!
543
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI TÀI CHÍNH VI MÔ
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
ThS. Trn Th Thu Trang
ThS. Lê Thanh Huyn
Trường Đại hc Thương Mi
Tóm tt
Vit Nam đã đạt được nhiu thành tích n tượng v phát trin kinh tế và xóa
đói gim nghèo trong thi k đổi mi ca đất nước. Trong s nhng thành tu đó, có
phn đóng góp đáng khích l ca hot động tài chính vi mô (TCVM), vi s tham gia
tích cc ca các t chc, chương trình TCVM trên khp c nước. Các hot động
TCVM đã giúp người nghèo vượt qua khó khăn, thách thc để không ngng vươn lên
phát trin kinh tế gia đình đóng góp vào phát trin kinh tế đất nước. Thc tế đã
chng minh rng, TCVM mt công c xóa đói gim nghèo hiu qu cho mi nn
kinh tế, đặc bit các nước đang phát trin trong đó Vit Nam. Tuy nhiên
trước bi cnh mi ca nn kinh tế, tài chính vi nhiu cơ hi nhưng cũng
không ít khó khăn thách thc. Bài viết đề cp đến thc trng TCVM Vit Nam
hin nay mt s vn đền tn ti ca TCVM, đồng thi đề xut mt s gii pháp
phát trin TCVM trong thi k mi.
T khóa: tài chính vi mô, xóa đói gim nghèo
Abstract
Vietnam has achieved considerable success in economic growth and poverty
reduction. Micro credit has had significant contribution to the success with the
participation of organizations and programs all over the country. Micro credit helps
the poor to improve their lives and contribute to the development of the country. In
reality, micro credit has become effective tool for poverty reduction of every country,
especially developing countries, including Vietnam. However, in the context of the
economy, micro credit has many opportunities but faces many challenges. This article
summarize the current state and some remaining problems of micro credit, the author
also suggests some solutions to develop microcredit in new stage.
Key words: Micro credit, poverty reduction
!
544!
Đặt vn đề
K t khi ra đời cho đến nay, TCVM đã tr thành mt công c hu hiu góp
phn không nh trong công cuc xóa đói gim nghèo Vit Nam. Tuy nhiên trước
nhng đòi hi mi ca nn kinh tế, các t chc TCVM Vit Nam có được nhiu cơ hi
nhưng cũng phi đối mt vi không ít thách thc ca cnh tranh hi nhp quc tế.
Bên cnh đó, tình hình kinh tế thế gii trong nước cũng nhiu biến động khó
lường, do đó TCVM cn phát trin hơn na để tn ti khng định vai trò ca mình
trong nn kinh tế - xã hi. Chính vì vy mà phi có phương hướng, gii pháp phát trin
để t đó đáp ng được yêu cu ca th trường nhu cu ca người dân, để ngày càng
góp phn vào công cuc ci to xã hi, xóa đói gim nghèo Vit Nam.
1. Mt s vn đề lý lun v tài chính vi mô
1.1. Khái nim tài chính vi mô
nhiu quan đim khác nhau được đưa ra v tài chính vi mô, dưới đây mt
s quan đim được nhiu hc gi công nhn:
Tài chính vi được coi mt phương pháp phát trin kinh tế nhm mang li li
ích cho cư dân thu nhp thp. (Joanna Ledgerwood, cm nang hot động tài chính vi mô)
TCVM bao gm các giao dch tài chính tương đối nh, đặc bit cung cp tín
dng nh cho các doanh nghip vi và/hoc nhân huy động tiết kim nh ca
h. (TS Đào Văn Hùng, Phát trin hot động tài chính vi Vit Nam, NXB lao
động xã hi)
Theo Qu Đầu tư phát trin Liên hip quc: TCVM vic cung cp dch v tài
chính cho nhng người không tiếp cn được vi h thng tài chính chính thc.
Theo ADB: TCVM vic cung cp các dch v tài chính như gi tin, cho vay,
các dch v thanh toán, chuyn tin bo him ti các h nghèo, h thu nhp thp
các doanh nghip quy mô nh.
Theo Ngh định s 28/2005/NĐ-CP v t chc hot động ca các t chc tài
chính quy mô nh ti Vit Nam: TCVM được hiu là tài chính quy mô nh, đó là “hot
động cung cp mt s dch v tài chính, ngân hàng nh, đơn gin (bao gm dch v tín
dng quy nh, nhn tin gi tiết kim bt buc, tin gi t nguyn, mt s dch v
thanh toán) cho các h gia đình, nhân thu nhp thp, đặc bit h gia đình
nghèo và người nghèo”
Như vy th thy rng TCVM vic cung cp các dch v tài chính nh
cho các ch th không tiếp cn được vi kênh tài chính chính thc, ch yếu
người nghèo.
!
545
1.2. Đặc đim ca tài chính vi mô
Vi cách hiu v tài chính vi như trên, ta th đưa ra mt s đặc đim ca
tài chính vi mô như sau:
+ Tài chính vi mô thường là các khon vay nh, đặc trưng vn lưu động
Các t chc TCVM thường xuyên cung cp tín dng cho nhng khách hàng
thu nhp thp (như lao động bán tht nghip các h kinh doanh không chính thc
như người bán hàng rong, các h chăn nuôi gia súc, gia cm quy nh va…).
Các đối tượng khách hàng này đặc đim chung sng tp trung trong mt khu vc
địa lý và cùng nhóm xã hi (hi ph n, nông dân, đồng hương…).
đối tượng khách hàng người thu nhp thp nên các khon cho vay
thường giá tr rt nh, thi hn ngn không tài sn bo đảm. Tuy nhiên, chu
k tr n ca khon vay li thường xuyên hơn vi mc lãi sut áp dng thường cao
hơn so vi các khon vay thông thường. Nhm mc đích đắp chi phí hot động liên
quan đến phương thc cho vay vi tp trung nhiu nhân lc, các khon vay TCVM
thường áp dng mc lãi sut cao hơn so vi cho vay thương mi.
Ngoài ra nhng món vay nh, ngn hn không ch để kim tra cht lượng hoàn
tr ca khách hàng còn cho phép khách hàng thy được liu khon vay gúp
được công vic ca người đi vay phát trin hay không
+ Thay thế tài sn thế chp bng tín chp và tiết kim bt buc
Khách hàng ca TCVM thường không tài sn ký qu - vt được các ngân
hàng thương mi s dng làm tài sn thế chp cho các khon vay. Cũng trường hp
khách hàng TCVM tài sn ký qu, tuy nhiên giá tr ca tài sn đó rt thp (như tivi,
đồ ni tht…). Trong trường hp này, tài sn thế chp được s dng như mt phương
pháp ràng buc người đi vay phi tr n hơn s dng để đắp các khon l. Chính
thế thông thường đối vi TCVM thường tài sn thế chp s được thay thế bng tín
chp và tiết kim bt buc.
+ Nhng khon vay ln hơn tiếp theo ph thuc vào tình hình hoàn tr ca
khách hàng
Nhng khách hàng TCVM thường b hn chế kh năng tiếp cn đối vi các
ngun tài chính khác (do không tài sn đảm bo, quy sn xut kinh doanh quá
nh bé…) nên h phi ph thuc rt nhiu vào các tiếp cn TCVM hin ti. Cho vay
TCVM s dng rt nhiu các chương trình khuyến khích nhm động viên, khen
thưởng nhng người đi vay (như to điu kin cho vay d dàng đối vi khon vay kế
!
546!
tiếp, cung cp khon vay giá tr ln hơn, mc lãi sut thp hơn, thi hn tr n kéo
dài hơn). Các chương trình như vy được gi là cho vay lũy tiến.
Tuy nhiên, các chương trình này th làm gia tăng ri ro mc n quá ln, đặc
bit trong trường hp h thng thông tin TCVM không thông tin hoc thông tin
không đầy đủ. Đặc đim này ca TCVM cũng to ra nh hưởng đối vi công tác qun
lý ri ro lãi sut, nht khi các khách hàng TCVM mong mun lãi sut tín dng s
gim cùng vi nhng thành tích ca khách hàng ngày càng tăng mà không quan tâm
đến mc lãi sut cho vay trung bình trên th trường.
+ T chc đim thu/phát vn thun tin ngay ti khu dân cư sinh sng
Các t chc tài chính vi thường bám sát khách hàng ca mình qua mng lưới
đim thu/phát vn rt thun tin ngay ti khu dân cư sinh sng như trong mt thôn,
mt xã. Như vy khách hàng th tiếp cn mt cách nhanh nht vi các dch v tài
chính vi mô.
+ Phương pháp hoàn tr dn phù hp vi lung tin mt ca người dân
Đối tượng ca tài chính vi nhng người nghèo. Người nghèo thường vay
vn để đầu tư làm ăn vi quy mô nh. Để gim thiu ri ro cho t chc tài chính vi mô
và giúp người nghèo biết cách tính toán hot động kinh doanh thì các t chc tài chính
vi thường s dng phương pháp hoàn tr dn phù hp vi vòng quay v vn ca
khách hàng. d như mt người vay tin để bán đồ ăn ch thì t chc tài chính vi
th thu n hàng ngày (vì vòng quay vn ca hình thc kinh doanh này 1
ngày) hay như trường hp ca người nông dân vay tin để nuôi mt la hoc người
th mc mua g v đóng đồ đạc thì tn sut tr n s t 2 tháng đến 1 năm.
+ Các sn phm tiết kim tin cy
Ngoài hot động cho vay thì các t chc tài chính vi mô còn cung cp các sn
phm tiết kim tin cy, sn phm này hướng đến vic giúp người nghèo hiu được
li ích ca tiết kim ý thc tích lũy s tin h tích lũy được hàng ngày
th rt nh.
+ Nâng cao s gn kết cng đồng
Trong hot động tài chính vi mô, khách hàng t thành lp nhóm, giúp đỡ h
tr ln nhau, điu này to cho khách hàng vay môi trường gn kết, hiu biết ln nhau
gia các thành viên trong cng đồng.
!
547
1.3. Vai trò ca tài chính vi mô
Tài chính vi đã đang th hin vai trò không th ph nhn ca mình đối vi
công tác xóa đói gim nghèo trên các mt sau đây:
- TCVM tăng cường cung cp các dch v tài chính, to ra mt kênh tiếp vn
quan trng cho người nghèo ti các địa bàn khó khăn, nht là đối tượng ph n.
Hin nay các t chc tài chính cung cp rt nhiu dch v tài chính cho khách
hàng, tuy nhiên người nghèo thường khó tiếp cn được vi nhng dch v này do h
không đủ các điu kin như tài sn thế chp, cm c, cũng trường hp các t
chc tài chính chưa mng lưới nhng địa bàn vùng sâu, vùng xa nên bn thân h
cũng khó tiếp cn được vi khách hàng địa phương. Các t chc tài chính vi mô hin
nay hướng đến đối tượng là người nghèo và thường xuyên hot động ti nhng địa bàn
khó khăn nên người nghèo nhng khu vc này s có cơ hi tiếp cn được nhng dch
v tài chính phù hp vi nhu cu, kh năng ca mình.
- Đáp ng các nhu cu v dch v tài chính thông qua cách tiếp cn d dàng,
nhanh chóng, thun li.
Nhng sn phm tài chính vi được thiết kế riêng cho người nghèo nên người
nghèo th điu kin tiếp cn nhng sn phm này khá d dàng, nhanh chóng
thun li. Trên thc tế nhng t tài chính vi thiết lp mng lưới ca mình
rng khp c địa bàn vi s lượng thành viên ln nên hđiu kin cung cp dch
v tt hơn cho khách hàng ca mình. d như đối vi sn phm tiết kim, khách
hàng thm chí không cn mang tin đi gi mà có người đến tn nhà để nhn tin.
- Đa dng hóa ngun thu nhp ca các h nghèo, gim các nguy cơ tn thương
v kinh tế và nâng cao mc sng.
Nh có ngun vn t các t chc tài chính vi người nghèo s có th
thc hin nhng hot động kinh doanh nh t đó thêm ngun thu nhp để ci
thin cuc sng.
- To ra mi liên kết cng đồng, nâng cao nhn thc năng lc cho cng đồng,
nâng cao v thế ca ph n trong XH.
Mt s sn phm tài chính vi đòi hi phi s liên kết nhóm như s thay
thế cho thế chp. Do đó để đảm bo li ích chung ca nhóm thì các thành viên trong
nhóm cn phi s hiu biết ln nhau uy tín nht định. Trong nhng trường
hp này vic các thành viên trong nhóm tiếp cn được dch v tài chính vi hay
không ph thuc vào đánh giá ca nhóm sau khi thành viên đã được vay vn thì
vic tiếp tc vay vn ca các thành viên khác s ph thuc vào tình hình tr n ca các