Ứng dụng phương pháp Six Sigma để đánh giá chất lượng một số xét nghiệm đông máu trên máy phân tích đông máu tự động ACLTOP 700 tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày phân tích chỉ số Six Sigma để đánh giá chất lượng của các xét nghiệm PT, APTT, Fibrinogen trên máy phân tích đông máu tự động ACLTOP 700 từ tháng 8/1017 đến tháng 7/2019 tại phòng Đông máu, Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng phương pháp Six Sigma để đánh giá chất lượng một số xét nghiệm đông máu trên máy phân tích đông máu tự động ACLTOP 700 tại Bệnh viện Bạch Mai
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIX SIGMA ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU TRÊN MÁY PHÂN TÍCH ĐÔNG MÁU TỰ ĐỘNG ACLTOP 700 TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Văn Chính*, Phạm Quang Vinh*, Nguyễn Tuấn Tùng*, Đỗ Tiến Dũng*, Hoàng Thị Thu Thủy*, Bùi Diệu Thúy*, Kiều Thị Thủy*, Vũ Việt Anh*. TÓM TẮT 20 Kết luận: 100% điểm sigma trung bình của Đặt vấn đề: Six Sigma là một trong những các xét nghiệm PT(s), APTT(s), Fibrinogen đều công cụ quản lý chất lượng phổ biến nhất được đạt yêu cầu (σ>3). Trong đó điểm sigma trung dùng để cải tiến quá trình. Ứng dụng phương bình của xét nghiệm PT(s) và APTT(s) đạt ở pháp six sigma vào kiểm tra chất lượng để đánh mức tốt trở lên (σ>4), xét nghiệm Fibrinogen đạt giá chất lượng của quy trình xét nghiệm từ đó ở mức trung bình (3< σ
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Results: For the level normal: The average kiểm tra chất lượng xét nghiệm. Để đánh giá sigma score of tests PT(s) is 7,66; APTT(s) is kết quả của công việc này cũng như đánh giá 5,38; Fibrinogen is 3,89. chất lượng của các phương pháp xét nghiệm For the level low: The average sigma score of chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tests PT(s) is 4,19; APTT(s) is 6,33; Fibrinogen tiêu: “Phân tích chỉ số Six sigma để đánh giá is 3,03. chất lượng của các xét nghiệm PT, APTT, Conclusion: 100% average sigma score of Fibrinogen trên máy phân tích đông máu tự tests PT(s), APTT (s), Fibrinogen are satisfactory động ACLTOP 700 từ tháng 8/1017 đến (σ> 3). In which the average sigma score of tests PT(s) and APTT (s) reached at a good level (σ> tháng 7/2019 tại phòng Đông máu, Trung 4), test Fibrinogen achieved inadequate (3
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 • Hệ số biến thiên (CV - Coefficient of variation) [4]. Bảng 2.1: Giới hạn %CV cho phép của nhà sản xuất cho các xét nghiệm Đông máu. Xét nghiệm Mức bình thường Mức thấp %CV PT(s) APTT(s) Fibrinogen PT(s) APTT(s) Fibrinogen Giới hạn của NSX ≤ 3% ≤ 3,5% ≤ 8% ≤ 4% ≤ 5% ≤ 8% • Bias [4]. Bảng 2.2: Giới hạn %Bias cho phép cho các xét nghiệm Đông máu (theo RIQAS). Xét nghiệm PT(s) APTT(s) Fibrinogen %Bias Giới hạn chấp nhận theo RIQAS ≤ 12,4% ≤ 15,4% ≤ 18,1% • Tổng sai số (TE - Total error), tổng sai số cho phép (TEa - Total allowable error)[6]. %TE = + %CV x 1,5 Bảng 2.3: Tổng sai số cho phép (TEa) cho các xét nghiệm Đông máu (CLIA) [7]. Xét nghiệm PT(s) APTT(s) Fibrinogen Tổng sai số cho phép (%TEa) 15% 15% 20% • Điểm sigma và cách đánh giá. %TEa − |%BiasTB| [4] 𝐒𝐢𝐠𝐦𝐚 (𝛔) = %CV Bảng 2.4: Điểm sigma và cách đánh giá [5]. Điểm sigma Lỗi phần triệu (DPM) Hiệu suất Đánh giá 1 690,000 31,0000% Không chấp nhận được 2 308,000 69,2000% Không tốt 3 66,800 93,3200% Chấp nhận được 4 6,210 99,3790% Tốt 5 230 99,9770% Rất tốt 6 3,4 99,9997% Xuất sắc 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Phòng Đông máu, Trung tâm Huyết học – Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2017 đến tháng 7/2019. 647
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Hệ số biến thiên (%CV) Bảng 3.1: % CV trung bình (IQC) của 3 xét nghiệm Đông máu ở mức bình thường và mức thấp. Mức bình thường Mức thấp Xét nghiệm n PT(s) APTT(s) Fib PT(s) APTT(s) Fib %CV Trung bình 24 1,75 2,23 3,88 3,18 1,97 5,05 %CV giới hạn NSX ≤3 ≤ 3,5 ≤8 ≤4 ≤5 ≤8 Nhận xét: % CV trung bình của cả 3 xét nghiệm Đông máu ở cả 2 mức bình thường (normal) và mức thấp (low) đều đạt trong giới hạn nhà sản xuất công bố. 3.2 Độ lệch (%Bias) Bảng 3.2: % Bias trung bình (EQA) của 3 xét nghiệm Đông máu. Xét nghiệm n PT(s) APTT(s) Fibrinogen %Bias Trung bình 24 2,08 3,43 5,31 Giới hạn %Bias (RIQAS) ≤ 12,4 ≤ 15,4 ≤ 18,1 Nhận xét: % Bias trung bình của cả 3 xét nghiệm Đông máu đều đạt trong giới hạn cho phép. Trong đó %Bias trung bình của xét nghiệm PT(s) là tốt nhất, sau đó đến xét nghiệm APTT(s), sau cùng là xét nghiệm Fibrinogen. 3.3 Tổng sai số (%TE) Bảng 3.3: %TE (tính toán) và %TEa (CLIA) của các xét nghiệm Đông máu. %TE (tính toán) Tên XN %TEa (CLIA) Mức bình thường Mức thấp PT 4,70 % 6,85 % 15 % APTT 6,78 % 6,38 % 15 % FIB 11,13 % 12,88 % 20 % Nhận xét. Tổng sai số (TE) của 3 xét nghiệm đông máu đều đạt trong giới hạn cho phép (%TE < %TEa). 3.4 Số liệu sigma Bảng 3.4: Số liệu sigma của 3 xét nghiệm Đông máu ở mức bình thường và mức thấp. Mức bình thường Mức thấp Xét nghiệm n PT(s) APTT(s) Fibrinogen PT(s) APTT(s) Fibrinogen Điểm sigma 24 7,66 5,38 3,89 4,19 6,33 3,03 Nhận xét: ‒ Tất cả điểm sigma trung bình của 3 xét nghiệm đông máu đều >3 (chấp nhận được) ‒ Đối với xét nghiệm PT(s) ở mức bình thường và APTT(s) ở mức thấp cho chất lượng ở mức xuất sắc (Sigma >6). 648
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 IV. BÀN LUẬN Có thể giải thích nguyên nhân là do bản chất 4.1 Giá trị %CV, %Bias, %TE của 3 xét nghiệm Fibrinogen sử dụng huyết tương xét nghiệm Đông máu. pha loãng (tỉ lệ 1 huyết tương và 9 buffer) • Hệ số biến thiên (%CV - IQC) là chỉ số còn xét nghiệm PT(s), APTT(s) sử dụng thống kê mô tả sự phân tán của một dãy số huyết tương không pha loãng nên độ chính liệu [8]. xác (%CVTB) và độ xác thực (%BiasTB) của • Độ chệch (%Bias – EQA) thể hiện mức xét nghiệm Fibrinogen (%CVTB = 3,88-5,05 ; độ sai khác giữa kết quả ngoại kiểm tra của %BiasTB = 5,31) kém hơn các xét nghiệm phòng xét nghiệm với trị số ấn định [9] PTs (%CVTB = 1,75-3,18 ; %BiasTB = 2,08) • Tổng sai số (TE) đại diện cho tổng lỗi có và xét nghiệm APTTs (%CVTB = 1,97-2,23 ; thể xảy ra trong một kết quả xét nghiệm do %BiasTB = 3,43). cả không chính xác (sai số ngẫu nhiên) và Như vậy, từ các kết quả của nghiên cứu không xác thực (sai số hệ thống) của thủ tục có thể đánh giá chất lượng của các xét đo lường [6]. nghiệm PT, APTT, Fibrinogen thực hiện trên Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận: máy phân tích đông máu tự động ACLTOP 100% các giá trị %CV TB, %Bias TB và 700 là đạt yêu cầu. Tuy nhiên đối với xét tổng sai số (TE) của 3 xét nghiệm PT(s), nghiệm Fibrinogen điểm sigma trung bình APTT(s), Fibrinogen đều đạt trong giới hạn vẫn còn khá thấp do đó phòng xét nghiệm cho phép. Như vậy các kết quả xét nghiệm vẫn nên có những giải pháp cải tiến để cải trả ra sẽ có độ tin cậy cao. thiện mức chất lượng của xét nghiệm được 4.2 Giá trị Sigma của 3 xét nghiệm tốt hơn. Đông máu Kết quả nghiên cứu thu được 100% điểm V. KẾT LUẬN sigma trung bình của 3 xét nghiệm đông máu Qua phân tích số liệu Six sigma để đánh đều đạt từ ngưỡng cho phép trở lên (sigma giá chất lượng của các xét nghiệm PT, >3). Trong đó điểm sigma trung bình của xét APTT, Fibrinogen trên máy phân tích đông nghiệm PT(s) đạt từ 4,19 – 7,66 ; xét nghiệm máu tự động ACLTOP 700 chúng tôi đưa ra APTT(s) đạt từ 5,38 – 6,33 và với xét một số nhận xét sau: nghiệm Fibrinogen đạt từ 3,03 – 3,89 . Theo ‒ 100% điểm sigma trung bình của 3 xét James O. Westgard and Sten A. Westgard nghiệm PT(s), APTT(s), Fibrinogen đều đạt [10] chỉ ra điểm sigma đối với xét nghiệm trong giới hạn cho phép. PT(s) là 5,35 và 3,24 đối với xét nghiệm ‒ Điểm sigma trung bình của xét nghiệm Fibrinogen. Còn theo T. Geens và cộng sự PT(s) và APTT(s) đạt ở mức tốt trở lên trong [11] điểm sigma của xét nghiệm APTT(s) đó: tại mức bình thường, điểm sigma trung tính được là 5.9; Các kết quả nghiên cứu trên bình của xét nghiệm PT(s) là 7,66 ; APTT(s) khá tương đồng với kết quả nghiên cứu của là 5,38. Tại mức thấp điểm sigma trung bình chúng tôi khi đều cho thấy điểm sigma trung của xét nghiệm PT(s) là 4,19 ; APTT(s) là bình của 2 xét nghiệm PT(s), APTT(s) có xu 6,33. hướng tốt hơn của xét nghiệm Fibrinogen. 649
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ‒ Điểm sigma trung bình của xét nghiệm and accuracy in method development and Fibrinogen đạt ở mức trung bình trong đó evaluation.; 20:825-833. mức bình thường là 3,89 và mức thấp là 7. James O. Westgard, PhD and Sten 3,03. Westgard, (2019). New CLIA Proposed Rules for Acceptance Limits for Proficiency TÀI LIỆU THAM KHẢO Testing. 1. Trần Hữu Tâm (2012). “Những vấn đề cơ 8. Trần Hữu Tâm (2012). “Nội kiểm tra chất bản trong đảm bảo chất lượng xét nghiệm y lượng xét nghiệm”, NXB Y học, 12 – 71. khoa”, NXB Y học, 12 – 24. 9. Trần Hữu Tâm (2012). “Ngoại kiểm tra chất 2. Phạm Quang Vinh (2013). Đảm bảo chất lượng xét nghiệm”, NXB Y học, 42-43. lượng xét nghiệm huyết học và truyền máu. 10. Westgard JO, Westgard SA (2006). The Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu quality of laboratory testing today: an ứng dụng trong lấm sàng, 343-350. assessment of metrics for analytic quality 3. Đỗ Đình Hồ, Phạm Thị Mai (2006). Bảo using performance data from proficiency đảm và kiểm tra chất lượng xét nghiệm hóa testing surveys and the clia criteria for sinh lâm sàng. Nhà xuất bản y học. acceptable performance. Am J Clin Pathol; 4. Westgard J.O, PhD (2016). Basic QC 125:343–354. Practices 4th EDITION, 148-168. 11. T.Geens, F.Vertessen, R.Malfait, 5. Westgard J.O., Burnett R.W. (1990). K.Deiteren and M.B. Maes (2015), Precision requirements for cost-effective Validation of the Sysmex CS5100 operation of analytical processes. Clin Chem, coagulation analyzer and comparison to the 36, 1629-1632. Stago STA-R analyzer for routine coagulation 6. Westgard JO, Carey RN, Wold, S. Clin parameters, International journal of laboratory Chem (1974) Criteria for judging precision hematology 37. 650
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát chất lượng phòng xét nghiệm hóa sinh
8 p | 235 | 25
-
Ứng dụng phương pháp six sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 69 | 7
-
Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát chất lượng của xét nghiệm Bilan lipid máu và tính tỉ lệ chỉ số mục tiêu chất lượng
5 p | 33 | 4
-
Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát và nâng cao chất lượng xét nghiệm sinh hóa tại khoa Huyết sinh học Bệnh viện Truyền máu Huyết học
9 p | 20 | 4
-
Ứng dụng phương pháp Six sigma trong kiểm soát và nâng cao chất lượng xét nghiệm tế bào máu ngoại vi tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
8 p | 11 | 4
-
Ứng dụng phương pháp Six Sigma đánh giá chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Quốc tế Phương Châu
8 p | 10 | 4
-
Kết quả bước đầu ứng dụng chỉ số Six sigma trong quản lý chất lượng xét nghiệm
6 p | 11 | 2
-
Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm HBA1C
5 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn