YOMEDIA
ADSENSE
Ung thư âm đạo: Dịch tễ ‐ chẩn đoán ‐ điều trị
34
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trong đề tài này nhằm nghiên cứu các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng ung thư âm đạo; nghiên cứu hiệu quả của các phác đồ điều trị ung thư âm đạo; Đánh giá kết quả điều trị sớm. Xác định tỉ lệ tái phát, di căn xa, và sống còn sau điều trị.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ung thư âm đạo: Dịch tễ ‐ chẩn đoán ‐ điều trị
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
UNG THƯ ÂM ĐẠO: DỊCH TỄ‐ CHẨN ĐOÁN ‐ ĐIỀU TRỊ <br />
Lưu Văn Minh* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mở đầu: Ung thư âm đạo hiếm gặp, chiếm tỷ lệ từ 1‐2% ung thư phụ khoa. Tần suất ung thư âm đạo là 0,6 <br />
trên 100.000 phụ nữ <br />
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng ung thư âm đạo; Nghiên cứu hiệu quả <br />
của các phác đồ điều trị ung thư âm đạo; Đánh giá kết quả điều trị sớm. Xác định tỉ lệ tái phát, di căn xa, và sống <br />
còn sau điều trị. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng không có đối chứng. <br />
Kết quả: Qua nghiên cứu 116 trường hợp ung thư âm đạo được điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TP HCM <br />
từ năm 2007 đến năm 2011, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Đặc điểm lâm sàng: Tuổi thường gặp: trên 50 <br />
(74,13%); Xuất huyết âm đạo bất thường (81%) Thường ở giai đọan trễ (Giai đọan IIB 46,5% – III là 30,1%). <br />
Siêu âm giúp chẩn đóan di căn hạch chậu; Giải phẫu bệnh: Carcinôm tế bào gai (74,13%) với kích thước bướu <br />
thường gặp nhất là 3 cm, 25,8%; Điều trị : Xạ trị là phương pháp được lựa chọn cho hầu hết các trường hợp ung <br />
thư âm đạo (87,9 %). Kết hợp xạ trị ngoài với xạ trị áp sát; Tái phát, di căn xa, sống còn: Tái phát tại chỗ tại <br />
vùng chiếm tỷ lệ 9,4%, Di căn xa 6,8%. Sống còn toàn bộ 5 năm là 71,5%, và sống còn không bệnh 5 năm là <br />
59,2%; Biến chứng viêm trực tràng xuất huyết sau xạ trị, chiếm tỷ lệ 7,42%, viêm bàng quang xuất huyết 4,2%, <br />
dò bàng quang – âm đạo 2%, dò trực tràng – âm đạo 3%. <br />
Kết luận: ung thư âm đạo hiếm gặp. Hầu hết ung thư âm đạo được điều trị bằng xạ trị ngoài kết hợp xạ trị <br />
trong. <br />
Từ khóa: ung thư âm đạo <br />
<br />
ABSTRACT <br />
VAGINAL CANCER: EPIDEMIOLOGY – DIAGNOSIS – TREATMENT <br />
Luu Van Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 2 ‐ 2013: 40 ‐ 47 <br />
Background: Primary cancer of the vaginal is uncommon, accounting for only 1‐2% of all gynecologic <br />
cancers. The incidence of squamous carcinoma of the vagina is 0.6 per 100,000 females. <br />
Objectives: Study on epidemiology, signs and symstoms; Study on planning therapy; Evaluate the <br />
treatment outcomes of primary vaginal cancer <br />
Methods: Intervention study. <br />
Results: In the prospective study for 116 cases of primary vaginal cancer treated in HCM city cancer <br />
hospital from 2007 to 2011, there are some remarks: Clinical signs: The common age range of the primary vaginal <br />
cancer is over 50 ys (74.13%);Abnormal bleeding of the vagina is the common functional symptom (81%). When <br />
examined, the majority of patients are noticed having advanced stages (stage IIB 46,5% – III are 30.1%). Ultra‐<br />
sound plays a role in ñiagnostic of pelvic node metastasis; Pathology: the rate of squamous cell carcinoma is <br />
highest (74.13%). Almost of the tumour have large dimension (3 cm), 25.8%; Treatment: most vaginal <br />
malignancies are treated best with a combination of teletherapy and brachytherapy (87.9%). Recurrence, distant <br />
metastasis and survival: Local recurrence 9.4%. Distant metastasis 6.8%. 5 years total survival 71.5% and 5 <br />
<br />
* Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM <br />
Tác giả liên lạc: Bs.CKII Lưu Văn Minh. ĐT: 0908167194. Email: luuvanminh@ymail.com <br />
<br />
40 Hội Nghị Việt Pháp Châu Á Thái Bình Dương lần XII Ngày 16‐17 Tháng 5 Năm 2013 <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
years free disease survival 59.2%. Complications: Haemorrhagic proctosigmoiditis 7.42%. Haemorrhagic cystitis <br />
4.2%. Vesicovaginal fistulas 2% and rectovaginal fistulas 3%. <br />
Conclusions: Primary cancer of the vaginal is uncommon. Most vaginal cancer are treated best with a <br />
combination of teletherapy and brachytherapy. <br />
Keywords: vaginal cancer <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Ung thư âm đạo là loại bệnh lý rất hiếm gặp <br />
trong các ung thư phụ khoa nói riêng và trong <br />
bệnh cảnh ung thư nói chung. <br />
Tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí <br />
Minh là nơi điều trị chuyên khoa về bệnh Ung <br />
Bướu, có điều kiện ghi nhận số lượng lớn bệnh <br />
ung thư các loại, trong đó có bệnh ung thư âm <br />
đạo; vì thế chúng tôi thực hiện công trình nghiên <br />
cứu này với mong muốn khảo sát các đặc điểm <br />
của nhóm bệnh nghiên cứu, phân tích các yếu tố <br />
chẩn đoán, và xây dựng phác đồ điều trị có hiệu <br />
quả loại bệnh lý ác tính này. <br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
<br />
Nghiên cứu các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng <br />
ung thư âm đạo. <br />
Nghiên cứu hiệu quả của các phác đồ điều <br />
trị ung thư âm đạo. <br />
Đánh giá kết quả điều trị sớm. Xác định tỉ lệ <br />
tái phát, di căn xa, và sống còn sau điều trị. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
Tất cả bệnh nhân ung thư âm đạo đến khám <br />
và điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố <br />
Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 01/01/2007 <br />
đến 31/05/2011. <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Can thiệp lâm sàng không có đối chứng. <br />
<br />
Cỡ mẫu – xác định cỡ mẫu <br />
<br />
Chúng tôi tính được cỡ mẫu tối thiểu là 113 <br />
trường hợp. <br />
Trên thực tế cỡ mẫu thu nhận được trong <br />
thời gian từ 01/01/2007 đến31/ 05/2011 là 116 <br />
trường hợp. <br />
<br />
Quy trình điều trị ung thư âm đạo <br />
Phẫu thuật <br />
Cắt tử cung + 2 phần phụ + 1 phần âm đạo ± <br />
nạo vét hạch chậu 2 bên: <br />
Chỉ định cho bệnh nhân ung thư âm đạo giai <br />
đoạn I hoặc IIA, tổn thương khu trú ở 2/3 trên <br />
vách âm đạo, kích thước tổn thương ≤ 2cm. <br />
Cắt bướu ± nạo vét hạch bẹn 2 bên: <br />
Chỉ định cho bệnh nhân ung thư âm đạo có <br />
tổn thương ở 1/3 dưới vách âm đạo, kích thước <br />
tổn thương ≤ 2cm. <br />
<br />
Điều trị bổ túc <br />
‐ Nếu kết quả giải phẫu bệnh cho thấy các <br />
bờ phẫu thuật không còn tế bào ung thư, hạch <br />
vùng không bị di căn: theo dõi định kỳ. <br />
‐ Nếu còn tế bào ung thư tại bờ phẫu thuật <br />
hoặc di căn hạch vùng: xạ trị bổ túc. <br />
<br />
Xạ tri <br />
Xạ trị ngoài <br />
Chỉ định <br />
Tất cả bệnh nhân ung thư âm đạo không có <br />
chỉ định phẫu thuật như: tổn thương ≥ 2cm, <br />
bệnh lý nội khoa, không đồng ý phẫu thuật. <br />
Giai đoạn lâm sàng từ IIB‐IVA. <br />
Xạ trị bổ túc sau mổ. <br />
<br />
Công thức: <br />
<br />
<br />
<br />
∙p= 0,08% <br />
∙d: sai số ước lượng, giả sử ở khoảng tin cậy <br />
95% thì d = 5% <br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Nhi Sơ Sinh<br />
<br />
Xạ trị trong <br />
Chỉ định: <br />
Kết hợp với xạ trị ngoài theo khuyến cáo của <br />
ICRU 38. <br />
<br />
41<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br />
Đặc điểm của nhóm bệnh nhân khảo sát <br />
Đặc điểm lý do nhập viện <br />
Xuất huyết âm đạo bất thường: 94 trường <br />
hợp, tỷ lệ 81%. <br />
Khí hư âm đạo 12 trường hợp, tỷ lệ 10,3%. <br />
Cảm giác bướu trong âm đạo: 10 trường <br />
hợp, tỷ lệ 8,6%. <br />
<br />
Đặc điểm về tuổi <br />
Tuổi nhỏ nhất là 25 tuổi. Tuổi lớn nhất là <br />
87 tuổi. Tuổi trung bình là 57 tuổi. Đỉnh cao <br />
tuổi thường gặp là 50‐59 tuổi. Không gặp dưới <br />
20 tuổi. <br />
Đặc điểm tiền căn cá nhân <br />
22,4% bệnh nhân có tiền căn cắt tử cung <br />
trước đó do bệnh lý lành tính như: bướu sợi tử <br />
cung, thời gian gần nhất là 5 năm và xa nhất là <br />
16 năm. <br />
<br />
Chẩn đoán <br />
Triệu chứng đầu tiên <br />
Xuất huyết âm đạo (XHÂĐ) bất thường sau <br />
mãn kinh, sau giao hợp, chiếm tỷ lệ 76,7%. <br />
Khí hư âm đạo kéo dài, có màu, có mùi… <br />
chiếm tỷ lệ 10,3%. <br />
<br />
Thời gian phát hiện <br />
Sớm nhất là 1 tháng và lâu nhất là 10 tháng. <br />
thường gặp là 3 tháng, chiếm tỷ lệ 27,5%. Thời <br />
gian trung bình phát hiện bệnh là 3,7 tháng. <br />
Kích thước tổn thương <br />
Nhỏ nhất là 1 cm, lớn nhất là 8 cm. Kích <br />
thước thường gặp nhất là 3 cm. Kích thước <br />
trung bình là 3,6 cm. <br />
<br />
Vị trí tổn thương <br />
Thường gặp nhất là 1/3 trên vách sau âm <br />
đạo, tỷ lệ 27,5%. <br />
Có 20,6% tổn thương ung thư tại diện cắt âm <br />
đạo do mổ cắt tử cung vì một bệnh lành tính <br />
trước đó. <br />
<br />
Đại thể <br />
Dạng tổn thương thường gặp nhất là khối <br />
chồi sùi trong âm đạo, rất dễ chảy máu khi đụng <br />
vào, chiếm tỷ lệ 68,1%. <br />
Dạng thâm nhiễm cứng là dạng thường gặp <br />
thứ hai sau dạng chồi sùi. chiếm tỷ lệ 15%. <br />
Dạng hỗn hợp là tổn thương vừa sùi vừa <br />
loét, hoặc vừa loét vừa thâm nhiễm cứng. <br />
<br />
Vi thể <br />
Giải phẫu bệnh của ung thư âm đạo trong <br />
loạt nghiên cứu này chiếm đa số là carcinôm tế <br />
bào gai, chiếm tỷ lệ 74,13%, với grad 2 mô học <br />
chiếm tỷ lệ cao hơn. <br />
Carcinôm tuyến chiếm tỷ lệ 22,41%. <br />
<br />
Giai đoạn lâm sàng <br />
Trong loạt nghiên cứu này, giai đoạn lâm <br />
sàng gặp được từ giai đoạn IIA đến giai đoạn <br />
IVB. <br />
Giai đoạn lâm sàng thường gặp nhất là giai <br />
đoạn IIB, chiếm tỷ lệ 46,5%. <br />
Giai đoạn III chiếm tỷ lệ khá cao 30,1%. <br />
<br />
Di căn hạch <br />
Di căn hạch chậu được khảo sát chủ yếu <br />
bằng siêu âm, và sau đó là CT scan, chiếm tỷ lệ <br />
9,4%. Số trường hợp di căn hạch chậu đều có <br />
sang thương ở 2/3 trên của vách âm đạo. <br />
Di căn hạch bẹn là 5,1%, với tổn thương ở vị <br />
trí 1/3 dưới của âm đạo. <br />
Tỷ lệ chung của di căn hạch vùng của ung <br />
thư âm đạo trong nghiên cứu này là 14,6%. <br />
<br />
Điều trị <br />
Phẫu thuật đơn thuần có 6 ca chiếm tỷ lệ <br />
5,1%. Phẫu thuật kết hợp xạ trị có 5ca, tỷ lệ 4,3%. <br />
Xạ trị đơn thuần có 102 ca, tỷ lệ 87,9%. <br />
<br />
Kết quả điều trị sớm <br />
Kết quả điều trị sớm theo giai đoạn lâm sàng <br />
là: <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6 tháng <br />
<br />
12 tháng <br />
<br />
IIA : <br />
<br />
100% <br />
<br />
100% <br />
<br />
IIB: <br />
<br />
96,2% <br />
<br />
94,4% <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
42 Hội Nghị Việt Pháp Châu Á Thái Bình Dương lần XII Ngày 16‐17 Tháng 5 Năm 2013 <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br />
III: <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
94,2% <br />
<br />
88,5% <br />
<br />
IVA: <br />
<br />
60% <br />
<br />
40% <br />
<br />
đạo nguyên phát, tỷ lệ ung thư âm đạo so với <br />
các ung thư phụ khoa khác như sau: <br />
<br />
IVB: <br />
<br />
33,3% <br />
<br />
0% <br />
<br />
116/6500 (ung thư cổ tử cung) tỷ lệ 1,7%. <br />
<br />
Đặc điểm tái phát tại chỗ tại vùng <br />
Số bệnh nhân theo dõi được đến khi chấm <br />
dứt nghiên cứu là 111/116 bệnh nhân, chiếm tỷ <br />
lệ 95,68%. Thời gian theo dõi trung bình là 37 <br />
tháng. <br />
Có 11 ca tái phát tại chỗ, tại vùng, chiếm tỷ lệ <br />
9,4%. Tái phát tại chỗ, tại vùng xảy ra ở bệnh <br />
nhân có bướu ở giai đoạn IIB‐IV. Kích thước <br />
bướu ≥ 4cm. <br />
<br />
Các đặc điểm di căn xa <br />
Có 8 ca cho di căn xa, chiếm tỷ lệ 6,8%. <br />
Trong 8 ca có di căn xa, 7/8 bệnh nhân trên <br />
50 tuổi; giai đoạn từ IIB đến IVB. Vị trí di căn xa <br />
thường gặp là hạch trên đòn trái 5/8 ca, và được <br />
điều trị xạ trị tạm bợ. Tất cả 8 ca di căn xa đều có <br />
kích thước bướu ≥ 4cm. <br />
Sống còn toàn bộ 5 năm. <br />
Sống còn toàn bộ 5 năm trong nghiên cứu <br />
chiếm tỷ lệ 71,5%. <br />
Tỷ lệ sống còn không bệnh 5 năm trong <br />
nghiên cứu này tính chung là 59,2%. <br />
<br />
Kết quả sau điều trị <br />
Sống còn toàn bộ 5 năm <br />
Giai đoạn IIA 92,1% <br />
Giai đoạn IIB 86,2% <br />
Giai đoạn III 72,5% <br />
Giai đoạn IVA 32,5% <br />
<br />
Biến chứng <br />
Viêm trực tràng xuất huyết sau xạ trị, chiếm <br />
tỉ lệ 7,42%, viêm bàng quang xuất huyết 4,2%. <br />
Các biến chứng dò bàng quang – âm đạo 2%, dò <br />
trực tràng – âm đạo cũng xảy ra với tỉ lệ3 %. <br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
Trong 5 năm từ 1/1/2007 – 31/5/2011, Bệnh <br />
viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh đã có <br />
116 trường hợp được chẩn đoán là ung thư âm <br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Nhi Sơ Sinh<br />
<br />
116/570 (ung thư âm hộ) tỷ lệ 20,3%. <br />
116/385 (ung thư nội mạc tử cung) tỷ lệ <br />
30,1%. <br />
<br />
Đặc điểm dịch tễ <br />
Đặc điểm lý do nhập viện <br />
Xuất huyết âm đạo bất thường: 94 trường <br />
hợp, tỷ lệ 81%. <br />
Khí hư âm đạo 12 trường hợp, tỷ lệ 10,3%. <br />
Cảm giác bướu trong âm đạo: 10 trường <br />
hợp, tỷ lệ 8,6%. <br />
<br />
Đặc điểm về tuổi <br />
Tác giả Devita VT cho thấy: ung thư nguyên <br />
phát của âm đạo thường xuất hiện ở phụ nữ lớn <br />
tuổi, 70 – 80% trường hợp trên 60 tuổi. Ngoại trừ <br />
loại carcinôm tuyến tế bào sáng thường gặp ở <br />
khoảng tuổi từ 15 ‐22 tuổi. Ung thư âm đạo <br />
hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40 tuổi. <br />
Như vậy, so với các tác giả khác, số liệu <br />
nghiên cứu của chúng tôi không có gì khác biệt <br />
lớn, ngoại trừ nghiên cứu của chúng tôi không <br />
có trường hợp nào dưới 20 tuổi. <br />
<br />
Đặc điểm tiền căn cá nhân <br />
22,4% bệnh nhân có tiền căn cắt tử cung do <br />
bệnh lý lành tính như bướu sợi tử cung, thời <br />
gian gần nhất là 5 năm và xa nhất là 16 năm. <br />
Tác giả Muderspach báo cáo có khoảng 35 – <br />
59% bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gai <br />
âm đạo là có tiền sử cắt tử cung trước đó, <br />
thường là do một bệnh lành tính nào đó. <br />
<br />
Chẩn đoán <br />
Triệu chứng đầu tiên <br />
Xuất huyết âm đạo bất thường sau mãn <br />
kinh, sau giao hợp, chiếm 76,7%. <br />
Tác giả Nguyễn Chấn Hùng nhận định: triệu <br />
chứng thường gặp là huyết trắng hoặc chảy máu <br />
âm đạo. <br />
Tác giả Carlos A. Perez và cộng sự cho thấy: <br />
khoảng 50 – 60% bệnh nhân ung thư âm đạo <br />
<br />
43<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
xâm lấn có biểu hiện xuất huyết âm đạo bất <br />
thường, thường là sau giao hợp hoặc thụt rửa <br />
âm đạo. <br />
<br />
46,5%. Giai đoạn III chiếm tỷ lệ khá cao 30,1%. <br />
Chúng tôi không ghi nhận được giai đoạn I <br />
trong nghiên cứu này. <br />
<br />
Thời gian phát hiện <br />
Thời gian phát hiện bệnh khiến bệnh nhân <br />
đi khám sớm nhất là một tháng và lâu nhất là <br />
mười tháng. Thời gian phát hiện thường gặp là 3 <br />
tháng, chiếm tỉ lệ 27,5%. Thời gian trung bình <br />
phát hiện bệnh là 3,7 tháng. <br />
<br />
So sánh với các công trình nghiên cứu khác, <br />
chúng tôi có bảng ghi nhận sau: <br />
<br />
Kích thước tổn thương <br />
Với kích thước tổn thương ghi nhận được <br />
cho thấy bệnh nhân thường đến bệnh viện khá <br />
trễ sau khi triệu chứng đầu tiên xuất hiện. <br />
Theo y văn, các công trình nghiên cứu cho <br />
thấy kích thước của bướu là yếu tố tiên lượng <br />
quan trọng. <br />
<br />
Vị trí tổn thương <br />
Tổn thương ở 2/3 trên âm đạo thường cho di <br />
căn hạch chậu, trong khi tổn thương ở 1/3 dưới <br />
thường cho di căn hạch bẹn. <br />
Kaiser và cộng sự đã đi đến một kết luận <br />
như sau: “Hiếm khi thấy bướu ở vách sau 1/3 <br />
dưới và hiếm khi thấy bướu ở vách trước 1/3 <br />
trên âm đạo”. <br />
<br />
Đại thể <br />
Dạng lâm sàng tổn thương thường gặp là <br />
chồi sùi, đây là dạng tổn thương cho triệu chứng <br />
ồ ạt nhất với xuất huyết âm đạo bất thường, <br />
khiến bệnh nhân lo âu và đến khám bệnh tại các <br />
cơ sở y tế. <br />
Bướu có dạng chồi sùi có tiên lượng tốt hơn <br />
dạng loét và ăn cứng. <br />
<br />
Vi thể <br />
Theo y văn 80 – 90% ung thư nguyên phát <br />
của âm đạo là carcinôm tế bào gai. Có thể là <br />
dạng sùi, loét hoặc thâm nhiễm cứng. <br />
Giai đoạn lâm sàng <br />
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi được <br />
phân bố như sau: giai đoạn lâm sàng gặp được <br />
từ giai đoạn IIA đến giai đoạn IVB. Giai đoạn <br />
lâm sàng thường gặp nhất là giai đoạn IIB chiếm <br />
<br />
So sánh giai đoạn lâm sàng với các công trình khác <br />
GĐ<br />
<br />
I<br />
<br />
IIA<br />
<br />
IIB<br />
<br />
III<br />
<br />
IVA<br />
<br />
59<br />
6<br />
71<br />
0<br />
<br />
64<br />
10<br />
42<br />
19<br />
<br />
34<br />
<br />
20<br />
3<br />
42<br />
35<br />
<br />
15<br />
3<br />
11<br />
5<br />
<br />
IVB<br />
<br />
TC<br />
<br />
3<br />
<br />
192<br />
22<br />
166<br />
116<br />
<br />
TG<br />
PEREZ<br />
MARCUS<br />
DANCUART<br />
BVUB<br />
<br />
54<br />
<br />
Di căn hạch <br />
Tỷ lệ di căn hạch chậu vào thời điểm chẩn <br />
đoán thay đổi theo giai đoạn và vị trí của bướu <br />
nguyên phát. <br />
So sánh với các công trình nghiên cứu khác, <br />
chúng tôi có bảng ghi nhận về tình trạng di căn <br />
hạch như sau: <br />
Bảng 7: Di căn hạch <br />
Tác giả<br />
PLENTL<br />
WHELTON<br />
BROWN<br />
CHYLE<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
679<br />
117<br />
76<br />
301<br />
<br />
PEREZ<br />
BVUB<br />
<br />
113<br />
116<br />
<br />
Di căn hạch<br />
141<br />
8<br />
5<br />
14 (chậu)<br />
10 (bẹn)<br />
6<br />
11 (chậu)<br />
6 (bẹn)<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
20,8<br />
6,8<br />
6,6<br />
5<br />
3<br />
5,3<br />
9,4<br />
5,2<br />
<br />
Điều trị <br />
Theo y văn, phương pháp điều trị chủ yếu <br />
hiện nay cho carcinôm âm đạo giai đoạn I và II <br />
chủ yếu là phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc kết hợp <br />
cả hai. <br />
<br />
Điều trị phẫu thuật <br />
Tổn thương 2/3 trên âm đạo, phẫu thuật cắt <br />
tử cung và 1 phần âm đạo ± 2 phần phụ ± Nạo <br />
vét hạch chậu 2 bên. <br />
Tổn thương 1/3 dưới âm đạo, phẫu thuật cắt <br />
bướu được lựa chọn tùy trường hợp ± Nạo vét <br />
hạch bẹn 2 bên. <br />
Nếu phẫu thuật đủ rộng, hạch vùng âm tính, <br />
không cần xạ trị bổ túc. Ngược lại, cần phải xạ <br />
trị bổ túc sau mổ. <br />
<br />
44 Hội Nghị Việt Pháp Châu Á Thái Bình Dương lần XII Ngày 16‐17 Tháng 5 Năm 2013 <br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn