TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011<br />
<br />
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ðA CHỈ TIÊU<br />
ðỂ ðÁNH GIÁ CƯỜNG ðỘ HOẠT ðỘNG TRƯỢT ðẤT ðÁ<br />
VÙNG ðỒI NÚI TÂY THỪA THIÊN HUẾ<br />
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thanh<br />
Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế<br />
Tạ ðức Thịnh<br />
Vụ Khoa học Công nghệ, Bộ Giáo dục và ðào tạo<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Những năm gần ñây, một số nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã vận dụng lý<br />
thuyết phương pháp tiếp cận ña chỉ tiêu ñể ñánh giá ñịnh lượng tác ñộng của các yếu tố tự<br />
nhiên - kỹ thuật trong nghiên cứu các quá trình và hiện tượng ñịa ñộng lực và tai biến thiên<br />
nhiên, ñặc biệt là tai biến trượt ñất ñá vùng ñồi núi. Bài báo này thử vận dụng lý thuyết phương<br />
pháp tiếp cận ña chỉ tiêu ñể gán trọng số cho các yếu tố tác ñộng ñến quá trình trượt ñất ñá. Từ<br />
ñó tiến hành ñánh giá và so sánh kết quả cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực trượt ñất ñá vùng<br />
ñồi núi theo hai phương pháp tính toán ña chỉ tiêu của chúng tôi trong thời gian qua.<br />
<br />
1. Tổng quan các phương pháp ñánh giá các quá trình và hiện tượng ñịa chất ñộng<br />
lực và tai biến thiên nhiên<br />
Phương pháp ñánh giá ña chỉ tiêu ñã ñược áp dụng trong xác ñịnh cường ñộ các<br />
quá trình ñịa ñộng lực ở nhiều nước cũng như ở Việt Nam. Hiện nay, trên thế giới<br />
thường sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp quyết ñịnh, phương pháp<br />
thống kê, phương pháp chuyên gia ñể ñánh giá tác ñộng của các yếu tố tự nhiên - kỹ<br />
thuật ñến MTðC. Trong ñó, phương pháp quyết ñịnh là những biểu thức toán học biểu<br />
diễn các mối quan hệ dạng hàm số trên cơ sở các ñiều kiện biên cho trước. Phương pháp<br />
này cho phép ñánh giá tác ñộng rất hiệu quả khi số lượng các biến số không nhiều. Nếu<br />
số lượng các biến số (yếu tố tác ñộng hay ảnh hưởng) tăng lên, ñồng thời các yếu tố ñó<br />
lại chịu ảnh hưởng của nhiều tác ñộng khác, thì sử dụng phương pháp thống kê, ñặc biệt<br />
là mô hình thống kê phân tích tương quan nhiều chiều thường áp dụng trong nghiên cứu<br />
các quá trình và hiện tượng ñịa chất ñộng lực công trình. Phương pháp chuyên gia, ñược<br />
sử dụng phổ biến trong thời gian gần ñây trong ñánh giá ñịnh lượng cường ñộ hoạt ñộng<br />
ñịa ñộng lực. ðây là phương pháp gián tiếp sử dụng kỹ thuật tổng hợp dữ kiện, các yếu<br />
tố tác ñộng, cường ñộ tác ñộng và hệ số tầm quan trọng ñược xác ñịnh ñịnh lượng hoặc<br />
bán ñịnh lượng. Sau ñó, cường ñộ của quá trình ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu<br />
tích hợp của ma trận tính toán. Tuy nhiên, phương pháp này ñòi hỏi phải có số liệu quan<br />
147<br />
<br />
trắc thực tế, số liệu thí nghiệm, nghiên cứu ña dạng, phong phú và phụ thuộc nhiều vào<br />
trình ñộ, kinh nghiệm chuyên môn của các chuyên gia. Việc sử dụng phương pháp<br />
chuyên gia ñể thiết lập một ma trận tính toán tổng cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực là<br />
hợp lý và có ý nghĩa lớn về khoa học cũng như thực tiễn ñối với hoạt ñộng trượt ñất ñá,<br />
từ ñó thể hiện rõ tương tác giữa các yếu tố trong hệ thống một cách ñồng thời và ñịnh<br />
lượng, phục vụ dự báo nguy cơ phát sinh - phát triển hoạt ñộng trượt ñất ñá vùng ñồi núi.<br />
2. Các phương pháp sử dụng dự báo dịch chuyển ñất ñá trọng lực vùng ñồi núi<br />
2.1 Phương pháp ma trận ñịnh lượng tính toán cường ñộ hoạt ñộng trượt ñất<br />
ñá vùng ñồi núi<br />
ðể hiểu rõ bản chất của ma trận ñịnh lượng tính toán cường ñộ hoạt ñộng ñịa<br />
ñộng lực khu vực, nhất thiết phải xem xét phương pháp ma trận môi trường. Phương<br />
pháp này do Leopold ñề xuất năm 1971, nhằm liệt kê ñồng thời các tác ñộng của hoạt<br />
ñộng phát triển với liệt kê những nhân tố môi trường có thể bị tác ñộng vào một ma trận.<br />
Các liệt kê này ñược biểu diễn dưới dạng hệ tọa ñộ với trục tung là các yếu tố môi<br />
trường, trục hoành là các hoạt ñộng phát triển. Từ ñó cho phép xem xét các mối quan hệ<br />
nhân - quả giữa các tác ñộng một cách ñồng thời. Có 2 phương pháp ñược sử dụng phổ<br />
biến: Phương pháp ma trận ñơn giản và phương pháp ma trận ñịnh lượng hoặc ñịnh cấp.<br />
Khác với ma trận ñơn giản, ma trận ñịnh lượng không chỉ ñánh dấu khả năng tác ñộng<br />
trong các ô (tác ñộng hay yếu tố) mà còn ñịnh lượng hóa mức ñộ, loại và tầm quan<br />
trọng của tác ñộng. Hạn chế của nó là tương tác giữa các tác ñộng chưa ñược ñề cập ñến,<br />
chưa xét ñến sự diễn biến của các tác ñộng theo thời gian (thời gian vật lý), chưa phân<br />
biệt ñược tác ñộng lâu dài hay tạm thời. Ngoài ra, việc xác ñịnh hệ số tầm quan trọng và<br />
mức ñộ tác ñộng còn mang tính chủ quan (chuyên gia). Song, hiện nay không còn<br />
phương pháp nào tốt hơn nên vẫn ñược áp dụng rất phổ biến là vì phương pháp này ñơn<br />
giản, không cần nhiều số liệu, cho phép phân tích tường minh tác ñộng của nhiều hành<br />
ñộng khác nhau lên cùng một ñối tượng và thể hiện rõ mối quan hệ giữa hoạt ñộng phát<br />
triển (nguyên nhân) với các nhân tố môi trường. ðể khắc phục các nhược ñiểm ñó, ở<br />
Canada ñã ñề xuất một ma trận có thành phần tương tác (ñiều kiện) tương tự ma trận<br />
của Leopold, chỉ bổ sung một ma trận riêng (cả trục tung lẫn trục hoành ñều biểu thị các<br />
yếu tố môi trường) cho các yếu tố môi trường ñể xác ñịnh những nhân tố môi trường có<br />
tác ñộng nhiều ñến các yếu tố môi trường khác, từ ñó xác ñịnh tầm quan trọng của nó và<br />
tính ra ñược các tác ñộng thứ cấp. Một số nơi khác cũng có những cải tiến về ñịnh thứ<br />
bậc của các tác ñộng theo 4 kiểu: ðịnh danh, ñịnh thứ tự, ñịnh khoảng và ñịnh tỷ lệ.<br />
Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng công thức của phương pháp ma trận ñịnh<br />
lượng môi trường ñể xây dựng thang phân cấp mức ñộ tác ñộng của các yếu tố tự nhiên<br />
- kỹ thuật ñối với quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi như sau [1, 2, 3]:<br />
n<br />
<br />
K = ∑ I i M ij = I1M 1 j +I 2 M 2 j + ............ + I n M nj<br />
i =1<br />
<br />
148<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Với: Ii là hệ số tầm quan trọng của yếu tố thứ i (hệ số tác ñộng hay trọng số).<br />
Mij: Chỉ số mức ñộ ảnh hưởng hoặc cường ñộ tác ñộng của yếu tố môi trường<br />
thứ i có cường ñộ tác ñộng hay mức ñộ ảnh hưởng j.<br />
j: Mức ñộ ảnh hưởng hoặc cường ñộ tác ñộng của yếu tố môi trường thứ i.<br />
n: Số yếu tố môi trường.<br />
K: Tổng giá trị hoạt ñộng ñịa ñộng lực các yếu tố môi trường khu vực.<br />
Kmax: Tổng giá trị lớn nhất về hoạt ñộng ñịa ñộng lực các yếu tố môi trường khu<br />
vực.<br />
KDDL = K/Kmax: Cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực.<br />
n<br />
<br />
K DDL<br />
<br />
K<br />
=<br />
=<br />
K max<br />
<br />
∑I M<br />
i<br />
<br />
ij<br />
<br />
i =1<br />
<br />
=<br />
<br />
n<br />
<br />
∑ Ii M ijmax<br />
<br />
I1M1 j + I 2 M 2 j + ........ + I n M nj<br />
I1M1 jmax + I 2 M 2 jmax + ........ + I n M njmax<br />
<br />
(2)<br />
<br />
i =1<br />
<br />
2.2. Phương pháp quá trình phân tích cấp bậc của Saaty<br />
Bảng 1. Thang tỷ lệ so sánh tầm quan trọng các yếu tố tác ñộng của Saaty<br />
<br />
><br />
Quan<br />
Quan<br />
trọng<br />
trọng<br />
hơn rất<br />
hơn nhiều<br />
nhiều<br />
<br />
Quan<br />
trọng<br />
bằng<br />
nhau<br />
<br />
Quan<br />
trọng<br />
hơn vừa<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
7<br />
<br />
9<br />
<br />
1/3<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
7<br />
<br />
1/5<br />
<br />
1/3<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
1/7<br />
<br />
1/5<br />
<br />
1/3<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
1/9<br />
<br />
1/7<br />
<br />
1/5<br />
<br />
1/3<br />
<br />
1<br />
<br />
1.787<br />
<br />
4.676<br />
<br />
9.533<br />
<br />
16.333<br />
<br />
25.000<br />
<br />
Quan<br />
trọng<br />
cực kỳ<br />
<br />
Phương pháp quá trình phân tích cấp bậc ñể tính toán trọng số (hệ số tầm quan<br />
trọng) và phân cấp cường ñộ tác ñộng của các yếu tố thành phần ñã ñược nhà toán học<br />
người Mỹ T.L. Saaty, và một số tác giả trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã sử dụng ñể<br />
ñánh giá ñịnh lượng cường ñộ của các quá trình. Lý thuyết này phân chia cường ñộ tác<br />
ñộng (j) thành 5 cấp: 1, 3, 5, 7, 9 và ñưa ra thang tỷ lệ so sánh tầm quan trọng của các<br />
149<br />
<br />
yếu tố tác ñộng. Saaty ñã dùng phương pháp chuyên gia ñể so sánh hơn các yếu tố tác<br />
ñộng theo 5 cấp ñộ (1, 3, 5, 7, 9) và so sánh thua theo 5 cấp ñộ (1, 1/3, 1/5, 1/7, 1/9) trên<br />
một ma trận vuông cấp n (n là số yếu tố tác ñộng dùng ñể so sánh). Trong ñó, Saaty qui<br />
ñịnh ñường chéo chính của ma trận vuông có giá trị bằng 1. Ma trận này chỉ ra rằng nếu<br />
chỉ số quan trọng của yếu tố A so với B là n thì ngược lại tỉ số quan trọng của B so với A<br />
là 1/n. Dựa vào thang tỷ lệ sẽ xác lập ñược ma trận so sánh giữa các yếu tố tác ñộng<br />
(Bảng1). Sau ñó tính toán trọng số cho từng lớp thành phần bằng cách sử dụng vector<br />
nguyên lý Eigen (có thể tính toán gần ñúng vector nguyên lý Eigen bằng cách chia từng<br />
giá trị của mỗi cột cho tổng giá trị trong cột ñó ñể thiết lập một ma trận mới, khi ñó giá<br />
trị trung bình trên mỗi hàng của ma trận mới chính là trọng số của yếu tố tác ñộng có<br />
giá trị từ 0 ñến 1) [4, 5].<br />
<br />
3. Xác ñịnh cường ñộ trượt ñất ñá ñá vùng ñồi núi Tây Thừa Thiên Huế bằng<br />
phương pháp tiếp cận ña chỉ tiêu<br />
ðể tiến hành ñánh giá cường ñộ trượt ñất ñá vùng ñồi núi bằng các phương pháp<br />
ña chỉ tiêu cần thực hiện một số thao tác sau:<br />
- Lựa chọn các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật có ảnh hưởng ñến tai biến ñịa chất.<br />
- Xác ñịnh tầm quan trọng Ii.<br />
- ðịnh giá cường ñộ tác ñộng Mij của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñã chọn.<br />
- Tính trọng số Wi các chỉ tiêu thành phần.<br />
- Xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp KDDL của tất cả các yếu tố ảnh hưởng<br />
ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi bằng các phương pháp ña chỉ tiêu.<br />
<br />
3.1. Lựa chọn các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật và xác ñịnh tầm quan trọng Ii<br />
Các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñược trình bày ở bảng 2. Bảng 2 ñược thành lập<br />
trên cơ sở quan trắc thực tế, kết quả nghiên cứu bản thân và tham khảo từ các chuyên<br />
gia ñược phân thành 5 cấp: Ii = 1 cho yếu tố rất ít quan trọng; Ii = 3 ñối với yếu tố ít<br />
quan trọng; Ii = 5 với yếu tố quan trọng vừa; Ii = 7 khi yếu tố xem xét là quan trọng; Ii<br />
= 9 ñối với yếu tố rất quan trọng [1, 2].<br />
<br />
3.2. ðịnh giá cường ñộ tác ñộng Mij của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñã<br />
chọn<br />
Cường ñộ tác ñộng của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật theo kết quả ño ñạc, quan<br />
trắc thực tế ñược phân chia theo 5 mức: Mij = 1 tác ñộng rất yếu (rất bé, rất thấp, rất<br />
chậm...); Mij = 2 tác ñộng yếu (bé, thấp, chậm...); Mij = 3 tác ñộng trung bình (vừa);<br />
Mij = 4 tác ñộng mạnh (cao, nhanh, lớn...); Mij = 5 tác ñộng rất mạnh (rất cao, rất nhanh,<br />
rất lớn...).<br />
<br />
150<br />
<br />
3.3. Tính trọng số Wi các chỉ tiêu thành phần<br />
ðể xác ñịnh trọng số Wi các chỉ tiêu thành phần, trước hết cần lập bảng ma trận<br />
so sánh các chỉ tiêu (Bảng 3). Sau ñó tính toán trọng số cho từng lớp thành phần bằng<br />
cách sử dụng vector nguyên lý Eigen (có thể tính toán gần ñúng vector nguyên lý Eigen<br />
bằng cách chia từng giá trị của mỗi cột cho tổng giá trị trong cột ñó ñể thiết lập một ma<br />
trận mới, khi ñó giá trị trung bình trên mỗi hàng của ma trận mới chính là trọng số của<br />
yếu tố tác ñộng có giá trị từ 0 ñến 1) (Bảng 4).<br />
<br />
3.4. Xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp KDDL của tất cả các yếu tố ảnh<br />
hưởng ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi<br />
Trong nội dung bài báo này sẽ tiến hành xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp<br />
KDDL của tất cả các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi theo hai<br />
phương pháp:<br />
Phương pháp ma trận ñịnh lượng và phương pháp quá trình phân tích cấp bậc<br />
của Saaty (Bảng 5) như ñã trình bày ở trên và tiến hành phân cấp mức ñộ tác ñộng theo<br />
5 cấp như sau: KDDL< 0,20 rất yếu; KDDL= 0,21 – 0,40 yếu; KDDL= 0,41 – 0,60 trung<br />
bình; KDDL= 0,61 – 0,80 mạnh; KDDL> 0,80 rất mạnh.<br />
Bảng 2. Thang bậc hệ số tầm quan trọng Ii và cường ñộ tác ñộng Mij của các yếu tố ảnh hưởng<br />
ñến quá trình trượt ñất ñá ñá trên sườn dốc vùng ñồi núi nghiên cứu<br />
<br />
TT<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Các yếu tố<br />
<br />
Cường ñộ mưa<br />
mm/2-3 ngày<br />
<br />
Hệ số dòng chảy<br />
Cα<br />
<br />
Ký<br />
hiệu<br />
<br />
A<br />
<br />
B<br />
<br />
Hệ<br />
số Ii<br />
<br />
9<br />
<br />
9<br />
<br />
Cấp ñộ tác ñộng Mij<br />
<br />
Giá trị<br />
Mij<br />
<br />
I < 50 mm/2-3 ngày<br />
<br />
1<br />
<br />
I = 51 - 200 mm/2-3 ngày<br />
<br />
2<br />
<br />
I = 201 - 500 mm/2-3 ngày<br />
<br />
3<br />
<br />
I = 501 - 750 mm/2-3 ngày<br />
<br />
4<br />
<br />
I > 750 mm/2-3 ngày<br />
<br />
5<br />
<br />
C α < 0,50<br />
<br />
1<br />
<br />
C α = 0,51 - 0,55<br />
<br />
2<br />
<br />
C α = 0,56 - 0,60<br />
<br />
3<br />
<br />
C α = 0,61 - 0,65<br />
<br />
4<br />
<br />
C α = 0,65*<br />
<br />
5<br />
<br />
151<br />
<br />