15
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRC TRÀNG
I. ĐỊNH NGHĨA
Ung thư đại-trực tràng ung thư phổ biến thường gặp, tlệ tử vong đứng hàng
thứ ba, chiếm hàng đầu trong ung thư đường tiêu hóa tại các nước Mỹ Pháp. Trong
đó, trực tràng vị trí thường gặp nhất trên khung đại tràng khoảng 43%. Hầu hết ung
thư đại trực tràng (93%) xuất phát từ một polyp tuyến của đại tràng. Yếu tố góp phần
gây ung thư đại trực tràng: chế độ ăn uống ít chất bã, nhiều thịt, mỡ động vật
cholesterol, tuổi > 40, polyp tuyến đại tràng, di truyền, bệnh viêm loét đại tràng, Crohn.
Điều trị chủ yếu là phẫu thuật. Các phương pháp khác chỉ bổ túc.
Ung thư đại trực tràng một trong số ít bệnh ác tính khả năng chữa lành
bệnh và có thể phòng ngừa được. Vì thế số lượng phát hiện bệnh ngày càng tăng hơn 1
triệu ca phát hiện do chủ động tầm soát các đối tượng có nguy cơ cao và điều trị triệt để
polyp đại tràng bằng cắt qua nội soi đại tràng. Tlệ tử vong do ung thư đại trực tràng
hàng năm giảm dần.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Biu hin triu chng
a. Triu chng lâm sàng
Phụ thuộc vào vị trí khối U đại tràng:
- U đại tràng (P) thưng biu hin thiếu máu do xut huyết r r tiêu lng phân
màu đen.
- U đại tràng (T) và u xích ma trực tràng thường biu hiện táo bón đi cầu phân nhy
máu và dng U vòng nhn gây bnh cnh tc rut thp.
- Thiếu máu nhược st.
- Bnh nhân phát hin khi đi cầu nhy-máu (60%)
- Thay đổi thói quen đi cầu (43%). ri loạn tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy
hoc xen k táo bón và tiêu chy.Đi cầu ra máu hoc đàm nhớt, đi cầu nhiu ln trong
ngày hoc phân dt nh.
- Tiêu phân có máu d lm vi bệnh trĩ.
- Các triu chứng khác: Đau thốn hu môn, Tiêu không t ch, Tiêu không hết phân,
Tiu gt but, do khi u xâm ln.
Lâm sàng có thể bao gồm:
16
- Bnh sm: phát hiện không đặc hiu (mt mi, gim cân) hoc không có gì c
- Bnh tiến trin: Mun hơn U lớn y biến chứng: đau bụng vùng chu (5%) - tc
rut (9%), có phn ng phúc mc thủng u, chy máu trực tràng lượng nhiu, khi
u bng s thy, gan to, báng bng.
b. Khám bng
- Khám bng phát hin khi u dọc theo khung đi tràng
- Khi Bác sĩ thăm khám trc tràng: phát hin khi u trc tràng đoạn thp.
- Đánh giá tương đi mc đ U xâm lấn vào cơ quan lân cn
- Đánh giá chức năng cơ thắt
- Đánh giá kh năng bo tồn cơ thắt
c. Cn lâm sàng
Xét nghim máu
Làm CEA, CA19.9 (carcinoembryonic antigen
(CEA), cancer antigen (CA) 19-9); được làm Siêu âm
bng, XQ phi, X-quang đại tràng vi Barium
Ni soi đi trc tràng
Là tiêu chuẩn vàng để xác định chẩn đoán chính xác,
sinh thiết xác định tính cht khi u,
Siêu âm
Đưc ch định để phát hiện di căn gan. Hình nh di
căn gan trên siêu âm là các khối echo y rãi rác trong
nhu mô gan.
X-quang đại tràng vi
Barium
Hình nh Khối nhô o lòng đại tràng với đưng b
không đều, Lòng đi tràng b hp li.
Ni soi đi trc tràng kèm
sinh thiết
Thy trc tràng U, sinh thiết làm Gii Phu Bnh
để biết lành tính hay ác tính. Chẩn đoán gii phu
bệnh: đa số ung thư biểu tuyến
(Adenocarcinoma), các loi sarcom khác ít gp:
leiomyosarcoma, lympho-sarcoma…
Cn lậm sàng được làm để đánh giá giai đoạn bnh, U m ln đã di căn hay
chưa:
MSCT (hoc MRI)
Đánh ggiai đoạn ung thư đi tràng, phát hin ung
thư tái phát hay di căn
17
Siêu âm trc tràng qua ngã
trc tràng
Hiện nay phương pháp đưc chn la để đánh giá
mức độ xâm ln qua thành trực tràng (độ chính xác 72
94%) và đánh giá di căn hạch vùng (độ chính xác 73
86%).
MRI
giá tr tương đương hay cao hơn siêu âm qua ng
trc tràng trong việc đánh giá mức độ xâm ln qua
thành trực tràng và đánh giá di căn hch vùng.
PET
Làm sau phu thuật, để th phân biệt ung thư tái
phát, di căn xa, hay sẹo xơ tại vùng ming ni.
2. Chẩn đoán sự xâm lấn và di căn
a. Xâm ln ti ch
- Mt tính di đng ca khi u: chng t khi u xâm nhim mô chung quanh.
- Xâm ln gây rò các tng lân cn khi u.
- Các phương pháp cận lâm sàng để chẩn đoán sự xâm ln ca khi u: siêu âm bng,
siêu âm qua ni soi trc tràng, chp ct lp vùng chu, soi bàng quang , soi d dày…
b. Di căn
- Hch: hch bn, hạch thượng đòn (Troisier), hch vùng đi trc tràng.
- Gan: to, ln nhn, cng. Siêu âm bng, chp ct lớp để xác định chẩn đoán.
- Phi: X quang phi cho hình ảnh di căn những bóng m tròn như bong bóng
bay 2 phế trưng.
- Não: chp ct lp s não phát hin khối u ung thư di căn.
- Xương: hình nh hủy xương của di căn xương ct cng hoặc xương chậu thường
gp.
3. Chẩn đoán giai đoạn
Hiện nay hai cách xếp hạng giai đoạn ung thư đại trực tràng được dùng nhiều
nhất tùy theo sự xâm lấn của tế bào ung thư:
a. Theo Dukes
Xếp hạng được tác giả Dukes tả m 1932, sau đó được cải biên bởi tác giả
Astler, Coller và nhiều tác giả khác. Xếp hạng theo Dukes đã được sửa đổi:
- Giai đoạn A: ung thư khu trú thành trc tràng lp niêm mc và lớp dưi niêm
- Giai đoạn B: ung thư xâm lấn lớp cơ, lp thanh mạc, chưa di căn hạch
18
- Giai đoạn C: di căn hch vùng
- Giai đoạn D: di căn xa
b. Theo TNM
T (Tumor)
Tx
U nguyên phát không th đánh giá đưc vì có mô t v mc đ khi u, vì
thông tin không đy đủ
Tis
U ti ch còn trong lp biu mô
T1
U xâm ln lớp dưới niêm mc
T2
U xâm ln lớp cơ
T3
U xâm ln lp thanh mc hoc phúc mạc nhưng không dính bt k cơ quan
lân cn hoc các
T4
U xâm ln phúc mc tng và các cơ quan hay cấu trúc khác
T4b
Ung thư đã phát triển xuyên qua thanh mc ca đi tràng và xâm nhp các
lân cn hoc các b phn
N (Node)
Nx
Hạch không đánh giá được
No
Không có hch di căn
N1
Di căn vào 1-3 hch mc treo vùng
N1a
Tế bào ung thư đưc tìm thy trong 1 hch bch huyết gần đó
N1b
Tế bào ung thư đưc tìm thy trong 2-3 hch bch huyết gần đó
N2a
Di căn 4 -6 hch mc treo vùng
N2b
Dicăn hơn 7 hạch dọc theo đường đi của thân mch máu
M (Metastasis)
Mx
Di căn xa không đánh giá đưc
Mo
Không có di căn xa
M1a
M1b
Ung thư đã lan rộng đến hơn 1 cơ quan xa xôi hoặc thiết lp các hch bch
huyết xa hoc đã lan tràn đến các phn xa ca phúc mc
Giai đoạn theo TNM
Giai
đon
Thương tổn
T
N
M
Tương ứng giai
đon theo Dukes
0
Nông (in situ)
Tis
N0
M0
-
I
Khu trú
T1 hay T2
N0
M0
A
IIA
Xâm ln
T3
N0
M0
B1
IIB
T4a
N0
M0
B2
IIC
T4B
N0
M0
B3
IIIA
Ti hch vùng
T1-2
N1
M0
C1
19
IIIB
T3-4
N1
M0
C2
IIIC
T1-4
N2
M0
C3
IVA
Di căn xa
Bt c T
Bt c N
M1a
D1
IVB
Di căn xa
Bt c T
Bt c N
M1b
D2
III. ĐIU TR NGOI KHOA
Điều trị ung thư đại trực tràng chủ yếu là phẫu thuật kết hợp hóa trị.
1. V phu thut
a. Đại tràng
Đại tràng đưc chia 2 phn:
- Đại tràng phi: t manh tràng đến na phi đi tràng ngang.
- Đại tràng trái: t nửa trái đại tràng ngang đến ch nối đại tràng chu hông và trc
tràng.
b. Trc tràng
Trc tràng có 2 cách chia:
- Chia 2 phn
Trực tràng trong ổ bụng và trực tràng ngoài ổ bụng.
Nếp phúc mạc chậu ngăn 2 phần ở cách bờ hậu môn 7-9cm.
- Chia 3 phn
1/3 dưới: 0-5cm cách bờ hậu môn
1/3 giữa: 6-10cm cách bờ hậu môn
1/3 trên: 11-15cm cách bờ hậu môn
c. Động mch và tĩnh mch của đại trc tràng
Đại tràng phải
Được cung cấp máu bởi động mạch mạc treo tràng trên (các nhánh động mạch hồi-
manh-trùng tràng, động mạch đại tràng phải, động mạch đại tràng giữa) và theo hệ tĩnh
mạch mạc treo tràng trên về tĩnh mạch cửa.
Đại tràng trái
Được cung cấp máu bởi động mạch mạc treo tràng dưới (các nhánh động mạch đại
tràng trái, động mạch đại tràng chậu hông) và theo hệ tĩnh mạch mạc treo tràng dưới về
tĩnh mạch cửa
Trực tràng