intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành hệ thống viễn thông, công nghệ thông tin trong EVN

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Ứng dụng phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành hệ thống viễn thông, công nghệ thông tin trong EVN trình bày hiện trạng công tác quản lý kỹ thuật hệ thống thong tin trong EVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành hệ thống viễn thông, công nghệ thông tin trong EVN

  1. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KỸ THUẬT HỆ THỐNG THÔNG TIN GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG EVN 1 2 Nguyễn Quang Tuấn , Trần Công Hân 1 Phòng Kỹ thuật, Công ty Viễn thông Điện lực và Công nghệ thông tin, 0966662828, tuannq.evnit@evn.com.vn. 2 Trung tâm Hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin, Công ty Viễn thông Điện lực và Công nghệ thông tin, hantc.evnit@evn.com.vn. Tóm tắt: Việc xây dụng ứng dụng quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN góp phần số hóa công tác quản lý thiết bị, quản lý các phần tử thuộc hệ thống thông tin của EVN. Quản lý thiết bị theo các mô hình thiết bị mẫu cũng là thư viện kỹ thuật hỗ trợ công tác đào tạo nội bộ, cung cấp nguồn tài liệu tham khảo cho đội ngũ kỹ thuật các đơn vị trong Tập đoàn EVN. Việc quản lý thông qua ứng dụng quản lý kỹ thuật góp phần thiết lập được cơ sở dữ liệu tập trung về hệ thống viễn thông (VT), công nghệ thông tin (CNTT) của toàn Tập đoàn, giúp cho việc tổng hợp, thống kê báo cáo được nhanh chóng, thuận tiện hỗ trợ việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo, quản lý hệ thống thông tin của EVN. Từ khoá: quản lý kỹ thuật, viễn thông, công nghệ thông tin, quản lý tác động. 1. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KỸ THUẬT HỆ THỐNG THONG TIN TRONG EVN Hiện nay, các đơn vị Tổng công ty thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đang quản lý hệ thống viễn thông và hạ tầng CNTT với trên 20.000 km cáp quang và trên 1000 thiết bị truyền dẫn, IP và các thiết bị khác. Các đơn vị đang thực hiện công tác quản lý kỹ thuật VT&CNTT với các công cụ và cách thức khác nhau:  Quản lý thiết bị qua các file thống kê lý lịch thiết bị  Quản lý sơ đồ kết nối các thiết bị DWDM, SDH: file bản vẽ Visio hoặc AutoCad.  Phần mềm quản lý cáp quang và kênh truyền: File thống kê và cập nhật.  Hầu hết sử dụng dạng file excel cho phần thiết bị, cáp quang; file .pdf cho các bản vẽ sơ đồ cáp quang và kênh bảo vệ, kênh scada. Các file này được cập nhật lên trang Web nội bộ của các Tổng Công ty; các đơn vị thành viên có trách nhiệm, quyền cập nhật, sửa chữa thông tin khi có thay đổi. Công tác quản lý kỹ thuật VT& hạ tầng CNTT (HTCNTT) bao gồm các hoạt động:  Công tác quản lý kỹ thuật Viễn thông: 616
  2. CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA - Giám sát thiết bị truyền dẫn đường trục EVN thông qua hệ thống phần mềm TNMS của hãng Coriant. Các thiết bị PCM cũng được giám sát bằng phần mềm chuyên dụng của hãng. - Dữ liệu quản lý kỹ thuật viễn thông được cập nhật thông qua các file Excel, hình vẽ Visio, PDF,.. được lưu trữ trên Server FTP tại địa chỉ nội bộ. - Các thông tin vận hành xử lý sự cố được quản lý qua phần mềm quản lý sự cố - trang web nội bộ. - Các thông tin liên quan đến tác động hệ thống được tạo phiếu, phương án kỹ thuật và lưu trữ tại trang Website nội bộ. - Tối ưu hệ thống và khai thác tài nguyên.  Công tác quản lý kỹ thuật hạ tầng CNTT: - Toàn bộ các thiết bị Network, Server, hội nghị truyền hình, … được giám sát online trên phần mềm SolarWinds. Phần mềm hỗ trợ tốt cho công tác vận hành, cảnh báo các thiết bị nhưng còn thiếu các chức năng phục vụ nhu cầu quản lý kỹ thuật của EVN. - Quản lý Trung tâm dữ liệu (DC), máy chủ, thiết bị mạng, kênh truyền… thông qua hồ sơ hệ thống (file word và excel), sơ đồ visio, quy trình vận hành. - Giám sát hệ thống bằng các phần mềm giám sát host monitor, Solarwinds - Báo cáo sự cố trên trang quản lý sự cố CNTT tại trang Website nội bộ.  Các báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất của các cấp quản lý.  Tối ưu hệ thống và khai thác tài nguyên. 2. NỘI DUNG XÂY DỰNG ỨNG DỤNG Căn cứ vào hiện trạng hiện nay của đơn vị, có thể thấy rõ rằng các đơn vị đang đứng trước một nhu cầu cấp thiết về việc tìm kiếm các giải pháp để nâng cao công tác quản lý, tăng cường hiệu quả và chất lượng hệ thống Viễn thông & HTCNTT. Khắc phục được những khó khăn, bất cập hiện tại do việc thao tác thủ công và lưu trữ thông tin bằng giấy tờ mang lại. Tạo thành một kho dữ liệu dùng chung, cho phép người sử dụng tại mọi bộ phận của đơn vị nhanh chóng tìm thấy dữ liệu cần thiết, thay vì phải tìm kiếm một cách thủ công trong các tư liệu giấy. Nhanh chóng cập nhật thông tin kịp thời, giúp Đơn vị giám sát hệ thống, xử lý các sự cố với đầy đủ thông tin. 617
  3. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022 Đảm bảo đủ công cụ và thông tin để thực hiện các hoạt động về sản xuất, kinh doanh một cách hiệu quả. Cung cấp cho Lãnh đạo đơn vị một công cụ quản lý hiệu quả và tin cậy về toàn bộ các hoạt động của viễn thông, CNTT trợ giúp lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định chỉ đạo điều hành. Dễ dàng thực hiện các công tác báo cáo giữa các cấp dựa trên cùng một nguồn thông tin đã được cập nhật và tập trung. Do khối lượng công việc và các nghiệp vụ nhiều, liên quan đến nhiều đơn vị nên cần thiết xây dựng phần mềm Quản lý hệ thống thông tin của EVN nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của các đơn vị trong EVN và đáp ứng mục tiêu Chuyển đổi số trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam. Cấu trúc xây dựng ứng dụng quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN như sau: 618
  4. CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA ỨNG DỤNG : 1. Chức năng Quản lý trạm, phòng máy 1.1. Chức năng quản lý trạm, cơ quan  Cho phép cập nhật các thông tin về trạm, cơ quan - Thông tin trạm: Tên trạm, Mã vị trí, Mã QLSC (lấy từ hệ thống QLSC), Công suất, Cấp điện áp (500kV, 220Kv, 110Kv, 35Kv, 22Kv, 10kV, 6kV), Tọa độ (x,y), Năm xây dựng (ngày, tháng, năm), Năm vận hành (ngày, tháng, năm), Giai đoạn, Tình trạng (đang hoạt động, không hoạt động), Tên viết tắt, Loại, Loại trạm, Kiểu trạm. - Quy mô công suất TBA, đường dây. - Địa điểm, liên hệ. - Kết nối Scada, Hotline. - Sơ đồ kênh truyền  Quản lý trạm theo List/Tree  Quản lý trạm trên biểu đồ  Import các file dữ liệu 1.2. Chức năng quản lý phòng máy  Cho phép cập nhật các thông tin về phòng máy theo trạm, cơ quan: - Thông tin phòng máy: Mã phòng máy, Tên phòng máy, Kích thước phòng máy, Đơn vị quản lý, Nhóm đơn vị, Loại phòng máy, Liên hệ, ghi chú. - Hình ảnh/Tài liệu.  Vẽ sơ đồ mặt bằng phòng máy: Vẽ sơ đồ mặt bằng phòng máy thông tin, vẽ tủ thiết bị, bố trí thiết bị vào tủ rack và liên kết đến thiết bị thực tế.  Quản lý tủ thiết bị theo phòng máy: Cập nhật thông tin quản lý tủ thiết bị bao gồm: - Mã tủ - Tên tủ - Số thứ tự - Loại tủ - Mã tài sản 619
  5. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022 - Đơn vị quản lý - Mô tả vị trí - Ghi chú 2. Chức năng Quản lý cáp quang 2.1. Chức năng quản lý sơ đồ tuyến cáp  Cho phép cập nhật thông tin tuyến cáp - Thông tin cáp quang (chủng loại, số sợi, chiều dài tuyến, Đơn vị quản lý, Thông tin trạm đầu, Thông tin trạm cuối…) - Các cột trên tuyến: tọa độ, loại cột. - Thông tin măng song (số đầu cáp, vị trí cột treo măng xông…) - Thông tin ODF trạm đầu (thông tin trạm, phòng máy, vị trí lắp đặt, số sợi, loại connector…) - Thông tin ODF trạm đích (thông tin trạm, phòng máy, vị trí lắp đặt, số sợi, loại connector…)  Vẽ sơ đồ tuyến cáp  Import các file sơ đồ 2.2. Chức năng quản lý bản đồ tuyến cáp  Vẽ trụ, tuyến cáp  Quản lý tuyến cáp trên nền bản đồ 2.3. Chức năng quản lý bảo dưỡng sửa chữa tuyến cáp  Cập nhật các thông tin về bảo dưỡng sửa chữa tuyến cáp - Tuyến cáp quang - Nội dung thực hiện - Đơn vị thực hiện - Đơn vị giám sát - Thời gian bắt đầu - Thời gian kết thúc - Kết quả thực hiện 620
  6. CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA - Các lưu ý. 2.4. Chức năng quản lý hợp đồng  Cập nhật thông tin hợp đồng cho thuê/thuê/nhận bàn giao quyền sử dụng sợi quang bao gồm: - Đơn vị thuê/cho thuê/nhận bàn giao quyền sử dụng - Số lượng sợi quang thuê/cho thuê/nhận bàn giao quyền sử dụng - Mục đích sử dụng - Thời gian thực hiện hợp đồng - Đầu mối hợp đồng. 3. Chức năng Quản lý kỹ thuật viễn thông 3.1. Chức năng quản lý thiết bị viễn thông  Cho phép cập nhật các thông tin thiết bị - Thông tin chung của thiết bị (Mã thiết bị, tên thiết bị, nhóm thiết bị, loại thiết bị, địa điểm…). - Slot thiết bị (Tên slot, Loại slot, Nhóm slot, Mô tả slot, Màu slot) - Card và port thiết bị (Tên card, Loại card, Nhóm card, Số Port, Start at, Mô tả Card…)  Gắn Card với Slot  Import hình ảnh, tài liệu kỹ thuật của thiết bị 3.2. Chức năng quản lý mạng 3.2.1. Chức năng vẽ sơ đồ mạng  Vẽ sơ đồ mạng kết nối các thiết bị viễn thông.  Hiển thị các thông tin kết nối: Điểm đầu, điểm cuối, thông tin về cáp quang, Link quang 3.2.2. Chức năng quản lý kênh dịch vụ  Quản lý kênh dịch vụ, các thiết bị điểm đầu điểm cuối kênh, tọa độ kênh, tốc độ băng thông kênh dịch vụ…  Đăng ký, phê duyệt kênh dịch vụ. Thêm mới, sửa xóa các kênh dịch vụ. 621
  7. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022  Vận hành theo dõi kênh dịch vụ để sửa chữa, thay thế. Thu hồi các kênh dịch vụ cũ.  Theo dõi lịch sử các biến động xử lý sự cố 3.2.3. Chức năng quản lý công suất quang  Quản lý công suất quang của các kết nối quang theo mức thiết bị, trạm, vùng miền.  Cập nhật dữ liệu công suất quang hàng ngày, hang kỳ. So sánh công suất quang giữa các kỳ  Lập danh sách các tuyến quang bị cảnh báo, cần xử lý.  Lập kế hoạch xử lý tuyến quang. 3.2.4. Đo kiểm kênh  Lập danh sách kênh cần đo kiểm (danh sách tự tạo hoặc tích hợp từ các phần mềm khác vận hành kênh truyền như Scada, 64kbps  Lập kế hoạch đo kiểm kênh định kỳ hoặc đột xuất.  Cập nhật kết quả đo kiểm kênh, so sánh các biến động giữa các lần đo kiểm. 3.3. Chức năng quản lý nghiệp vụ 3.3.1. Quản lý tác động  Quản lý các tác động lên thiết bị.  Thực hiện lập/duyệt phương án kỹ thuật.  Lập/duyệt phiếu tác động thiết bị.  Cập nhật thông tin tác động. Đánh giá kết quả. 3.3.2. Quản lý sự cố Kết nối với phần mềm BI module Xử lý sự cố để theo dõi tình hình vận hành kênh bảo vệ và Scada/Hotline. 3.3.3. Quản lý bảo dưỡng  Lập lịch bảo dưỡng định kỳ.  Lập/duyệt các kế hoạch bảo dưỡng.  Cập nhật kết quả bảo dưỡng. 622
  8. CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Đưa ra các cảnh báo, các công việc còn tồn tại cho các kỳ bảo dưỡng sau: 4. Chức năng Quản lý kỹ thuật hạ tầng công nghệ thông tin 4.1. Chức năng quản lý thiết bị hạ tầng CNTT  Thiết bị mạng  Cập nhật thông tin thiết bị - Thông tin chung của thiết bị (Mã thiết bị, tên thiết bị, nhóm thiết bị, loại thiết bị, địa điểm…). - Slot thiết bị (Tên slot, Loại slot, Nhóm slot, Mô tả slot, Màu slot) - Card và port thiết bị (Tên card, Loại card, Nhóm card, Số Port, Start at, Mô tả Card…)  Gắn Card với Slot  Import hình ảnh, tài liệu kỹ thuật của thiết bị  Thiết bị máy chủ, gateway, cân bằng tải  Cập nhật thông tin thiết bị  Cấu hình phần cứng  Cấu hình phần mềm 4.2. Chức năng quản lý hệ thống, software, bản quyền Cập nhật thông tin: Tên hệ thống/phần mềm/bản quyền. Ngày vận hành. 4.3. Chức năng quản lý mạng LAN/WAN 4.3.1. Chức năng vẽ sơ đồ mạng  Vẽ mạng lưới kết nối các thiết bị với nhau. Thực hiện kéo thả, di chuyển các thiết bị.  Thêm mới thiết bị hoặc sửa xóa các thiết bị đã có. Cập nhật thông tin thiết bị, cổng port từ sơ đồ.  Quản lý các link kết nối giữa các thiết bị với nhau trên sơ đồ. 4.3.2. Chức năng quản lý kết nối 4.4. Chức năng quản lý nghiệp vụ 4.4.1. Quản lý tác động 623
  9. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022  Quản lý các tác động lên thiết bị.  Thực hiện lập/duyệt phương án kỹ thuật.  Lập/duyệt phiếu tác động thiết bị.  Cập nhật thông tin tác động. Đánh giá kết quả. 4.4.2. Quản lý sự cố Kết nối với phần mềm BI module Xử lý sự cố để theo dõi tình hình vận hành kênh bảo vệ và Scada/Hotline. 4.4.3. Quản lý bảo dưỡng sửa chữa  Lập lịch bảo dưỡng định kỳ.  Lập/duyệt các kế hoạch bảo dưỡng.  Cập nhật kết quả bảo dưỡng.  Đưa ra các cảnh báo, các công việc còn tồn tại cho các kỳ bảo dưỡng sau. 4.4.4. Quản lý sao lưu, dự phòng  Lập kế hoạch sao lưu dự phòng  Cập nhật thông tin sao lưu dự phòng 5. Chức năng Quản lý danh mục dùng chung 5.1. Danh mục trạm Cập nhật thông tin danh mục trạm chung EVN và trạm theo từng Tổng công ty 5.2. Danh mục thiết bị viễn thông mẫu Cập nhật thông tin thiết bị viễn thông mẫu 5.3. Danh mục thiết bị HTCNTT mẫu Cập nhật thông tin thiết bị HTCNTT mẫu 5.4. Danh mục tỉnh thành Cập nhật thông tin tỉnh thành 5.5. Danh mục hãng sản xuất Cập nhật thông tin hãng sản xuất. 624
  10. CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA 3. HIỆU QUẢ THỰC TẾ THU DƯỢC KHI AP DỤNG GIẢI PHÁP 3.1. Hiệu quả trong công tác quản lý kỹ thuật  Là công cụ hỗ trợ theo dõi, điều hành và kiểm soát số liệu trong công tác quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN trong toàn Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Giúp nâng cao công tác quản lý, tăng cường hiệu quả và chất lượng hệ thống thông tin của EVN.  Hệ thống phần mềm sẽ khắc phục được những khó khăn, bất cập hiện tại trong công tác quản lý kỹ thuật viễn thông, hạ tầng CNTT do sử dụng nhiều công cụ phần mềm quản lý rời rạc, cập nhật lưu trữ và báo cáo thủ công. Chưa có một hệ thống quản lý thống nhất nghiệp vụ trong toàn Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong công tác quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN.  Tạo thành một kho dữ liệu dùng chung, cho phép người sử dụng tại mọi bộ phận của đơn vị nhanh chóng tìm thấy dữ liệu cần thiết, thay vì phải tìm kiếm một cách thủ công trong các tư liệu bằng giấy. Nhanh chóng cập nhật thông tin kịp thời, giúp đơn vị giám sát hệ thống, xử lý các sự cố với đầy đủ thông tin. Đảm bảo đủ công cụ và thông tin để thực hiện các hoạt động về sản xuất, kinh doanh một cách hiệu quả.  Dữ liệu các đơn vị được quản lý tập trung, phần mềm cung cấp thông tin phục vụ việc chia sẻ tài nguyên, sử dụng tài nguyên hiệu quả giữa các đơn vị trong EVN, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí  Cung cấp cho lãnh đạo đơn vị một công cụ quản lý hiệu quả và tin cậy về toàn bộ các hoạt động của hệ thống thông tin, giúp lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định chỉ đạo điều hành.  Dễ dàng thực hiện các công tác báo cáo giữa các cấp dựa trên cùng một nguồn thông tin đã được cập nhật và tập trung.  Ngoài ra, phần mềm có nhiều tính năng thác dữ liệu, cho phép lãnh đạo đơn vị, phòng ban truy vấn các thông tin trong quyền hạn. - Phù hợp với nhiều đối tượng người sử dụng: Toàn bộ các bộ phân liên quan công tác quản lý kỹ thuật, vận hành hệ thống thông tin đều tham gia vận hành, khai thác hệ thống: 3.2. Hiệu quả về kinh tế  Hệ thống phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN được triển khai dùng chung trong toàn Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã giúp tiết kiệm chi phí như sau: 625
  11. KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022 - Nhanh chóng cung cấp thông tin kỹ thuật của thiết bị, trạm giúp cho công tác khắc phục xử lý sự cố được nhanh chóng, giảm thiểu thời gian gián đoạn thông tin đảm bảo an toàn trong vận hành sản xuất kinh doanh điện của Tập đoàn và các đơn vị. - Tiết kiệm được thời gian trong việc lập báo cáo, tổng hợp báo cáo giữa các cấp của EVN. - Tiết kiệm được nguồn nhân lực quản lý kỹ thuật.  Hệ thống được thiết kế dạng ứng dụng Web: cho phép hoạt động trên nhiều loại thiết bị cũng như trình duyệt phổ biến trên các nền tảng hệ điều hành khác nhau như Chrome, Firefox, Safari. Do đó việc sử dụng, khai thác các tính năng tiện ích của hệ thống không còn bị giới hạn về thiết bị và hệ điều hành.  Giao diện trải nghiệm đối với người dùng, cải tiến các chức năng tiện ích tạo hiệu quả áp dụng thực tế, nâng cao hiệu năng ứng dụng khi triển khai với nhiều đơn vị và nhiều mô hình tổ chức doanh nghiệp.  Mô hình triển khai theo phương án tập trung tại Tập đoàn và các Tổng công ty để nâng cao tính quản trị, vận hành và khai thác, điều hành thông tin; và tiết kiệm nguồn lực vận hành hệ thống 3.3. Hiệu quả về xã hội  Rút ngắn thời gian chỉ đạo điều hành.  Sự thay đổi về văn hóa tổng hợp, trích xuất báo cáo, giải quyết công việc theo hướng chuyên nghiệp hơn theo hướng số hóa dữ liệu lĩnh vực quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN tại Tập đoàn và các đơn vị.  Ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin, cho phép người dùng xử lý theo dõi, khai thác dữ liệu kỹ thuật của hệ thống thông tin, các nghiệp vụ tác động, bảo dưỡng, sự cố mọi lúc mọi nơi. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Báo cáo dự án xây dựng phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin của EVN; [2] Tài liệu, thư viện tham khảo nội bộ EVN, EVNICT. 626
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0