br />
<br />
1,18 - 3,19<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
105<br />
<br />
10<br />
<br />
20 - 24 tuổi (2)<br />
<br />
629<br />
<br />
25 - 29 tuổi (3)<br />
<br />
OR<br />
95%CI<br />
<br />
OR1-2<br />
OR1-3<br />
OR1-4<br />
OR3-2<br />
OR4-2<br />
<br />
=<br />
=<br />
=<br />
=<br />
=<br />
<br />
2,65 (95% CI = 1,23 - 5,72)<br />
1,56 (95% CI = 0,77 - 3,15)<br />
1,14 (95% CI = 0,55 - 2,38)<br />
1,70 (95% CI = 1,05 - 2,77)<br />
2,33 (95% CI = 1,37 - 3,95)<br />
<br />
OR4-3 = 1,37 (95%CI = 0,89 - 2,10)<br />
OR5-1 = 1,27 (95%CI = 0,54 - 2,70)<br />
OR5-2 = 3,21 (95%CI = 1,73 - 5,96)<br />
OR5-3 = 1,89 (95%CI = 1,10 - 3,22)<br />
OR5-4 = 1,38 (95%CI = 0,78 - 2,45)<br />
<br />
Ở cả 2 địa điểm nghiên cứu, tỷ lệ ST khi phụ nữ mang thai ≥ 35 tuổi khá cao: 9,33%<br />
ở Thanh Khê - Đà Nẵng, 11,3% ở Biên Hòa. Phụ nữ mang thai ≥ 35 tuổi, nguy cơ bị<br />
ST cao hơn so với mang thai < 35 tuổi. Trong đó, ở Thanh Khê nguy cơ cao gấp 2,82<br />
lần, có ý nghĩa thống kê với 95%CI: 1,24 - 6,43. Ở Biên Hòa, nguy cơ cao gấp 1,94<br />
lần, có ý nghĩa thống kê với 95%CI: 1,01 - 3,06.<br />
Nghiên cứu cũng cho thấy phụ nữ mang thai ở độ tuổi 20 - 24, nguy cơ bị ST thấp<br />
hơn so với khi phụ nữ mang thai ngoài độ tuổi này, chỉ bằng 0,32 lần ở Thanh Khê Đà Nẵng và 0,48 lần ở Biên Hòa.<br />
265<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
2. Liên quan của tuổi phụ nữ khi mang thai v i t lệ TCL.<br />
Bảng 6: Tỷ lệ TCL theo nhóm tuổi phụ nữ khi mang thai ở Đà Nẵng.<br />
Tuổi phụ nữ khi<br />
mang thai<br />
<br />
Tổng số thai<br />
<br />
TCL<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
OR<br />
<br />
95%CI<br />
<br />
< 20 tuổi (1)<br />
<br />
94<br />
<br />
3<br />
<br />
3,19<br />
<br />
2,18<br />
<br />
0,64 - 7,39<br />
<br />
20 - 24 tuổi (2)<br />
<br />
511<br />
<br />
2<br />
<br />
0,39<br />
<br />
0,18<br />
<br />
0,04 - 0,77<br />
<br />
25 - 29 tuổi (3)<br />
<br />
772<br />
<br />
13<br />
<br />
1,68<br />
<br />
1,12<br />
<br />
0,52 - 2,44<br />
<br />
30 - 34 tuổi (4)<br />
<br />
185<br />
<br />
4<br />
<br />
2,16<br />
<br />
1,44<br />
<br />
0,49 - 4,22<br />
<br />
≥ 35 tuổi (5)<br />
<br />
75<br />
<br />
4<br />
<br />
5,33<br />
<br />
3,94<br />
<br />
1,32 - 11,75<br />
<br />
OR 95%CI<br />
<br />
OR1-2 = 8,39 (95%CI = 1,38 - 50,9)<br />
OR1-3 = 1,92 (95%CI = 0,54 - 6,88)<br />
OR1-4 = 1,49 (95%CI = 0,32 - 6,81)<br />
OR3-2 = 4,36 (95%CI = 0,98 - 19,4)<br />
OR4-2 = 5,62 (95%CI = 1,02 - 30,9)<br />
<br />
OR4-3 = 1,29 (95%CI = 0,42 - 4,0)<br />
OR5-1 = 1,71 (95%CI = 0,37 - 7,88)<br />
OR5-2 = 14,33 (95%CI = 2,6 - 79,7)<br />
OR5-3 = 3,29 (95%CI= 1,04 - 10,4)<br />
OR5-4 = 2,55 (95%CI = 0,62 - 10,4)<br />
<br />
Ở Đà Nẵng, phụ nữ mang thai ở độ tuổi 20 - 24 nguy cơ bị TCL thấp hơn, chỉ bằng<br />
0,18 so với phụ nữ mang thai ở ngoài độ tuổi đó.<br />
Bảng 7: Tỷ lệ TCL theo nhóm tuổi phụ nữ khi mang thai ở Biên Hòa.<br />
Tuổi phụ nữ khi<br />
mang thai<br />
<br />
Tổng số thai<br />
<br />
< 20 tuổi (1)<br />
<br />
TCL<br />
<br />
OR<br />
<br />
95%CI<br />
<br />
1,51<br />
<br />
0,90<br />
<br />
0,42 - 1,93<br />
<br />
22<br />
<br />
2,40<br />
<br />
2,27<br />
<br />
1,31 - 3,93<br />
<br />
438<br />
<br />
13<br />
<br />
2,96<br />
<br />
2,55<br />
<br />
1,35 - 4,79<br />
<br />
177<br />
<br />
11<br />
<br />
6,21<br />
<br />
5,68<br />
<br />
3,02 - 10,68<br />
<br />
n<br />
<br />
T lệ<br />
<br />
105<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
20 - 24 tuổi (2)<br />
<br />
629<br />
<br />
8<br />
<br />
25 - 29 tuổi (3)<br />
<br />
917<br />
<br />
30 - 34 tuổi (4)<br />
≥ 35 tuổi (5)<br />
OR<br />
95%CI<br />
<br />
OR3-2 = 1,91 (95%CI = 0,84 - 4,31)<br />
OR4-2 = 2,37 (95%CI = 0,97 - 5,76)<br />
OR4-3 = 1,24 (95%CI = 0,62 - 2,49)<br />
<br />
OR5-2 = 5,14 (95%CI = 2,04 - 13,0)<br />
OR5-3 = 2,70 (95%CI = 1,46 - 4,96)<br />
OR5-4 = 2,17 (95%CI = 0,95 - 4,94)<br />
<br />
Ở Biên Hòa, không có trường hợp TCL ở nhóm phụ nữ < 20 tuổi. Ở cả 3 nhóm tuổi:<br />
25 - 29, 30 - 35 và ≥ 35 tuổi đều có nguy cơ bị TCL cao hơn, đặc biệt ở nhóm phụ nữ<br />
≥ 35 tuổi.<br />
Ở cả 2 địa điểm nghiên cứu, tỷ lệ TCL khi phụ nữ mang thai ≥ 35 tuổi khá cao:<br />
5,33% ở Đà Nẵng, 6,21% Biên Hòa. Phụ nữ mang thai khi ≥ 35 tuổi, nguy cơ bị TCL<br />
cao hơn so với mang thai < 35 tuổi, trong đó ở Thanh Khê - Đà Nẵng nguy cơ bị TCL<br />
gấp 3,94 lần, có ý nghĩa thống kê với 95%CI từ 1,32 - 11,75; ở Biên Hòa nguy cơ bị<br />
TCL gấp 5,68 lần, có ý nghĩa thống kê với 95%CI 3,02 - 10,68.<br />
Phụ nữ mang thai ở độ tuổi 20 - 24, tỷ lệ bị TCL thấp hơn so với các nhóm khác, ở<br />
Đà Nẵng 0,39%, Biên Hòa 1,51%.<br />
266<br />
<br />