intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc chồng xếp các bản đồ đơn tính: Loại đất, độ dốc, địa hình, và chế độ tƣới. Từ 40635,47 ha đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Định Hóa đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai gồm 308 khoanh đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Trương Thành Nam và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 86(10): 75 - 80<br /> <br /> ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG BẢN ĐỒ<br /> ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Trương Thành Nam1*, Lâm Thu Hà1, Hà Anh Tuấn2,<br /> 1<br /> <br /> Trường ĐH Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên,<br /> 2<br /> Đại học Thái Nguyên,<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đề tài đã ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc<br /> chồng xếp các bản đồ đơn tính: Loại đất, độ dốc, địa hình, và chế độ tƣới. Từ 40635,47 ha đất sản<br /> xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Định Hóa đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai<br /> gồm 308 khoanh đất. Trung bình mỗi đơn vị đất đai có diện tích 304,22 ha. Bản đồ đơn vị đất đai<br /> huyện Định Hóa đƣợc thành lập sẽ giúp cho công tác đánh giá đất, quy hoạch sử dụng đất của<br /> huyện một cách hiệu quả hơn.<br /> Từ khoá: GIS, đơn vị đất đai, Định Hóa, sử dụng đất, bản đồ.<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Định Hoá là một huyện miền núi nằm ở phía<br /> Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với tổng<br /> diện tích đất tự nhiên 52.272,23 ha trong đó<br /> đất nông nghiệp chiếm 10404,54 ha. Địa hình<br /> phức tạp, độ dốc cao, giao thông đi lại khó<br /> khăn, hiệu quả sử dụng đất không cao. Trong<br /> khi, trên 80% dân số của huyện làm nông<br /> nghiệp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đang<br /> có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của<br /> ngƣời dân trong huyện.<br /> <br /> đai của huyện, bản đồ hiện trạng, bản đồ địa<br /> hình, bản đồ đất…<br /> - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa:<br /> Dựa vào bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa<br /> và điều tra các yếu tố đất đai, thuỷ hệ, hiện<br /> trạng sử dụng đất.<br /> - Phƣơng pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất<br /> đai: Nhập dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm<br /> Excel, MapInfor, số hoá các loại bản đồ bằng<br /> bộ phần mềm Mapping Office, chồng ghép bản<br /> đồ bằng phần mềm ArcView GIS.<br /> <br /> Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ GIS vào<br /> lĩnh vực thành lập bản đồ Đơn vị đất đai tại<br /> địa phƣơng là hết sức cần thiết nhằm sử dụng<br /> đất một cách hiệu quả và lâu dài, xây dựng một<br /> ngành nông nghiệp đa canh, đem lại hiệu quả về<br /> mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Đối tƣợng<br /> nghiên cứu chính của đề tài là toàn bộ hệ thống<br /> đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Định Hóa,<br /> tỉnh Thái Nguyên.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> - Hệ thống sông, hồ và đập nƣớc của huyện<br /> khá lớn với trên 100 ao hồ lớn nhỏ, đặc biệt<br /> có hồ Bảo Linh có diện tích mặt nƣớc trên 80<br /> ha và khoảng 200 đập thuỷ lợi nhỏ dâng tƣới<br /> cho khoảng trên 3.000 ha.<br /> <br /> - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Điều kiện tự<br /> nhiên – kinh tế, xã hội, các số liệu về đất đai<br /> (đặc điểm khí hậu, thổ nhƣỡng, tình hình sử<br /> dụng đất đai…), nguồn tƣ liệu thống kê đất<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 0986767535; Email: thanhnam.tuaf@gmail.com<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội<br /> - Định hoá là huyện miền núi nằm phía Tây Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, dân số năm<br /> 2010 của huyện là 87.947 ngƣời. Thu nhập<br /> của ngƣời dân chủ yếu là trồng lúa, ngô và<br /> chè, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún nên năng suất<br /> chƣa cao, trình độ học vấn của ngƣời dân còn<br /> hạn chế.<br /> <br /> - Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là<br /> 52.272,23 ha, đất dốc chiếm tỷ lệ lớn. Trong<br /> đó, đất sản xuất nông nghiệp là 10.404,54 ha.<br /> 75<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Trương Thành Nam và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Lƣợng mƣa bình quân 1.710mm/năm, nhiệt<br /> độ trung bình của năm là 22,50 C, rất thuận lợi<br /> cho việc sản xuất nông nghiệp.<br /> Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai<br /> Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br /> của yếu tố thổ nhưỡng<br /> <br /> 86(10): 75 - 80<br /> <br /> 7<br /> <br /> G7<br /> <br /> 383,30<br /> <br /> 14<br /> <br /> 0,80<br /> <br /> 8<br /> <br /> G8<br /> <br /> 115,00<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 9<br /> <br /> Núi đá<br /> <br /> 739,00<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,54<br /> <br /> 48021,50<br /> <br /> 249<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br /> của yếu tố độ dốc<br /> <br /> Hình 1. Biểu đồ thổ những huyện Định Hóa<br /> <br /> Hình 2. Biểu đồ phân cấp độ dốc huyện Định Hóa<br /> <br /> Bản đồ phân cấp mức độ tác động của các yếu<br /> tố thổ nhƣỡng huyện Định Hóa đƣợc xây<br /> dựng trên nền Bản đồ Thổ Nhƣỡng Tỉnh Thái<br /> Nguyên năm 2005 và dựa trên khả năng cung<br /> cấp chất dinh dƣỡng, mức độ màu mỡ của các<br /> loại đất tiến hành phân cấp.<br /> <br /> Bản đồ phân cấp độ dốc đƣợc tiến hành dựa trên<br /> nền bàn đồ địa hình. Sau khi đã có đầy đủ giá trị<br /> độ cao của điểm độ cao và đƣờng bình độ, kết<br /> quả phân tích đƣợc thể hiện nhƣ hình 2.<br /> <br /> Kết quả phân tích cho thấy trong tổng số<br /> 48021,5 ha thì loại đất có diện tích lớn nhất là<br /> đất Ferarit trên đá macma axit (G4) chiếm tới<br /> 52,88%. Còn loại đất có diện tích nhỏ nhất là<br /> đất lầy thụt (G8) chiếm tỷ lệ rất nhỏ 0,24 %.<br /> <br /> Kết quả cho thấy phần lớn diện tích có độ dốc<br /> lớn trên 250 chiếm tới 58,48 % khó khăn trong<br /> việc tƣới tiêu và giao thông, diện tích đất có<br /> địa hình bằng phẳng chỉ chiếm 4,02%, với<br /> phần diện tích này cho thấy khả năng phát triển<br /> các cây lƣơng thực của huyện là rất hạn chế.<br /> Bảng 2. Phân cấp chỉ tiêu về độ dốc huyện Định Hóa<br /> <br /> Bảng 1. Kết quả phân cấp yếu tố thổ nhƣỡng<br /> TT<br /> <br /> Phân<br /> cấp<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Số<br /> khoanh<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> TT<br /> <br /> Cấp độ<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> SL1<br /> <br /> 2015,00<br /> <br /> 4,02<br /> <br /> 1<br /> <br /> G1<br /> <br /> 2224,00<br /> <br /> 37<br /> <br /> 4,63<br /> <br /> 2<br /> <br /> SL2<br /> <br /> 6724,09<br /> <br /> 13,43<br /> <br /> 2<br /> <br /> G2<br /> <br /> 4614,00<br /> <br /> 113<br /> <br /> 9,61<br /> <br /> 3<br /> <br /> SL3<br /> <br /> 13558,00<br /> <br /> 27,07<br /> <br /> 3<br /> <br /> G3<br /> <br /> 448,00<br /> <br /> 35<br /> <br /> 0,93<br /> <br /> 4<br /> <br /> Dốc đứng<br /> <br /> 27784,91<br /> <br /> 55,48<br /> <br /> 4<br /> <br /> G4<br /> <br /> 25392,00<br /> <br /> 17<br /> <br /> 52,88<br /> <br /> 5<br /> <br /> G5<br /> <br /> 1338,20<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2,79<br /> <br /> 6<br /> <br /> G6<br /> <br /> 12768,00<br /> <br /> 13<br /> <br /> 26,59<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br /> của yếu tố địa hình tương đối<br /> <br /> 76<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Trương Thành Nam và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Căn cứ vào bản đồ địa hình và khảo sát thực<br /> địa kết quả phân cấp địa hình huyện Định<br /> Hóa thành các cấp sau:<br /> - Địa hình cao (E1): phân bố chủ yếu ở những<br /> gò đất tƣơng đối cao, khả năng tƣới hạn chế.<br /> Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là trồng cây<br /> lâu năm và cây công nghiệp.<br /> - Địa hình vàn (E2): phân bố dải rác trên khắp<br /> địa bàn xã, thuận lợi cho việc canh tác lúa và<br /> trồng cây nông nghiệp ngắn ngày.<br /> - Địa hình thấp (E3), diện tích đất này chiếm<br /> tỷ lệ nhỏ phân bố ở những khu vực thấp,<br /> trũng và thƣờng bị ngập úng vào mùa mƣa.<br /> <br /> 86(10): 75 - 80<br /> <br /> Xây dựng bản đồ phân cấp mức độ tác động<br /> của yếu tố chế độ tưới<br /> Mặc dù có địa hình phức tạp nhƣng nhờ có 3<br /> con sông (sông Đu, sông Công, sông Chợ Chu) và<br /> hệ thống kênh mƣơng tƣơng đối hoàn chỉnh<br /> nên việc cung cấp nƣớc tƣới cho đất canh tác<br /> khá tốt, đặc biệt ở các xã vùng thấp. Tuy<br /> nhiên, đối với các xã vùng cao điều kiện tƣới<br /> chủ yếu là nhờ vào nƣớc trời và chỉ canh tác<br /> một vụ và bỏ hoá do không đƣợc tƣới.<br /> Kết quả phân tích và đánh giá đƣợc chế độ<br /> tƣới đƣợc chia thành 3 cấp:<br /> - Chế độ tƣới chủ động (I 1): Điều tiết nƣớc dễ<br /> dàng, tập trung trên những diện tích đất có địa<br /> hình bằng phẳng, độ dốc dƣới 80, nƣớc tƣới<br /> đƣợc bơm trực tiếp từ các trạm bơm đầu nguồn<br /> đến các hệ thông kênh mƣơng tƣới, tiêu.<br /> - Chế độ tƣới hạn chế (I 2): Điều tiết nƣớc<br /> tƣới khó khăn do các khu ruộng có địa hình<br /> cao hoặc phân bố ở những nơi có địa hình<br /> phức tạp, các trạm bơm đầu nguồn không thể<br /> cung cấp nƣớc trực tiếp đến ruộng mà phải<br /> dựa vào các trạm bơm nhỏ kết hợp với tát<br /> nƣớc của ngƣời dân.<br /> <br /> Hình 3. Bản đồ phân cấp địa hình tƣơng đối<br /> huyện Định hóa<br /> <br /> - Địa hình đồi núi (E4): là các dãy núi cao<br /> không có khả năng canh tác trên đó. Không<br /> dùng để đánh giá khả năng canh tác.<br /> <br /> - Chế độ tƣới nhờ nƣớc trời (I 3): Chế độ<br /> canh tác hoàn toàn phụ thuộc vào nƣớc trời,<br /> phân bố chủ yếu ở những nơi có địa hình cao,<br /> đất dốc, các nƣơng rẫy hoặc đồi núi trồng các<br /> loại nhƣ: ngô, sắn, cây ăn quả và cây công<br /> nghiệp lâu năm.<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phân cấp chỉ tiêu địa hình tƣơng<br /> đối huyện Định Hóa<br /> TT<br /> <br /> Cấp<br /> độ<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Số<br /> khoanh<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> E1<br /> <br /> 48741,00<br /> <br /> 10<br /> <br /> 97,32<br /> <br /> 2<br /> <br /> E2<br /> <br /> 1035,00<br /> <br /> 176<br /> <br /> 2,07<br /> <br /> 3<br /> <br /> E3<br /> <br /> 201,00<br /> <br /> 255<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> 4<br /> <br /> E4<br /> <br /> 105,00<br /> <br /> 355<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 77<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Trương Thành Nam và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 86(10): 75 - 80<br /> <br /> B¶N §å PH¢N CÊP CHÕ §é T¦íI HUYÖN §ÞNH HO¸<br /> 390000<br /> <br /> 395000<br /> <br /> 400000<br /> <br /> 405000<br /> <br /> 410000<br /> <br /> 415000<br /> <br /> 420000<br /> <br /> 425000<br /> <br /> 430000<br /> <br /> W<br /> <br /> 2435000<br /> <br /> 2435000<br /> <br /> N<br /> E<br /> <br /> X· LINH TH¤NG<br /> <br /> S<br /> X· LAM Vü<br /> <br /> X· QUY Kú<br /> 2430000<br /> <br /> 2430000<br /> <br /> X· KIM PH¦îNG<br /> <br /> X· KIM S¥N<br /> 2425000<br /> <br /> 2425000<br /> <br /> X· T¢N THÞNH<br /> X· B¶O LINH<br /> X· PHóC CHU<br /> <br /> TT.CHî CHU<br /> <br /> X· T¢N D¦¥NG<br /> <br /> X· B¶O C¦êNG<br /> 2420000<br /> <br /> X· PH¦îNH TIÕN<br /> <br /> X· THANH §ÞNH<br /> <br /> X· TRUNG HéI<br /> <br /> 2415000<br /> <br /> X· TRUNG L¦¥NG<br /> <br /> X· §IÒM M¹C<br /> X· PHó TIÕN<br /> <br /> X· S¥N PHó<br /> 2410000<br /> <br /> X· B×NH THµNH<br /> <br /> 395000<br /> <br /> 400000<br /> <br /> 405000<br /> <br /> 410000<br /> <br /> 415000<br /> <br /> 420000<br /> <br /> 425000<br /> <br /> 2410000<br /> <br /> X· BéC NHI£U<br /> <br /> X· PHó §×NH<br /> <br /> 2415000<br /> <br /> Song_chinh_polyline.shp<br /> 0<br /> Ranhgioi_xa_polyline.shp<br /> 124<br /> Thuyhe_ok_region.shp<br /> Ao ho<br /> Ban Chu dong<br /> Chu dong<br /> Kho khan<br /> Nui da<br /> <br /> X· B×NH Y£N<br /> <br /> 390000<br /> <br /> 2420000<br /> <br /> X· §åNG THÞNH<br /> <br /> X· §ÞNH BI£N<br /> <br /> 430000<br /> <br /> Hình 4. Bản đồ cấp chế độ tƣơi huyện Định Hóa<br /> Bảng 4. Phân cấp các chỉ tiêu về chế độ tƣới<br /> huyện Định Hóa<br /> <br /> Hình 5. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa<br /> <br /> Kết quả đạt đƣợc là dữ liệu không gian (hình<br /> bên) và dữ liệu thuộc tính của bản đồ đơn vị<br /> đất đai nhƣ sau:<br /> <br /> TT<br /> <br /> Cấp<br /> độ<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Số<br /> khoanh<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Diện tích đơn vị đất tính trung bình là 304,22 ha.<br /> Trong đó:<br /> <br /> 1<br /> <br /> I1<br /> <br /> 3624,00<br /> <br /> 219<br /> <br /> 0,77<br /> <br /> 2<br /> <br /> I2<br /> <br /> 8079,00<br /> <br /> 334<br /> <br /> 17,26<br /> <br /> 3<br /> <br /> I3<br /> <br /> 38379,00<br /> <br /> 207<br /> <br /> 81,97<br /> <br /> - 8 LMU có diện tích nhỏ hơn 50 ha với diện<br /> tích là 268.16ha, chiếm 2.61% diện tích đất<br /> canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> <br /> Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng phương<br /> pháp chồng xếp các bản đồ đơn tính<br /> Dựa trên kết quả xây dựng, bản đồ đơn tính.<br /> Việc xây dựng Bản đồ Đơn vị đất là là kết<br /> quả chồng nghép, phân tích của hệ thống bản<br /> đồ đơn tính nói trên bằng chức năng<br /> Geoprocessing của phần mềm Arcview .<br /> <br /> - 3 LMU có diện tích từ 50 - 100 ha với diện<br /> tích là 223,95 ha, chiếm 2,16 % diện tích đất<br /> canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> - 4 LMU có diện tích từ 100 - 200 ha với diện<br /> tích là 434,87 ha, chiếm 4,21 % diện tích đất<br /> canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> - 6 LMU có diện tích từ 200 - 300 ha với diện<br /> tích là 1476,79 ha, chiếm 14,28% diện tích<br /> đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> - 6 LMU có diện tích từ 300 - 500 ha với diện<br /> tích là 2065,14 ha, chiếm 17,04% diện tích<br /> đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> - 2 LMU có diện tích từ 500 - 700 ha với diện<br /> tích là 1066,03 ha, chiếm 10,31% diện tích<br /> đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> - 5 LMU có diện tích từ 700 trên 1000 ha với<br /> diện tích là 4808,00 ha, chiếm 37,88 % diện tích<br /> đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm.<br /> <br /> Bảng 5. Tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 78<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Trương Thành Nam và Đtg<br /> <br /> LMU<br /> <br /> Đặc tính<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Số khoanh đất<br /> <br /> 86(10): 75 - 80<br /> <br /> Loại<br /> đất<br /> <br /> Địa<br /> hình<br /> <br /> Chế độ tưới<br /> <br /> Độ<br /> dốc<br /> <br /> G<br /> <br /> E<br /> <br /> I<br /> <br /> SL<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1111<br /> <br /> 15<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 889,04<br /> <br /> 8,59<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1121<br /> <br /> 13<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 503,47<br /> <br /> 4,87<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1212<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 293,65<br /> <br /> 2,84<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1222<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 279,06<br /> <br /> 2,70<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1122<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 25,20<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1112<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 400,12<br /> <br /> 3,87<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2111<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 84,88<br /> <br /> 0,82<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2212<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 102,15<br /> <br /> 0,99<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2221<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 346,88<br /> <br /> 3,35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2223<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 105,01<br /> <br /> 1,02<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2233<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 395,00<br /> <br /> 3,82<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2333<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 78,00<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 13<br /> <br /> 2332<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 217,04<br /> <br /> 2,10<br /> <br /> 14<br /> <br /> 2232<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 313,84<br /> <br /> 3,03<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3111<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 108,00<br /> <br /> 1,04<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3122<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 897,12<br /> <br /> 8,67<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3233<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1107,34<br /> <br /> 10,71<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3323<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 35,00<br /> <br /> 0,34<br /> <br /> 19<br /> <br /> 4111<br /> <br /> 11<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 245,05<br /> <br /> 2,37<br /> <br /> 20<br /> <br /> 4221<br /> <br /> 9<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 47,18<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 21<br /> <br /> 4112<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 14,25<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 22<br /> <br /> 5121<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 119,71<br /> <br /> 1,16<br /> <br /> 23<br /> <br /> 5111<br /> <br /> 13<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 562,56<br /> <br /> 5,44<br /> <br /> 24<br /> <br /> 5223<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1025,13<br /> <br /> 9,91<br /> <br /> 25<br /> <br /> 5333<br /> <br /> 7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 61,07<br /> <br /> 0,59<br /> <br /> 26<br /> <br /> 5233<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 240,10<br /> <br /> 2,32<br /> <br /> 27<br /> <br /> 6221<br /> <br /> 8<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 42,18<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> 28<br /> <br /> 6233<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 44,35<br /> <br /> 0,43<br /> <br /> 29<br /> <br /> 6232<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 201,89<br /> <br /> 1,95<br /> <br /> 30<br /> <br /> 6222<br /> <br /> 16<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 305,15<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 31<br /> <br /> 7121<br /> <br /> 15<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 890,17<br /> <br /> 8,61<br /> <br /> 32<br /> <br /> 7223<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 304,15<br /> <br /> 2,94<br /> <br /> 33<br /> <br /> 8111<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 45,00<br /> <br /> 0,44<br /> <br /> 34<br /> <br /> 8122<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 15,00<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 10343,74<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 308<br /> <br /> Mô tả đơn vị bản đồ đất đai (LMU) theo loại<br /> đất phát sinh<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Đất phù sa (G1): Có 6 LMU với tổng diện<br /> tích 2390,54 ha, nằm trên 55 khoanh, các<br /> LMU này thích hợp cho nhiều loại cây trồng.<br /> <br /> 79<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2