intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG ĐẦM LĂN TẠI VIỆT NAM . THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG THÁCH THỨC

Chia sẻ: Nhi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

147
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong tiến trình hội nhập và phát triển nhu cầu điện năng của nước ta năm sau cao hơn năm trước. Với ưu thế về tiềm năng thuỷ điện việc xây dựng các công trình thuỷ điện mới được đặt ra hết sức cấp thiết. Theo kế hoạch phát triển thuỷ điện đến năm 2013 cả nước sẽ có 22 nhà máy thuỷ điện mới được đưa vào khai thác (xem bảng 1). Để thực hiện được nhiệm vụ đó việc lựa chọn phương pháp thi công tiên tiến có hiệu quả được đặt ra cho người làm thuỷ điện....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG ĐẦM LĂN TẠI VIỆT NAM . THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG THÁCH THỨC

  1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG ĐẦM LĂN TẠI VIỆT NAM . THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG THÁCH THỨC PGS.TS. Huỳnh Bá Kỹ Thuật, TS. Nguyễn Như Quý, Trường Đại học Xây dựng 1. MỞ ĐẦU Trong tiến trình hội nhập và phát triển nhu cầu điện năng của nước ta năm sau cao hơn năm trước. Với ưu thế về tiềm năng thuỷ điện việc xây dựng các công trình thuỷ điện mới được đặt ra hết sức cấp thiết. Theo kế hoạch phát triển thuỷ điện đến năm 2013 cả nước sẽ có 22 nhà máy thuỷ điện mới được đưa vào khai thác (xem bảng 1). Để thực hiện được nhiệm vụ đó việc lựa chọn phương pháp thi công tiên tiến có hiệu quả được đặt ra cho người làm thuỷ điện. Trong vòng khoảng 4 thập kỷ qua trên thế giới đã có khoảng 176 đập có độ cao trên 50 m được xây dựng bằng công nghệ bê tông đầm lăn (RCC), (xem bảng 2). Đây là công nghệ thi công đập bê tông dựa trên nguyên lý thi công đập đất sử dụng thiết bị vận chuyển, rải và lèn chặt có công suất lớn. Hỗn hợp bê tông có hàm lượng chất kết dính thấp và độ ẩm nhỏ được lèn chặt bằng lu rung. Tốc độ thi công nhanh, giá thành rẻ là những ưu việt của loại hình công nghệ này so với công nghệ thi công đập bê tông thường đã biến công nghệ RCC trở nên phổ biến. Trong điều kiện hiện tại tuy còn thiếu kinh nghiệm thi công đập RCC nhưng Việt Nam đã có những cố gắng nhằm đốt cháy giai đoạn để đưa công nghệ thi công RCC vào áp dụng trong xây dựng nhiều đập thuỷ điện trên cả 3 miền. Việc tiếp cận và làm chủ công nghệ RCC trong một
  2. thời gian ngắn không thể tránh khỏi những khó khăn thách thức về mọi phương diện. Trong khuôn khổ bài viết này tác giả chỉ sơ bộ phân tích tình hình ứng dụng công nghệ RCC hiện nay ở Việt Nam và chỉ ra một số thách thức mà chúng ta đang phải đối mặt. 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RCC TRONG THI CÔNG MỘT SỐ ĐẬP THUỶ ĐIỆN Ở VIỆT NAM Đập thuỷ điện đầu tiên ở nước ta đang được thi công bằng công nghệ RCC là đập Pleikrông tại tỉnh Kon Tum có chiều cao 75 m được thiết kế bởi Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I, dự kiến hoàn thành vào năm 2009. Hiên nay một số đạp khác đang trong quá trình tiển khai thi công theo công n ghệ RCC như: Đập thuỷ điện A Vương tại tỉnh Quảng Nam. có chiều cao 7 m được thiết kế bởi Công ty Tư vấn Xây dựng Điện III, dự kiến hoàn thành vào năm 2008. Đập thuỷ điện Bản Vẽ tại tỉnh Nghệ An. có chiều cao 138 m được thiết kế bởi Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I, dự kiến hoàn thành vào năm 2008. Đập thuỷ điện Sê San 4 tại tỉnh Gia Lai có chiều cao 80 m được thiết kế bởi Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I, dự kiến hoàn thành vào năm 2010 (2012). Đập thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Sơn La có chiều cao 138 m được thiết kế bởi Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I, dự kiến hoàn thành vào năm 2010. Bảng 1- Các đập bê tông đầm lăn đang thi công hoặc trong giai đoạn thiết kế Năm dự Chiều kiến cao(m) STT. Tên đập Địa điểm hoàn thành Cấp phối: XM+P A Vương Quảng Nam 1 70 2008 90+190 Dmax=40
  3. 80+180 Dmax=60 Bắc Hà 2 Lào Cai 100 2008 - Bản Chát 3 Lai Châu 70 - Bả n V ẽ Nghệ An 90+130 (TVĐ1) 4 138 2010 80+120 (TVĐHXD) Bình Điền Thừa Thiên - Huế 75 5 2007-2008 - Cổ Bi Thừa Thiên - Huế 70 6 2008 - Đak Rinh Quảng Ngãi 7 100 2008 - Định Bình Bình Định 8 52 - 120+114 Đồng Nai 3 Đắc Nông 9 110 - 80+100 Đồng Nai 4 Đắc Nông 10 129 2008 80+100 Hủa Na Nghệ An 11 - 2010 - Huội Quảng Sơn La 12 - 2012 -
  4. 13 Lai Châu Lai Châu - - - Nậm Chiến Sơn La 14 130 2013 - 15 Pleikrông Kon Tum 75 - 80 + 210 16 Sê San 4 Gia Lai 80 2007-2008 80 + 120 Sơn La Sơn La 17 138 2009 70+150 (F) Quảng Ngãi 18 Sông Bung 2 95 2010-2012 - Quảng Nam 19 Sông Côn 2 50 2010 - Quảng Ngãi 20 Sông Tranh 2 100 2010 - Thượng Kon 21 Kon Tum - 2009 - Tum Trung Sơn 22 Thanh Hoá 85 2011 - (Bản Uôn) Trong đập bê tông RCC quá trình phát triển nhiệt cần được khống chế nhằm tránh tạo ra ứng suất nhiệt lớn gây nứt, do đó hàm lượng xi măng clanhke thường được khống chế ở mức thấp. Để bổ sung phần hạt mịn giúp tăng độ đặc chắc và khả
  5. năng chống thấm cho RCC cần sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính có chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ASTM C 618, cụ thể là loại F và loại N. Loại C nhìn chung chưa được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam do trữ lượng tro đốt than nâu nhỏ. Mặt khác do có chứa một lượng SO3 lớn nên khi đốt than nâu thường phải đốt kèm một lượng lớn đá vôi (CaCO3). Kết quả là trong tro loại này có mặt thạch cao (CaSO4). Khi thuỷ hoá tro này toả nhiệt mạnh và tốc độ đông cứng rất nhanh, không phù hợp với việc sử dụng trong bê tông nói chung và bê tông đầm lăn nói riêng. Phụ gia loại F ở nước ta chủ yếu do nhà máy nhiệt điện Phả Lại thải ra có lượng mất khi nung cao (15-20% hay cao hơn) không cho phép sử dụng trực tiếp trong bê tông. Để có thể sử dụng được tro bay nhiệt điện Phả Lại phải qua xử lý giảm lượng mất khi nung xuống
  6. 1 Longtan 192 4-Oct-05 8-Apr-05 99 121 (F) 2 Miel I 188 1-Apr-00 2-Jun-05 85 0 3 Urayama 156 1-Dec-92 1-Dec-95 91 39 (F) 4 Ralco 155 2-Jan-05 3-Sep-05 133 95 57 (N) 5 Miyagase 155 1-Nov-91 1-Feb-95 91 39 (F) 6 Ait M´Zal 149 3-Jan-05 3-May-05 80 0 7 Takizawa 140 1-Nov-05 3-Oct-05 84 36 (F) 8 Bureiskaya 136 1-Jan-92 -/02 95 25 (N) 9 Çine 135 4-Oct-05 9-Mar-05 85 105 (F) 10 Yeywa 132 5-Oct-05 8-Jul-05 70 150 (N) 11 Jiangya 131 1-Oct-96 1-Apr-99 87 107 (F) 12 Baise 130 3-Oct-05 6-Oct-05 80 132 (F)
  7. 13 Shapai 129 1-Mar-99 1-Jun-05 115 77 (F) 14 Porce II 123 1-Dec-96 1-Sep-00 132 88 (N) 15 Gassan 123 1-Jun-94 1-Oct-98 91 39 (F) 16 Suofengying 122 3-Dec-05 5-Jan-05 (F) 17 Ueno 120 1-Jul-99 1-Dec-00 77 33 (F) 18 Sidi Said 120 3-Mar-05 4-Apr-05 65 15 (N) 19 Wudu 119 -/05 -/07 (F) 20 Beni Haroun 118 1-Oct-98 1-Jul-00 82 143 (F) 21 Koudiat Acerdoune 116 4-Apr-05 5-Jul-05 77 87 (F) 22 Sakaigawa 115 1-Jul-88 1-Jul-91 91 39 (F) 23 Satsunaigawa 114 1-Apr-91 1-Oct-95 42 78 (S) 24 Origawa 114 1-Nov-96 1-Jul-00 91 39 (F)
  8. 25 Pangue 113 1-Feb-95 1-Feb-96 80 100 (N) 26 Mianhuatan 113 1-Dec-98 1-Nov-05 82 100 (F) 27 Yantan 111 1-Feb-89 1-Mar-92 55 104 (F) 28 Dachaoshan 111 1-Dec-98 1-Oct-05 94 94 (N) 29 Tomisato 111 1-Feb-94 1-Feb-97 84 36 (F) 30 Capanda 110 1-Oct-89 1-May-92 70 100 (M) 31 Shimenzi 109 1-Jun-99 1-Jun-05 93 110 (F) Rompepicos at 32 Corral des Palmas 109 3-Mar-05 -/03 65 35 (F) 33 Zhaolaihe 107 3-Mar-05 5-May-05 84 126 (F) 34 Cindere 107 2-Jul-05 5-May-05 50 20 (F) 35 Kazunogawa 105 1-Aug-95 1-Jul-97 91 39 (F) 36 104 1-Mar-90 1-Dec-91 91 39 (F) Sabigawa (lower
  9. dam) 37 Kodama 102 1-May-91 1-Dec-93 84 36 (S) 38 Shuikou 101 1-Oct-90 1-May-92 60 110 (F) 39 Linhekou 100 1-Dec-05 3-Jun-05 74 111 (F) 40 Tamagawa 100 1-Sep-83 1-Jul-86 91 39 (F) 41 Ryumon 100 1-Mar-90 1-Nov-92 91 39 (F) 42 Trigomil 100 1-Feb-91 1-Dec-92 148 47 (F) 43 Rialb 99 1-Oct-95 1-Dec-98 70 130 (F) 44 Chiya 98 1-Sep-92 1-Apr-95 77 33 (F) 45 Olivenhain 97 2-Feb-05 2-Oct-05 74 121 (F) 46 Jordão 95 1-Jan-95 1-Feb-96 68 17 (N) 47 Platanovryssi 95 1-Oct-95 1-Mar-97 50 225 (C)
  10. 48 Balambano 95 1-Apr-98 1-Jun-99 81 54 (F) 49 Kubusugawa 95 1-Apr-98 1-Apr-00 84 36 (F) 50 Tha Dan 95 1-Mar-05 4-Jul-05 90 100 (F) 51 Upper Stillwater 91 1-Sep-85 1-Aug-87 79 173 (F) 52 Shimagawa 90 1-Sep-93 1-May-96 84 36 (F) 53 Buchtarma 90 1-Sep-57 1-Oct-61 135 80 (F) 54 Shimajigawa 89 1-Oct-78 1-Apr-80 84 36 (F) Tongjiezi (with Niurixigou saddle 55 dam) 88 1-Oct-88 1-Dec-89 79 79 (F) 56 Fenhe No2 88 1-Aug-98 1-Mar-99 127 84 (F) 57 Yongxi No3 87 1-Oct-97 1-Oct-98 80 90 (F) 58 Sa Stria 87 5-Sep-05 6-Jul-05
  11. 59 Chubetu 86 1-Sep-97 1-Oct-05 84 36 (F) 60 Shibanshui 85 1-Apr-94 1-Dec-97 60 90 (F) 61 Huatan 85 1-Jun-96 1-Dec-98 74 90 (F) 62 Kinta 85 4-Feb-05 6-Feb-05 100 100 (F) Ghatghar (lower 63 dam) 84 4-Dec-05 6-May-05 70 160 (F) 64 Asahi Ogawa 84 1-May-86 1-Jun-88 96 24 (F) 65 Santa Eugenia 84 1-Jun-87 1-Jun-88 88 152 (F) 66 Wangyao 83 1-Jan-95 1-May-97 64 96 (F) 67 Hattabara 83 1-Apr-90 1-Aug-93 84 36 (F) 68 Zaoshi 82 -/03 -/04 (F) 69 Yangxishui No1 82 1-Oct-05 2-Nov-05 (F) 70 82 1-Sep-91 1-Sep-95 91 39 (F) Guanyinge (Kwan-
  12. in-Temple) 71 Queiles y Val 82 1-Oct-95 1-May-97 80 145 (F) 72 Serra do Facão 80 2-Sep-05 -/03 90 0 73 Longshou 80 1-Mar-00 1-Jun-05 96 109 (F) 74 Acauã 79 -/93 -/94 56 14 (N) 75 Shiokawa 79 1-Aug-93 1-Nov-95 96 24 (F) 76 Qued R\'Mil 79 -/05 -/06 100 Tucuruί - 2nd Phase 78 77 1-Jun-99 1-Sep-00 70 30 (N) 78 Jahgin 78 4-Apr-05 5-May-05 100 95 (N) 79 Urugua-i 77 1-Apr-88 1-Apr-89 60 0 80 Qilinguan 77 -/04 -/05 81 Tsugawa 76 1-Oct-91 1-Jul-93 96 24 (F)
  13. 82 Kutani 76 1-Apr-00 2-Jun-05 84 36 (F) 83 Taolinkou 75 1-Dec-94 1-Dec-97 135 70 (F) 84 Puding 75 1-Jun-92 1-May-93 85 103 (F) 85 Yoshida 75 1-Jul-93 1-Feb-95 84 36 (F) 86 Tashkumyr 75 1-Mar-87 1-Dec-89 90 30 (N) 87 Aoulouz 75 1-Nov-89 1-Sep-90 120 0 (M) 88 Zhouba 74 -/05 -/06 110 73 (F) 89 Hayachine 74 1-Oct-95 1-Jun-98 84 36 (F) 90 Asari 74 1-Oct-87 1-Sep-90 96 24 (F) 91 Spring Hollow 74 1-Mar-93 1-Aug-93 53 53 (F) 92 Zhouning 73 3-Apr-05 4-Mar-05 67 100 (F) 93 Tongkuo 73 -/02 -/04 (F)
  14. 94 Toker 73 1-Feb-98 1-May-99 110 85 (F) 95 Ohnagami 72 1-Apr-98 1-Apr-00 84 36 (F) 96 Nunome 72 1-Jan-88 1-Oct-88 78 42 (F) 97 Cana Brava 71 1-Feb-00 1-Oct-05 45 55 (S) 98 Xixi 71 -/04 -/04 (F) La Puebla de 99 71 1-Aug-89 1-Oct-91 80 130 (F) Cazalla 100 Liubo 70 -/03 -/04 (F) 101 Hiyoshi 70 1-Oct-94 1-Jul-96 84 36 (F) 102 Dodairagawa 70 1-Jun-88 1-Jan-90 96 24 (F) 103 Wirgane 70 -/05 -/06 104 Wolwedans 70 1-Oct-88 1-Sep-89 58 136 (F) 105 Changshun 69 1-Mar-97 1-Jun-99 134 89 (F)
  15. 106 Mano 69 1-Apr-85 1-Jan-88 96 24 (F) 107 Concepciόn 68 1-Dec-89 1-Jun-90 95 0 108 Shin-miyaka 68 1-Jul-97 1-Aug-00 91 39 (F) 109 Santa Clara - Jordão 67 3-Dec-05 -/04 60 30 110 Salto Caxias 67 1-Jan-96 1-Jul-98 80 20 (F) 111 Mujib 67 1-Jan-05 3-Feb-05 85 0 112 Shanzi 66 1-Nov-93 1-May-94 65 125 (F) 113 Wanmipo 65 2-Nov-05 3-May-05 68 83 (F) 114 Ohmatsukawa 65 1-Oct-92 1-Jun-95 91 39 (F) 115 Koyama 65 1-May-00 2-Dec-05 54 66 (S) 116 Fukutiyama 65 1-Apr-00 -/02 84 36 (F) Saluda dam 117 remediation 65 -/03 -/04 (F)
  16. 118 Jucazinho 63 1-Nov-96 1-Oct-98 64 16 (N) 119 Dona Francisca 63 1-Jun-99 1-Oct-00 72 18 (N) 120 Xibin 63 1-Dec-94 1-Jul-95 79 105 (F) 121 Shuidong 63 1-Nov-92 1-Oct-93 50 90 (F) 122 Xihe 62 4-Feb-05 5-May-05 (F) 123 Pingban 62 -/02 -/04 (F) 124 Tianshenqiao No2 61 1-Apr-87 1-Jun-90 79 79 (F) 125 Kamuro 61 1-Jul-88 1-Oct-90 96 24 (F) 126 Castanhão 60 -/00 1-Dec-05 85 0 127 Jingjiang 60 1-Oct-91 1-Mar-93 70 80 (F) 128 Tannur 60 1-Dec-99 1-Dec-00 125 75 (N) 129 Boukerkour 60 4-Apr-05 4-Sep-05
  17. 130 Bouhouda 60 1-Apr-96 1-May-98 100 0 131 Mae Suai 59 1-Oct-00 2-Jan-05 70 80 (F) Santa Cruz do 132 Apodi 58 -/99 -/00 80 0 133 Longmentan 58 1-Dec-87 1-Aug-89 72 82 (F) 134 Urdalur 58 1-Aug-91 1-Jul-92 53 123 (F) 135 Boqueron 58 1-Feb-96 1-Aug-96 55 130 (F) 136 Arriarán 58 1-Apr-92 1-Sep-92 85 135 (F) 137 Shankou No3 57 1-Feb-00 1-Jan-05 105 86 (F) 138 Kengkou 57 1-Nov-85 1-Apr-86 60 120 (F) 139 Gaobazhou 57 1-Nov-98 1-Feb-00 123 100 (F) 140 Daguangba 57 1-Dec-91 1-Dec-93 55 96 (F) 141 Hinata 57 1-Nov-92 1-May-94 84 36 (F)
  18. 142 Joumoua 57 1-Jun-90 1-Nov-92 105 45 (N) Saco de Nova 143 Olinda 56 1-Jul-86 1-Oct-86 55 15 (N) 144 Wangkeng 56 -/01 -/03 (F) 145 João Leite 55 3-Jan-05 -/03 146 Hongpo 55 1-Jul-98 1-Nov-99 54 99 (F) 147 Shiromizugawa 55 1-Oct-85 1-Jun-88 96 24 (F) 148 Sahla 55 1-Nov-92 1-Dec-93 85 15 (N) Huilong PSS (upper 149 dam) 54 2-Nov-05 3-Dec-05 (F) 150 Nacaome 54 1-Aug-94 -/95 64 21 (N) 151 Bab Louta 54 1-Feb-98 1-Feb-99 65 15 (N) 152 Sierra Brava 54 1-Jun-92 1-Nov-93 70 130 (F)
  19. 153 Candonga 53 -/03 -/04 90 0 154 Rongdi 53 1-Nov-88 1-Jul-89 90 140 (F) Huilong PSS (lower 155 dam) 53 -/02 -/04 (F) 156 Inyaka 53 1-Jun-97 1-Oct-00 60 120 (F) 157 Maroño 53 1-Nov-89 1-Aug-90 80 170 (F) 158 New Victoria 52 1-Mar-91 1-Aug-91 79 160 (F) - 159 La Cañada 52 1-Aug-05 2-Feb-05 140 100 (N) 160 Shuangxi 52 1-Mar-96 1-Oct-97 90 110 (F) 161 Wala 52 1-Oct-00 2-Apr-05 120 0 162 Willow Creek 52 1-Apr-82 1-Sep-82 47 19 (F) 163 Canoas 51 1-Aug-94 1-May-95 64 16 (N) 164 Burnett River 50 4-May-05 5-Oct-05 65
  20. 165 Yushi 50 -/99 -/01 (F) 166 Yujiankou 50 -/03 -/04 167 Yujiankou 50 -/03 -/04 (F) 168 Baishi 50 1-Apr-97 1-Sep-99 72 58 (F) 169 Takisato 50 1-Jun-92 1-Jul-97 84 36 (F) 170 Al Wehdah 50 4-Oct-05 5-Nov-05 65 171 Vindramas 50 1-Apr-93 1-Dec-93 100 100 (M) 172 Ooooooo 50 -/01 -/03 173 Taung 50 1-Aug-91 1-Sep-92 44 66 (F) 174 Knellpoort 50 1-May-88 1-Nov-88 61 142 (F) 175 Galesville 50 1-May-85 1-Aug-85 53 51 (F) 176 Cuchillo Negro 50 1-Mar-90 1-May-91 77 59 (F)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2