YOMEDIA
ADSENSE
Ứng dụng giải thuật Backstepping xây dựng thuật toán điều khiển chuyển động cho UAV dạng Tri-rotor
54
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày việc phân tích và biến đổi mô hìmh động học Tri-rotor khi xây dựng mô hình hệ điều khiển dưới dạng affine để giúp cho việc ứng dụng lý thuyết điều khiển hiện đại tổng hợp luật điều khiển Tri-rotor.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng giải thuật Backstepping xây dựng thuật toán điều khiển chuyển động cho UAV dạng Tri-rotor
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
ỨNG DỤNG GIẢI THUẬT BACKSTEPPING<br />
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG CHO<br />
UAV DẠNG TRI-ROTORS<br />
Đặng Văn Thành*, Trần Đức Thuận<br />
Tóm tắt: Trình bày việc phân tích và biến đổi mô hìmh động học Tri-rotor khi<br />
xây dựng mô hình hệ điều khiển dưới dạng affine để giúp cho việc ứng dụng lý thuyết<br />
điều khiển hiện đại tổng hợp luật điều khiển Tri-rotor.<br />
Từ khóa: UAV; Tri-rotor; Affine.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Máy bay không người lái UAV dạng Tri-rotors là một chủng loại UAV có<br />
cấu tạo đơn giản, xong điều khiển nó lại có tính phức tạp hơn so với các chủng loại<br />
UAV khác. Trong các công trình [1,2] đã xây dựng mô hình động học cho chuyển<br />
động của Tri-rotors. Trong công trình [3] nhóm tác giả đã đưa hệ phương trình mô<br />
tả quá trình điều khiển bay Tri-rotors về dạng affine. Trong công trình này chúng<br />
tôi sẽ áp dụng lý thuyết điều khiển Backstepping để tổng hợp lệnh điều khiển<br />
chuyển động cho UAV dạng Tri-rotors.<br />
2. XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN<br />
CHUYỂN ĐỘNG TRI-ROTORS<br />
Trên các hình từ H.1 đến H.3 mô tả UAV dạng Tri-rotor và các hệ tọa độ<br />
dùng để khảo sát chuyển động của Tri-rotor trong không gian.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Mô hình của Tri- Hình 2. Hệ tọa độ sử dụng Hình 3. Góc nghiêng<br />
rotors. trong mô hình toán UAV. động cơ cánh quạt.<br />
Trong [3] đã xây dựng mô hình mô tả chuyển động cho tri-rotors theo quan<br />
điểm điều khiển với các tham số đặc trưng sau:<br />
x x1 x4 <br />
X 1 y x2 ; X 2 x5 <br />
(1a)<br />
z x3 x6 <br />
p x7 u x10 <br />
X 3 q x8 ; X 4 v x11 <br />
(1b)<br />
r x9 w x12 <br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 152<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
Trong đó là véc tơ vận tốc tâm khối Tri-rotors trong hệ tọa độ mặt đất; <br />
là véc tơ tốc độ quay của Tri-rotors với các thành phần p, q, r ; , , là ba góc<br />
tư thế của Tri-rotors so với hệ tọa độ mặt đất; x , y , z là tọa độ tâm khối Tri-<br />
rotors trong hệ tọa độ mặt đất. Hệ phương trình mô tả chuyển động tâm khối và<br />
chuyển động quay được đưa về dạng affine như sau:<br />
X RX 1 4 (2)<br />
X 2 X 3 (3)<br />
X 3 F3 ( X 3 ) B3U (4)<br />
X 4 F4 ( X 2 , X 3 , X 4 ) B4U (5)<br />
trong đó:<br />
s ( x4 )c( x5 ) s ( x5 ) s ( x4 )c( x5 ) <br />
R c( x4 ) s ( x5 )c( x6 ) s ( x4 ) s ( x6 ) c( x5 )c( x6 ) s ( x4 ) s ( x5 )c( x6 ) c( x4 ) s ( x6 ) (6)<br />
<br />
c( x4 ) s ( x5 ) s ( x6 ) s ( x4 ) s ( x6 ) c( x5 ) s ( x6 ) s ( x4 ) s ( x5 ) s ( x6 ) c( x4 )c( x6 ) <br />
<br />
I 2 I3 <br />
x8 x9 <br />
I<br />
s ( x5 )c( x4 ) s ( x5 ) s ( x4 ) c( x5 ) f 31 ( X 3 ) 1 <br />
1 I I <br />
c( x5 ) s ( x4 ) c( x5 )c( x4 ) 0 ; F3 ( X 3 ) f 32 ( X 3 ) 3 1 x7 x9 (7)<br />
x5 I<br />
c( x4 ) s ( x4 ) 0 f 33 ( X 3 ) 2 <br />
I1 I 2 <br />
x7 x8 <br />
I3 <br />
f 41 ( X 2 , X 3 , X 4 ) <br />
F4 ( X 2 , X 3 , X 4 ) f 42 ( X 2 , X 3 , X 4 ) (8)<br />
f 43 ( X 2 , X 3 , X 4 ) <br />
f 41 ( X 2 , X 3 , X 4 ) x9 x11 x8 x12 g s( x6 ) s( x4 ) gc( x6 )c( x4 ) s( x5 ) (9)<br />
f 42 ( X 2 , X 3 , X 4 ) x7 x12 x9 x10 gc( x4 ) s ( x6 ) gc( x6 ) s ( x4 ) s ( x5 ) (10)<br />
f 43 ( X 2 , X 3 , X 4 ) x8 x10 x7 x11 gc( x6 )c( x5 ) (11)<br />
<br />
k 3l k f 3l <br />
0 0 0 0 f <br />
2 I1 2 I1 <br />
k l kfl kfl <br />
B3 0 0 0 f (12)<br />
I2 2I2 2I2 <br />
<br />
kfl kfl kfl 0 0 0 <br />
I3 I3 I3 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
153 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
k 3 kf 3 <br />
0 f 0 0 0 <br />
2m 2m <br />
k 3 k 3 kf 3 <br />
f f 0 0 0 <br />
B4 m 2m 2m (13)<br />
<br />
<br />
kf kf kf <br />
0 0 0<br />
m m m <br />
2<br />
u1 1 sin(1 ) <br />
u 2 sin( ) <br />
2 2 2 <br />
<br />
u3 3 sin( 3 ) <br />
2<br />
<br />
U 2 (14)<br />
4 1 cos (1 ) <br />
u <br />
u 2 <br />
5 2 cos ( )<br />
2 <br />
<br />
u6 3 cos ( 3 ) <br />
2<br />
<br />
<br />
Ở đây c(.) , s (.) là hàm số cos (.) và sin(.) ; I1 , I 2 , I 3 -mô men quán tính của<br />
Tri-rotors theo các trục 1, trục 2, trục 3; l -khoảng cách từ tâm cánh quạt đến tâm<br />
Tri-rotors; 1 , 2 , 3 -tốc độ quay cánh quạt Tri-rotors; k f -hệ số tỉ lệ thể hiện<br />
quan hệ giữa lực tạo ra của một cánh quạt với tốc độ quay của cánh quạt, tức là:<br />
Fi k f i2 , i 1, 2, 3 (15)<br />
Ở đây coi ba cánh quạt tương đương nhau, nên các hệ số tỉ lệ bằng nhau. Vì vậy<br />
hệ số k f dùng chung cho cả 3 cánh quạt; m -khối lượng Tri-rotors; các góc 1 ,<br />
2 , 3 là ba góc nghiêng của động cơ cánh quạt, có ba động cơ điện để thay đổi<br />
các góc này. Để thay đổi các thành phần U1, U2, U3, U4, U5, U6 của véc tơ điều<br />
khiển U có thể thay đổi ba góc nghiêng này cùng với tốc độ quay 1 , 2 , 3 của ba<br />
cánh quạt.<br />
Việc điều khiển ở đây chính là xác định quy luật thay đổi véc tơ U để tâm khối<br />
và tư thế Tri-rotors bám theo quy luật mong muốn, tức là làm cho X 1 và X 2 bám<br />
theo véc tơ đặt trước X 1d , X 2d , tức là:<br />
X 1 X 1d ; X 2 X 2d hoặc ( X 1 X 1d ) 0 ; ( X 2 X 2d ) 0 (16)<br />
Với cách đặt biến như (1a), (1b) và từ các biểu thức (2), (3), (4), (5), (6), (7) cho<br />
thấy: hệ động học (2) và (3) không phụ thuộc trực tiếp vào véc tơ điều khiển U ,<br />
mà phụ thuộc vào hai véc tơ trạng thái X 4 và X 3 của hai hệ động học sau. Từ đặc<br />
điểm này cho phép sử dụng giải thuật backstepping để tổng hợp lệnh điều khiển<br />
U sao cho đạt yêu cầu (16).<br />
Hai phương trình (2), (3) có thể được viết dưới dạng véc tơ mở rộng sau:<br />
<br />
X 1 0 R( X 2 ) X 3 <br />
(17)<br />
X 2 ( X 2 ) 0 X 4 <br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 154<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
ở đây 0 là ma trận kích thước (3 X 3) với tất cả phần tử đều băng 0 . Từ (17) cho<br />
tấy véc tơ trạng thái ( X 3 X 4 )T có thể coi là véc tơ điều khiển (véc tơ đầu vào) của<br />
hệ động học (17). Định nghĩa véc tơ sai lệch bám như sau:<br />
Z11 X 1 X 1d <br />
Z1 2 d , tức là: Z11 X 1 X 1d , Z12 X 2 X 2d (18)<br />
Z1 X 2 X 2 <br />
Tiến hành phép lấy đạo hàm đối với véc tơ sai lệch bám Z1 nhận được:<br />
<br />
X 1 X 1d 0 R( X 2 ) X 3 X 1d <br />
<br />
Z1 d (19)<br />
0 X 4 X 2d <br />
X 2 X 2 ( X 2 )<br />
Đặt điều khiển ảo kích thước (4X1) như sau:<br />
<br />
1 (20)<br />
2 <br />
Véc tơ sai lệch vec tơ điều khiển ảo khi đó sẽ là:<br />
X3 X 3 <br />
Z2 1 (21)<br />
X4 X 4 2 <br />
Khi đó véc tơ điều khiển ảo sẽ được tính như sau:<br />
X X <br />
1 3 Z2 ; 3 Z2 1 Z2 (22)<br />
2 X 4 X4 2 <br />
Xây dựng hàm Lyapunov cho hệ động học (19) như sau:<br />
1<br />
V1 Z1T Z1 (23)<br />
2<br />
Tiến hành phép lấy đạo hàm theo biến thời gian đối với hàm V1 có:<br />
X 1 X 1d <br />
V1 Z1T Z1 Z1T ( d ) (24)<br />
X 2 X 2 <br />
Thay đạo hàm Z1 bằng vế phải biểu thức (19) nhận được:<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 3 X 1d <br />
V1 Z1T ( ) (25)<br />
( X 2 ) 0 X 4 X 2d <br />
Không thay đổi giá trị V1 khi thêm và bớt vào biểu thức (25) véc tơ c1Z1 (trong<br />
đó c1 là hằng số dương được chọn):<br />
<br />
T<br />
0 R( X 2 ) X 3 X 1d <br />
V1 Z1 (c1Z1 c1Z1 ) (26)<br />
( X 2 ) 0 X 4 X 2d <br />
Thay véc tơ ( X 3 X 4 )T tính theo biểu thức (22) vào (26) và triển khai tiếp<br />
nhận được:<br />
<br />
<br />
155 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 1d <br />
T T<br />
V1 c Z Z1 Z (c1Z1 (Z 2 ) d )<br />
1 1 1<br />
<br />
( X 2 ) 0 X 2 <br />
<br />
T T<br />
0 R( X 2 ) <br />
c1Z1 Z1 Z1 Z2 (27)<br />
( X 2 ) 0 <br />
<br />
T<br />
0 R( X 2 ) X 1d <br />
Z1 (c1Z1 d )<br />
( X 2 ) 0 X 2 <br />
Nếu điều khiển ảo được xác định sao cho véc tơ thứ hai trong tích của số<br />
hạng thứ ba ở vế phải (27) bằng 0, tức là:<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 1d <br />
c1Z1 d 0 (28)<br />
<br />
( X 2 ) 0 X 2 <br />
hoặc:<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 1d <br />
d c1Z1 (29)<br />
<br />
( X 2 ) 0 X 2 <br />
thì:<br />
<br />
0 R( X 2 ) <br />
V1 c1Z1T Z1 Z1T Z2 (30)<br />
( X 2 ) 0 <br />
Triển khai phương trình (29) với cách phân chia biến theo biểu thức (18), (20) có:<br />
R( X 2 ) 2 X 1d z11 (31)<br />
( X ) X z<br />
2 1 2<br />
d<br />
1<br />
2<br />
(32)<br />
Vậy điều khiển ảo được xác định như sau:<br />
1 1 ( X 2 )( X 2d z12 ) 1 ( X 2 )( X 2 z1 ) <br />
1 d 2<br />
<br />
; <br />
1 (33)<br />
2 R 1 ( X 2 )( X 1d z11 ) 2 R ( X 2 )( X 1 z1 ) <br />
d 1<br />
<br />
<br />
Tiếp tục xây dựng hệ động học cho sai lệch vec tơ điều khiển ảo:<br />
X 3 <br />
Z 2 (34)<br />
<br />
X 4 <br />
Xây dựng hàm Lyapunov cho cả hai hệ động học (19) và (34) như sau:<br />
1<br />
V2 V1 Z 2T Z 2 (35)<br />
2<br />
Tiến hành phép lấy đạo hàm theo biến thời gian đối với hàm V2 có:<br />
V V Z T Z<br />
2 1 2 2 (36)<br />
Thay V1 bằng vế phải phương trình (30), thay Z 2 bằng vế phải phương trình<br />
(34) vào phương trình (36) nhận được:<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 3 <br />
V2 c1Z1 Z1 Z1 Z 2 Z 2 ( )<br />
T T T<br />
(37)<br />
<br />
( X 2 ) 0 X 4 <br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 156<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
Không thay đổi giá trị V2 khi thêm và bớt vào biểu thức (37) véc tơ c2 Z 2 (trong<br />
đó c2 là hằng số dương được chọn) nhận được:<br />
<br />
0 R( X 2 ) X 3 <br />
V2 c1Z1 Z1 Z1 Z 2 Z 2 (c2 Z 2 c2 Z 2 )<br />
T T T<br />
<br />
( X 2 ) 0 X 4 <br />
(38)<br />
0 R ( X ) X <br />
Z 2 Z 2 (c2 Z 2 )<br />
2 3<br />
c1Z1T Z1 c2 Z 2T Z 2 Z1T T<br />
<br />
( X 2 ) 0 <br />
X 4 <br />
Thay véc tơ ( X X )T trong biểu tức (38) bằng vế phải hai phương trình (4) và<br />
3 4<br />
<br />
(5) nhận được:<br />
<br />
0 R( X 2 ) <br />
V2 c Z Z1 c2 Z Z 2 Z <br />
T<br />
1 1<br />
T<br />
2<br />
T<br />
1 Z2<br />
( X 2 ) 0 <br />
(39)<br />
F 3 ( X 3 ) B 3U <br />
Z 2T (c2 Z 2 )<br />
F (<br />
4 2 3 4X , X , X ) B U<br />
4 <br />
<br />
Nếu chọn véc tơ điều khiển U sao cho:<br />
F3 ( X 3 ) B3U <br />
(c2 Z 2 ) 0 (40)<br />
F4 ( X 2 , X 3 , X 4 ) B4U <br />
thì phương trình (39) sẽ có dạng sau:<br />
<br />
0 R( X 2 ) <br />
V2 c1Z1T Z1 c2 Z 2T Z 2 Z1T Z2<br />
( X 2 ) 0 <br />
(41)<br />
0 R ( X 2 ) <br />
(c1Z1T Z1 c2 Z 2T Z 2 Z1T Z2 )<br />
( X 2 ) 0 <br />
Có thể chứng minh bổ đề sau:<br />
<br />
0 R( X 2 ) <br />
Bổ đề: Với bất kỳ ma trận đều có thể chọn được hai hệ số<br />
( X 2 ) 0 <br />
c1 0, c2 0 để hàm số:<br />
<br />
0 R( X 2 ) <br />
y y ( Z1 , Z 2 ) (c1Z1T Z1 c2 Z 2T Z 2 Z1T Z2 ) (42)<br />
( X 2 ) 0 <br />
luôn luôn dương, tức là V luôn luôn âm:<br />
2<br />
<br />
V2 0 (43)<br />
Chứng minh: Ký hiệu các phần tử của hai véc tơ Z1 và Z 2 như sau:<br />
Z1 ( z1(1) z2(1) z3(1) z4(1) z5(1) z6(1) )T ; Z 2 ( z1(2) z2(2) z3(2) z4(2) z5(2) z6(2) )T (44)<br />
Tiếp tục ký hiệu các phấn tử cúa hai ma trận R( X 2 ) và ( X 2 ) như sau:<br />
<br />
<br />
157 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
r11 r12 r13 11 12 13 <br />
R( X 2 ) r21 r22 r23 ; ( X 2 ) 21 22 23 <br />
(45)<br />
r31 r32 r33 31 32 33 <br />
Tiến hành các phép nhân vô hướng các véc tơ trong biểu thức (42) nhận được:<br />
1 c1Z1T Z1 c1 z1(1)<br />
2 2<br />
c1 z2(1) 2<br />
c1 z3(1) 2<br />
c1 z4(1) 2<br />
c1 z5(1) 2<br />
c1 z6(1) (46)<br />
2 c2 Z 2T Z 2 c2 z1(2)<br />
2 2<br />
c2 z2(2) 2<br />
c2 z3(2) 2<br />
c2 z4(2) 2<br />
c2 z5(2) 2<br />
c2 z6(2) (47)<br />
<br />
0 0 0 r11 r12 r13 z1(2) r11 z4(2) r12 z5(2) r13 z6(2) <br />
0 0 0 r r r z r z r z r z <br />
21 22 23 2(2) 21 4( 2) 22 5(2) 23 6(2) <br />
<br />
0 R( X 2 ) 0 0 0 r31 r32 r33 3(2) z r z<br />
31 4(2) r z<br />
32 5(2) r z<br />
33 6(2)<br />
Z2 <br />
( X 2 ) 0 <br />
11 12 13 0 0 0 z<br />
4(2) z<br />
11 1(2) z<br />
12 2(2) z<br />
13 3(2)<br />
<br />
0 0 0 z <br />
21 22 23 21 z1(2) 22 z2(2) 23 z3(2) <br />
5(2)<br />
<br />
31 32 33 0 0 0 z6(2) 31 z1(2) 32 z2(2) 33 z3(2) <br />
Khi đó:<br />
<br />
0 R ( X 2 ) 0 R( X 2 ) <br />
Z1T Z 2 ( z1(1) z2(1) z3(1) z4(1) z5(1) z6(1) ) Z2<br />
( X 2 ) 0 ( X 2 ) 0 <br />
r11 z4(2) r12 z5(2) r13 z6(2) <br />
<br />
r21 z4(2) r22 z5(2) r23 z6(2) (48)<br />
r z r z r z <br />
31 4(2) 32 5(2) 33 6(2)<br />
( z1(1) z2(1) z3(1) z4(1) z5(1) z6(1) ) <br />
3<br />
11 z1(2) 12 z2(2) 13 z3(2) <br />
<br />
21 z1(2) 22 z2(2) 23 z3(2) <br />
z z z <br />
31 1(2) 32 2(2) 33 3(2) <br />
<br />
Triển khai (48) có:<br />
3 r11 z1(1) z4(2) r12 z1(1) z5(2) r13 z1(1) z6(2) r21 z2(1) z4(2) r22 z2(1) z5(2)<br />
r23 z2(1) z6(2) r31 z3(1) z4(2) r32 z3(1) z5(2) r33 z3(1) z6(2) 11 z4(1) z1(2)<br />
(49)<br />
12 z4(1) z2(2) 13 z4(1) z3(2) 21 z5(1) z1(2) 22 z5(1) z2(2) 23 z5(1) z3(2)<br />
31 z6(1) z1(2) 32 z6(1) z2(2) 33 z6(1) z3(2)<br />
Dễ dàng nhận thấy hàm số y sẽ có dạng sau:<br />
y y ( Z1 , Z 2 ) 1 2 3 (50)<br />
Hai hằng số dương c1 , c2 có thể tách thành các thành phần sau:<br />
c1 c11 c12 c13 ; c2 c21 c22 c23 (51)<br />
Trong đó: c11 , c12 , c13 , c21 , c22 , c23 cũng là các hằng số dương. Thay các hằng<br />
số theo biểu thức (51) vào (46), (47) nhận được:<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 158<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
1 c1Z1T Z1 c11 z1(1)<br />
2 2<br />
c12 z1(1) 2<br />
c13 z1(1) 2<br />
c11 z2(1) 2<br />
c12 z2(1) 2<br />
c13 z2(1)<br />
2 2 2 2 2 2<br />
c11 z3(1) c12 z3(1) c13 z3(1) c11 z4(1) c12 z4(1) c13 z4(1) (52)<br />
2 2 2 2 2 2<br />
c11 z5(1) c12 z5(1) c13 z5(1) c11 z6(1) c12 z6(1) c13 z6(1)<br />
2 c2 Z 2T Z 2 c21 z1(2)<br />
2 2<br />
c22 z1(2) 2<br />
c23 z1(2) 2<br />
c21 z2(2) 2<br />
c22 z2(2) 2<br />
c23 z2(2)<br />
2 2 2 2 2 2<br />
c21 z3(2) c22 z3(2) c23 z3(2) c21 z4(2) c22 z4(2) c23 z4(2) (53)<br />
2 2 2 2 2 2<br />
c21 z5(2) c22 z5(2) c23 z5(2) c21 z6(2) c22 z6(2) c23 z6(2)<br />
Nhóm các số hạng trong ba tổng 1 , 2 , 3 theo cụm gồm ba số hạng, theo quy<br />
tắc sau: trong mỗi nhóm đều có các số hạng của ba tổng trên, ngoài ra số hạng<br />
thuộc tổng 3 chứa các phần tử của hai nhóm 1 , 2 . Khi đó hàm số y ( Z1 , Z 2 )<br />
được thể hiện lại như sau:<br />
2 2 2 2<br />
y ( Z1 , Z 2 ) (c11 z1(1) r11 z1(1) z4(2) c21 z4(2) ) (c12 z1(1) r12 z1(1) z5(2) c21 z5(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c13 z1(1) r13 z1(1) z6(2) c21 z6(2) ) (c11 z2(1) r21 z2(1) z4(2) c22 z4(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c12 z2(1) r22 z2(1) z5(2) c22 z5(2) ) (c13 z2(1) r23 z2(1) z6(2) c22 z6(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c11 z3(1) r31 z3(1) z4(2) c23 z4(2) ) (c12 z3(1) r32 z3(1) z5(2) c23 z5(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c13 z3(1) r33 z3(1) z6(2) c23 z6(2) ) (c11 z4(1) 11 z4(1) z1(2) c21 z1(2) ) (54)<br />
2<br />
(c12 z4(1) 12 z4(1) z2(2) c21 z2(2 2) ) (c13 z4(1)<br />
2 2<br />
13 z4(1) z3(2) c21 z3(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c11 z5(1) 21 z5(1) z1(2) c22 z1(2) ) (c12 z5(1) 22 z5(1) z2(2) c22 z2(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c13 z5(1) 23 z5(1) z3(2) c22 z3(2) ) (c11 z6(1) 31 z6(1) z1(2) c23 z1(2) )<br />
2 2 2 2<br />
(c12 z6(1) 32 z6(1) z2(2) c23 z2(2) ) (c13 z6(1) 33 z6(1) z3(2) c23 z3(2) )<br />
Dễ dàng nhận thấy 18 nhóm trong biểu thức (54) có cấu trúc giống nhau, và có<br />
dạng sau:<br />
y1 c1 z12 rz1 z2 c2 z22 (55)<br />
Vì c1 , c2 là các số dương nên biểu thức (55) có thể viết như sau:<br />
y1 ( c1 ) 2 z12 rz1 z2 ( c2 ) 2 z22 (56)<br />
Vì c1 , c2 là các số cần chọn nên có thể chọn sao cho:<br />
2. c1 . c2 r (57)<br />
Khi đó biểu thức (56) sẽ nhận một trong hai biểu thức sau:<br />
-Nếu r 0 , thì:<br />
y1 ( c1 z1 ) 2 2( c1 z1 )( c2 z2 ) ( c2 z2 ) 2 =[( c1 z1 ) ( c2 z2 )]2 (58)<br />
-Nếu r 0 , thì:<br />
y1 ( c1 z1 ) 2 2( c1 z1 )( c2 z2 ) ( c2 z2 ) 2 =[( c1 z1 ) ( c2 z2 )]2 (59)<br />
Từ hai biểu thức (58) và (59) cho thấy: nếu chọn c1 , c2 theo biểu thức (57) thì:<br />
y1 0 (60)<br />
<br />
<br />
159 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Để y1 0 (không có trường hợp ) thì phải chọn:<br />
2. c1 . c2 r (61)<br />
Từ bất đẳng thức (61) và (54) cho thấy để thỏa mãn bất đẳng thức sau:<br />
y ( Z1 , Z 2 ) 0 (62)<br />
thì các số c11 , c12 , c13 , c21 , c22 , c23 cần chọn sao cho thỏa mãn 18 bất đẳng thức sau:<br />
2. c11 . c 21 r11 ; 2. c12 . c 21 r12 ; 2. c13 . c 21 r13 (63)<br />
2. c11 . c 22 r21 ; 2. c12 . c 22 r22 ; 2. c13 . c 22 r23 (64)<br />
2. c11 . c 23 r31 ; 2. c12 . c 23 r32 ; 2. c13 . c 23 r33 (65)<br />
2. c11 . c 21 11 ; 2. c12 . c 21 12 ; 2. c13 . c 21 13 (66)<br />
2. c11 . c 22 21 ; 2. c12 . c 22 22 ; 2. c13 . c 22 23 (67)<br />
2. c11 . c 23 31 ; 2. c12 . c 23 32 ; 2. c13 . c 23 33 (68)<br />
Các bất đẳng thức (63), (64), (65), (66), (67), (68) chính là quy tắc chọn các số<br />
c11 , c12 , c13 , c21 , c22 , c23 . Sau đó xác định c1 và c2 theo hai công thức (51). Như vậy<br />
đã chỉ được quy tắc xác định c1 và c2 để thỏa mãn yêu cầu theo điều kiện (43), tức<br />
là, V 0 , (bổ đề đã được chứng minh). Khi này theo lý thuyết ổn định Lyapunov<br />
2<br />
<br />
hệ động học (19), (34) sẽ ổn định tiệm cận, nghĩa là:<br />
Z1 0, Z 2 0 , (69)<br />
tức là véc tơ X 1 (tọa độ UAV Tri-rotors) và véc tơ X 2 (tư thế UAV Tri-rotors)<br />
bám theo giá trị đặt (giá trị mong muốn). Việc xác định các c1 , c2 sẽ phụ thuộc vào<br />
từng bài toán cụ thể (phụ thuộc vào ma trận R( X 2 ) và ( X 2 ) ), vấn đề này có thể<br />
được đề cập ở các công trình tiếp theo.<br />
Tiếp theo triển khai việc giải phương trình (40) như sau: thiết lập véc tơ mở<br />
rộng và ma trận mở rộng như sau:<br />
F3 ( X 3 ) B3 <br />
F34 ( X 2 , X 3 , X 4 ) ;B (70)<br />
F4 ( X 2 , X 3 , X 4 ) B4 <br />
Khi đó phương trình (40) sẽ có dạng mới tương đương sau:<br />
c2 Z 2 F34 ( X 2 , X 3 , X 4 ) BU 0 (71)<br />
Từ phương trình (71) có nghiệm đối với véc tơ điều khiển như sau:<br />
U B 1 ( c2 Z 2 F34 ( X 2 , X 3 , X 4 )) (72)<br />
Biểu thức (72) chính là luật thay đổi các biến của véc tơ U ở biểu thức (14) để<br />
điều khiển Tri-rotors bám theo các tham số đặt (tham số mong muốn).<br />
Tham số đặt (tham số mong muốn) là bộ tham số do yêu cầu thực tế đặt ra, như<br />
bài toán cất cánh thẳng đứng, bài toán đứng yên trong không gian khi làm nhiệm<br />
vụ cảnh giới, bài toán bay bám quỹ đạo cho trước, hay bài toán hạ cánh.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 160<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
3. MÔ PHỎNG ĐỘNG LỰC HỌC UAV DẠNG TRI-ROTORS<br />
Tiến hành mô phỏng trên ngôn ngữ Matlab-simulink với mô hình một Tri-rotors<br />
có luật điều khiển được thực hiện theo giải thuật backstepping.<br />
Trên các hình mô phỏng từ H.4 đến mô phỏng H.15 là kết quả mô phỏng trường<br />
hợp Tri-rotors dịch chuyển từ một vi trí bất kỳ về gốc hệ tọa độ và cất cánh thẳng<br />
đứng. Trong quá trình cất cánh có lúc bị nhiễu gió tác động. Các hình mô phỏng H4,<br />
H.6, H.8, H.10, H.12, H.14 là biểu đồ các thành phần u1 , u2 , u3 , u4 , u5 , u6 của véc<br />
tơ điều khiển U , còn trên các hình mô phỏng H.5, H.7, H.9. là các đồ thị sự thay đổi<br />
của các góc: (góc chúc ngóc), (góc hướng), (góc cren), trên hình mô phỏng<br />
H.11, H.13, H.15 là vị trí tâm khối Tri-rotors theo các trục x , y , z .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Tín hiệu điều khiển U1. Hình 5. Sự thay đổi góc (chúc góc) .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Tín hiệu điều khiển U2. Hình 7. Sự thay đổi góc (hướng).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8. Tín hiệu điều khiển U3. Hình 9. Sự thay đổi góc (cren).<br />
<br />
<br />
<br />
161 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tọa độ đk - m<br />
Hình 10. Tín hiệu điều khiển U4. Hình 11. Tâm khối theo trục x.<br />
<br />
<br />
Tọa độ đk - m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 12. Tín hiệu điều khiển U5. Hình 13. Tâm khối theo trục y.<br />
Tọa độ đk - m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 14. Tín hiệu điều khiển U6. Hình 15. Tâm khối theo trục z.<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Bằng giải thuật cuốn chiếu Backstepping đã xác định được luật điều khiển tư<br />
thế và tâm khối Tri-rotors bám theo quỹ đạo mong muốn. Bằng diễn giải toán học<br />
đã xác định được các luật điểu khiển, xác định các hằng số trong luật điều khiển<br />
Backstepping. Các kết quả mô phỏng cho thấy sự hợp lý của thuật toán đề xuất.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Hoàng Quang Chính, Nguyễn Công Toàn, “Nghiên cứu xây dựng mô hình<br />
toán và mô phỏng UAV tri-rotor”, Tuyển tập công trình Hội nghị toàn quốc<br />
lần thứ 2 về Điều khiển và Tự động hóa- VCCA-2013, tr 556-563.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 162<br />
Tên lửa & Thiết bị bay<br />
<br />
[2]. Đặng Văn Thành, Trần Đức Thuận, "Khảo sat chuyển động UAV tri-rotor trong<br />
trường hợp một động cơ thay đổi tốc độ và góc nghiêng", Tạp chí Nghiên cứu<br />
KH&CN quân sự, số 52, 12-2017.<br />
[3]. Dong-Wan Yoo, “Dynamic Modeling and Control System Design for Tri-<br />
rotor UAV”, Proceedings of the 2010 3rd International Symposium on<br />
System and Control in Aeronautics and Astronautics, 2010.<br />
[4]. Nguyễn Doãn Phước, “Phân tích và điều khiển hệ phi tuyến”, NXB Bách<br />
khoa, 2012.<br />
[5]. Nguyễn Doãn Phước, “Lý thuyết điều khiển nâng cao”, NXB Khoa học và Kỹ<br />
thuật, 2009.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
APPLICATION SOLUTIONS BACKSTEPPING BUILDING ALTERNATIVES<br />
OF MOTION CONTROL FOR THE UAV FORM-ROTORS<br />
Presentation of the analysis and transformation of Tri-rotor kinematic<br />
models when building an affine control system model to help apply the modern<br />
control theory of Tri-rotor control law.<br />
Keywords: UAV; Tri-rotor; Affine.<br />
<br />
<br />
Nhận bài ngày 15 tháng 01 năm 2019<br />
Hoàn thiện ngày 07 tháng 3 năm 2019<br />
Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 3 năm 2019<br />
Địa chỉ: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự.<br />
*<br />
Email: dangvanthanh2004@yahoo.com.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
163 Đ. V. Thành, T. Đ. Thuận, “Ứng dụng giải thuật backstepping … UAV dạng tri-rotors.”<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn