Trương Thành Nam và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
86(10): 75 - 80<br />
<br />
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG BẢN ĐỒ<br />
ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
Trương Thành Nam1*, Lâm Thu Hà1, Hà Anh Tuấn2,<br />
1<br />
<br />
Trường ĐH Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên,<br />
2<br />
Đại học Thái Nguyên,<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đề tài đã ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc<br />
chồng xếp các bản đồ đơn tính: Loại đất, độ dốc, địa hình, và chế độ tƣới. Từ 40635,47 ha đất sản<br />
xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Định Hóa đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai<br />
gồm 308 khoanh đất. Trung bình mỗi đơn vị đất đai có diện tích 304,22 ha. Bản đồ đơn vị đất đai<br />
huyện Định Hóa đƣợc thành lập sẽ giúp cho công tác đánh giá đất, quy hoạch sử dụng đất của<br />
huyện một cách hiệu quả hơn.<br />
Từ khoá: GIS, đơn vị đất đai, Định Hóa, sử dụng đất, bản đồ.<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Định Hoá là một huyện miền núi nằm ở phía<br />
Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với tổng<br />
diện tích đất tự nhiên 52.272,23 ha trong đó<br />
đất nông nghiệp chiếm 10404,54 ha. Địa hình<br />
phức tạp, độ dốc cao, giao thông đi lại khó<br />
khăn, hiệu quả sử dụng đất không cao. Trong<br />
khi, trên 80% dân số của huyện làm nông<br />
nghiệp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đang<br />
có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của<br />
ngƣời dân trong huyện.<br />
<br />
đai của huyện, bản đồ hiện trạng, bản đồ địa<br />
hình, bản đồ đất…<br />
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa:<br />
Dựa vào bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa<br />
và điều tra các yếu tố đất đai, thuỷ hệ, hiện<br />
trạng sử dụng đất.<br />
- Phƣơng pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất<br />
đai: Nhập dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm<br />
Excel, MapInfor, số hoá các loại bản đồ bằng<br />
bộ phần mềm Mapping Office, chồng ghép bản<br />
đồ bằng phần mềm ArcView GIS.<br />
<br />
Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ GIS vào<br />
lĩnh vực thành lập bản đồ Đơn vị đất đai tại<br />
địa phƣơng là hết sức cần thiết nhằm sử dụng<br />
đất một cách hiệu quả và lâu dài, xây dựng một<br />
ngành nông nghiệp đa canh, đem lại hiệu quả về<br />
mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Đối tƣợng<br />
nghiên cứu chính của đề tài là toàn bộ hệ thống<br />
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa,<br />
tỉnh Thái Nguyên.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
<br />
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
- Hệ thống sông, hồ và đập nƣớc của huyện<br />
khá lớn với trên 100 ao hồ lớn nhỏ, đặc biệt<br />
có hồ Bảo Linh có diện tích mặt nƣớc trên 80<br />
ha và khoảng 200 đập thuỷ lợi nhỏ dâng tƣới<br />
cho khoảng trên 3.000 ha.<br />
<br />
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Điều kiện tự<br />
nhiên – kinh tế, xã hội, các số liệu về đất đai<br />
(đặc điểm khí hậu, thổ nhƣỡng, tình hình sử<br />
dụng đất đai…), nguồn tƣ liệu thống kê đất<br />
<br />
<br />
<br />
Tel: 0986767535; Email: thanhnam.tuaf@gmail.com<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội<br />
- Định hoá là huyện miền núi nằm phía Tây Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, dân số năm<br />
2010 của huyện là 87.947 ngƣời. Thu nhập<br />
của ngƣời dân chủ yếu là trồng lúa, ngô và<br />
chè, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún nên năng suất<br />
chƣa cao, trình độ học vấn của ngƣời dân còn<br />
hạn chế.<br />
<br />
- Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là<br />
52.272,23 ha, đất dốc chiếm tỷ lệ lớn. Trong<br />
đó, đất sản xuất nông nghiệp là 10.404,54 ha.<br />
75<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Trương Thành Nam và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Lƣợng mƣa bình quân 1.710mm/năm, nhiệt<br />
độ trung bình của năm là 22,50 C, rất thuận lợi<br />
cho việc sản xuất nông nghiệp.<br />
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai<br />
Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br />
của yếu tố thổ nhưỡng<br />
<br />
86(10): 75 - 80<br />
<br />
7<br />
<br />
G7<br />
<br />
383,30<br />
<br />
14<br />
<br />
0,80<br />
<br />
8<br />
<br />
G8<br />
<br />
115,00<br />
<br />
5<br />
<br />
0,24<br />
<br />
9<br />
<br />
Núi đá<br />
<br />
739,00<br />
<br />
6<br />
<br />
1,54<br />
<br />
48021,50<br />
<br />
249<br />
<br />
100,00<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br />
của yếu tố độ dốc<br />
<br />
Hình 1. Biểu đồ thổ những huyện Định Hóa<br />
<br />
Hình 2. Biểu đồ phân cấp độ dốc huyện Định Hóa<br />
<br />
Bản đồ phân cấp mức độ tác động của các yếu<br />
tố thổ nhƣỡng huyện Định Hóa đƣợc xây<br />
dựng trên nền Bản đồ Thổ Nhƣỡng Tỉnh Thái<br />
Nguyên năm 2005 và dựa trên khả năng cung<br />
cấp chất dinh dƣỡng, mức độ màu mỡ của các<br />
loại đất tiến hành phân cấp.<br />
<br />
Bản đồ phân cấp độ dốc đƣợc tiến hành dựa trên<br />
nền bàn đồ địa hình. Sau khi đã có đầy đủ giá trị<br />
độ cao của điểm độ cao và đƣờng bình độ, kết<br />
quả phân tích đƣợc thể hiện nhƣ hình 2.<br />
<br />
Kết quả phân tích cho thấy trong tổng số<br />
48021,5 ha thì loại đất có diện tích lớn nhất là<br />
đất Ferarit trên đá macma axit (G4) chiếm tới<br />
52,88%. Còn loại đất có diện tích nhỏ nhất là<br />
đất lầy thụt (G8) chiếm tỷ lệ rất nhỏ 0,24 %.<br />
<br />
Kết quả cho thấy phần lớn diện tích có độ dốc<br />
lớn trên 250 chiếm tới 58,48 % khó khăn trong<br />
việc tƣới tiêu và giao thông, diện tích đất có<br />
địa hình bằng phẳng chỉ chiếm 4,02%, với<br />
phần diện tích này cho thấy khả năng phát triển<br />
các cây lƣơng thực của huyện là rất hạn chế.<br />
Bảng 2. Phân cấp chỉ tiêu về độ dốc huyện Định Hóa<br />
<br />
Bảng 1. Kết quả phân cấp yếu tố thổ nhƣỡng<br />
TT<br />
<br />
Phân<br />
cấp<br />
<br />
Diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Số<br />
khoanh<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
TT<br />
<br />
Cấp độ<br />
<br />
Diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
1<br />
<br />
SL1<br />
<br />
2015,00<br />
<br />
4,02<br />
<br />
1<br />
<br />
G1<br />
<br />
2224,00<br />
<br />
37<br />
<br />
4,63<br />
<br />
2<br />
<br />
SL2<br />
<br />
6724,09<br />
<br />
13,43<br />
<br />
2<br />
<br />
G2<br />
<br />
4614,00<br />
<br />
113<br />
<br />
9,61<br />
<br />
3<br />
<br />
SL3<br />
<br />
13558,00<br />
<br />
27,07<br />
<br />
3<br />
<br />
G3<br />
<br />
448,00<br />
<br />
35<br />
<br />
0,93<br />
<br />
4<br />
<br />
Dốc đứng<br />
<br />
27784,91<br />
<br />
55,48<br />
<br />
4<br />
<br />
G4<br />
<br />
25392,00<br />
<br />
17<br />
<br />
52,88<br />
<br />
5<br />
<br />
G5<br />
<br />
1338,20<br />
<br />
9<br />
<br />
2,79<br />
<br />
6<br />
<br />
G6<br />
<br />
12768,00<br />
<br />
13<br />
<br />
26,59<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br />
của yếu tố địa hình tương đối<br />
<br />
76<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Trương Thành Nam và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Căn cứ vào bản đồ địa hình và khảo sát thực<br />
địa kết quả phân cấp địa hình huyện Định<br />
Hóa thành các cấp sau:<br />
- Địa hình cao (E1): phân bố chủ yếu ở những<br />
gò đất tƣơng đối cao, khả năng tƣới hạn chế.<br />
Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là trồng cây<br />
lâu năm và cây công nghiệp.<br />
- Địa hình vàn (E2): phân bố dải rác trên khắp<br />
địa bàn xã, thuận lợi cho việc canh tác lúa và<br />
trồng cây nông nghiệp ngắn ngày.<br />
- Địa hình thấp (E3), diện tích đất này chiếm<br />
tỷ lệ nhỏ phân bố ở những khu vực thấp,<br />
trũng và thƣờng bị ngập úng vào mùa mƣa.<br />
<br />
86(10): 75 - 80<br />
<br />
Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br />
của yếu tố chế độ tưới<br />
Mặc dù có địa hình phức tạp nhƣng nhờ có 3<br />
con sông (sông Đu, sông Công, sông Chợ Chu) và<br />
hệ thống kênh mƣơng tƣơng đối hoàn chỉnh<br />
nên việc cung cấp nƣớc tƣới cho đất canh tác<br />
khá tốt, đặc biệt ở các xã vùng thấp. Tuy<br />
nhiên, đối với các xã vùng cao điều kiện tƣới<br />
chủ yếu là nhờ vào nƣớc trời và chỉ canh tác<br />
một vụ và bỏ hoá do không đƣợc tƣới.<br />
Kết quả phân tích và đánh giá đƣợc chế độ<br />
tƣới đƣợc chia thành 3 cấp:<br />
- Chế độ tƣới chủ động (I 1): Điều tiết nƣớc dễ<br />
dàng, tập trung trên những diện tích đất có địa<br />
hình bằng phẳng, độ dốc dƣới 80, nƣớc tƣới<br />
đƣợc bơm trực tiếp từ các trạm bơm đầu nguồn<br />
đến các hệ thông kênh mƣơng tƣới, tiêu.<br />
- Chế độ tƣới hạn chế (I 2): Điều tiết nƣớc<br />
tƣới khó khăn do các khu ruộng có địa hình<br />
cao hoặc phân bố ở những nơi có địa hình<br />
phức tạp, các trạm bơm đầu nguồn không thể<br />
cung cấp nƣớc trực tiếp đến ruộng mà phải<br />
dựa vào các trạm bơm nhỏ kết hợp với tát<br />
nƣớc của ngƣời dân.<br />
<br />
Hình 3. Bản đồ phân cấp địa hình tƣơng đối<br />
huyện Định hóa<br />
<br />
- Địa hình đồi núi (E4): là các dãy núi cao<br />
không có khả năng canh tác trên đó. Không<br />
dùng để đánh giá khả năng canh tác.<br />
<br />
- Chế độ tƣới nhờ nƣớc trời (I 3): Chế độ<br />
canh tác hoàn toàn phụ thuộc vào nƣớc trời,<br />
phân bố chủ yếu ở những nơi có địa hình cao,<br />
đất dốc, các nƣơng rẫy hoặc đồi núi trồng các<br />
loại nhƣ: ngô, sắn, cây ăn quả và cây công<br />
nghiệp lâu năm.<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả phân cấp chỉ tiêu địa hình tƣơng<br />
đối huyện Định Hóa<br />
TT<br />
<br />
Cấp<br />
độ<br />
<br />
Diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Số<br />
khoanh<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
1<br />
<br />
E1<br />
<br />
48741,00<br />
<br />
10<br />
<br />
97,32<br />
<br />
2<br />
<br />
E2<br />
<br />
1035,00<br />
<br />
176<br />
<br />
2,07<br />
<br />
3<br />
<br />
E3<br />
<br />
201,00<br />
<br />
255<br />
<br />
0,41<br />
<br />
4<br />
<br />
E4<br />
<br />
105,00<br />
<br />
355<br />
<br />
0,21<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
77<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Trương Thành Nam và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
86(10): 75 - 80<br />
<br />
B¶N §å PH¢N CÊP CHÕ §é T¦íI HUYÖN §ÞNH HO¸<br />
390000<br />
<br />
395000<br />
<br />
400000<br />
<br />
405000<br />
<br />
410000<br />
<br />
415000<br />
<br />
420000<br />
<br />
425000<br />
<br />
430000<br />
<br />
W<br />
<br />
2435000<br />
<br />
2435000<br />
<br />
N<br />
E<br />
<br />
X· LINH TH¤NG<br />
<br />
S<br />
X· LAM Vü<br />
<br />
X· QUY Kú<br />
2430000<br />
<br />
2430000<br />
<br />
X· KIM PH¦îNG<br />
<br />
X· KIM S¥N<br />
2425000<br />
<br />
2425000<br />
<br />
X· T¢N THÞNH<br />
X· B¶O LINH<br />
X· PHóC CHU<br />
<br />
TT.CHî CHU<br />
<br />
X· T¢N D¦¥NG<br />
<br />
X· B¶O C¦êNG<br />
2420000<br />
<br />
X· PH¦îNH TIÕN<br />
<br />
X· THANH §ÞNH<br />
<br />
X· TRUNG HéI<br />
<br />
2415000<br />
<br />
X· TRUNG L¦¥NG<br />
<br />
X· §IÒM M¹C<br />
X· PHó TIÕN<br />
<br />
X· S¥N PHó<br />
2410000<br />
<br />
X· B×NH THµNH<br />
<br />
395000<br />
<br />
400000<br />
<br />
405000<br />
<br />
410000<br />
<br />
415000<br />
<br />
420000<br />
<br />
425000<br />
<br />
2410000<br />
<br />
X· BéC NHI£U<br />
<br />
X· PHó §×NH<br />
<br />
2415000<br />
<br />
Song_chinh_polyline.shp<br />
0<br />
Ranhgioi_xa_polyline.shp<br />
124<br />
Thuyhe_ok_region.shp<br />
Ao ho<br />
Ban Chu dong<br />
Chu dong<br />
Kho khan<br />
Nui da<br />
<br />
X· B×NH Y£N<br />
<br />
390000<br />
<br />
2420000<br />
<br />
X· §åNG THÞNH<br />
<br />
X· §ÞNH BI£N<br />
<br />
430000<br />
<br />
Hình 4. Bản đồ cấp chế độ tƣơi huyện Định Hóa<br />
Bảng 4. Phân cấp các chỉ tiêu về chế độ tƣới<br />
huyện Định Hóa<br />
<br />
Hình 5. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa<br />
<br />
Kết quả đạt đƣợc là dữ liệu không gian (hình<br />
bên) và dữ liệu thuộc tính của bản đồ đơn vị<br />
đất đai nhƣ sau:<br />
<br />
TT<br />
<br />
Cấp<br />
độ<br />
<br />
Diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Số<br />
khoanh<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Diện tích đơn vị đất tính trung bình là 304,22 ha.<br />
Trong đó:<br />
<br />
1<br />
<br />
I1<br />
<br />
3624,00<br />
<br />
219<br />
<br />
0,77<br />
<br />
2<br />
<br />
I2<br />
<br />
8079,00<br />
<br />
334<br />
<br />
17,26<br />
<br />
3<br />
<br />
I3<br />
<br />
38379,00<br />
<br />
207<br />
<br />
81,97<br />
<br />
- 8 LMU có diện tích nhỏ hơn 50 ha với diện<br />
tích là 268.16ha, chiếm 2.61% diện tích đất<br />
canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
<br />
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng phương<br />
pháp chồng xếp các bản đồ đơn tính<br />
Dựa trên kết quả xây dựng, bản đồ đơn tính.<br />
Việc xây dựng Bản đồ Đơn vị đất là là kết<br />
quả chồng nghép, phân tích của hệ thống bản<br />
đồ đơn tính nói trên bằng chức năng<br />
Geoprocessing của phần mềm Arcview .<br />
<br />
- 3 LMU có diện tích từ 50 - 100 ha với diện<br />
tích là 223,95 ha, chiếm 2,16 % diện tích đất<br />
canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
- 4 LMU có diện tích từ 100 - 200 ha với diện<br />
tích là 434,87 ha, chiếm 4,21 % diện tích đất<br />
canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
- 6 LMU có diện tích từ 200 - 300 ha với diện<br />
tích là 1476,79 ha, chiếm 14,28% diện tích<br />
đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
- 6 LMU có diện tích từ 300 - 500 ha với diện<br />
tích là 2065,14 ha, chiếm 17,04% diện tích<br />
đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
- 2 LMU có diện tích từ 500 - 700 ha với diện<br />
tích là 1066,03 ha, chiếm 10,31% diện tích<br />
đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
- 5 LMU có diện tích từ 700 trên 1000 ha với<br />
diện tích là 4808,00 ha, chiếm 37,88 % diện tích<br />
đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br />
<br />
Bảng 5. Tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
78<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Trương Thành Nam và Đtg<br />
<br />
LMU<br />
<br />
Đặc tính<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Số khoanh đất<br />
<br />
86(10): 75 - 80<br />
<br />
Loại<br />
đất<br />
<br />
Địa<br />
hình<br />
<br />
Chế độ tưới<br />
<br />
Độ<br />
dốc<br />
<br />
G<br />
<br />
E<br />
<br />
I<br />
<br />
SL<br />
<br />
Diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
1<br />
<br />
1111<br />
<br />
15<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
889,04<br />
<br />
8,59<br />
<br />
2<br />
<br />
1121<br />
<br />
13<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
503,47<br />
<br />
4,87<br />
<br />
3<br />
<br />
1212<br />
<br />
10<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
293,65<br />
<br />
2,84<br />
<br />
4<br />
<br />
1222<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
279,06<br />
<br />
2,70<br />
<br />
5<br />
<br />
1122<br />
<br />
7<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
25,20<br />
<br />
0,24<br />
<br />
6<br />
<br />
1112<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
400,12<br />
<br />
3,87<br />
<br />
7<br />
<br />
2111<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
84,88<br />
<br />
0,82<br />
<br />
8<br />
<br />
2212<br />
<br />
9<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
102,15<br />
<br />
0,99<br />
<br />
9<br />
<br />
2221<br />
<br />
7<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
346,88<br />
<br />
3,35<br />
<br />
10<br />
<br />
2223<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
105,01<br />
<br />
1,02<br />
<br />
11<br />
<br />
2233<br />
<br />
9<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
395,00<br />
<br />
3,82<br />
<br />
12<br />
<br />
2333<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
78,00<br />
<br />
0,75<br />
<br />
13<br />
<br />
2332<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
217,04<br />
<br />
2,10<br />
<br />
14<br />
<br />
2232<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
313,84<br />
<br />
3,03<br />
<br />
15<br />
<br />
3111<br />
<br />
8<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
108,00<br />
<br />
1,04<br />
<br />
16<br />
<br />
3122<br />
<br />
18<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
897,12<br />
<br />
8,67<br />
<br />
17<br />
<br />
3233<br />
<br />
15<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
1107,34<br />
<br />
10,71<br />
<br />
18<br />
<br />
3323<br />
<br />
8<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
35,00<br />
<br />
0,34<br />
<br />
19<br />
<br />
4111<br />
<br />
11<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
245,05<br />
<br />
2,37<br />
<br />
20<br />
<br />
4221<br />
<br />
9<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
47,18<br />
<br />
0,46<br />
<br />
21<br />
<br />
4112<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
14,25<br />
<br />
0,14<br />
<br />
22<br />
<br />
5121<br />
<br />
8<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
119,71<br />
<br />
1,16<br />
<br />
23<br />
<br />
5111<br />
<br />
13<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
562,56<br />
<br />
5,44<br />
<br />
24<br />
<br />
5223<br />
<br />
18<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
1025,13<br />
<br />
9,91<br />
<br />
25<br />
<br />
5333<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
61,07<br />
<br />
0,59<br />
<br />
26<br />
<br />
5233<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
240,10<br />
<br />
2,32<br />
<br />
27<br />
<br />
6221<br />
<br />
8<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
42,18<br />
<br />
0,41<br />
<br />
28<br />
<br />
6233<br />
<br />
9<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
44,35<br />
<br />
0,43<br />
<br />
29<br />
<br />
6232<br />
<br />
12<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
201,89<br />
<br />
1,95<br />
<br />
30<br />
<br />
6222<br />
<br />
16<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
305,15<br />
<br />
0,03<br />
<br />
31<br />
<br />
7121<br />
<br />
15<br />
<br />
7<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
890,17<br />
<br />
8,61<br />
<br />
32<br />
<br />
7223<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
304,15<br />
<br />
2,94<br />
<br />
33<br />
<br />
8111<br />
<br />
5<br />
<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
45,00<br />
<br />
0,44<br />
<br />
34<br />
<br />
8122<br />
<br />
2<br />
<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
15,00<br />
<br />
0,15<br />
<br />
10343,74<br />
<br />
100,00<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
308<br />
<br />
Mô tả đơn vị bản đồ đất đai (LMU) theo loại<br />
đất phát sinh<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
Đất phù sa (G1): Có 6 LMU với tổng diện<br />
tích 2390,54 ha, nằm trên 55 khoanh, các<br />
LMU này thích hợp cho nhiều loại cây trồng.<br />
<br />
79<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />