intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Về mô hình động lực học hệ máy móc đặt trên phương tiện cơ giới đường bộ có lắp gối giảm dao động

Chia sẻ: Trinhthamhodang Trinhthamhodang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vấn đề nghiên cứu nâng cao độ tin cậy làm việc của các máy móc, thiết bị chuyên dùng đặt trên phương tiện cơ giới đường bộ chịu tác động rung động đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm và nghiên cứu. Một số kết quả nghiên cứu được công bố gần đây đã minh chứng hướng nghiên cứu giảm dao động bằng phương pháp cách ly, điều khiển tích cực đem lại hiệu quả cao, phù hợp để đạt được các chỉ tiêu ổn định cho trang thiết bị trên phương tiện cơ giới này. Bài báo này trình bày kết quả xây dựng công cụ phân tích dao động của trên phương tiện cơ giới gắn gối cách ly dao động, làm cơ sở tính toán, thiết kế gối giảm chấn điện từ nhằm giảm dao động trên phương tiện cơ giới này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Về mô hình động lực học hệ máy móc đặt trên phương tiện cơ giới đường bộ có lắp gối giảm dao động

P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> VỀ MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC HỆ MÁY MÓC<br /> ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ<br /> CÓ LẮP GỐI GIẢM DAO ĐỘNG<br /> ABOUT DYNAMIC MODEL FOR MACHINE ON THE ROAD MOTOR VEHICLE<br /> WITH REDUCED VIBRATION - PILLOWS<br /> Đào Duy Trung<br /> <br /> dao động cho trang thiết bị, máy móc này đặt trên phương<br /> TÓM TẮT<br /> tiện cơ giới rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.<br /> Vấn đề nghiên cứu nâng cao độ tin cậy làm việc của các máy móc, thiết bị<br /> Trong các phương pháp làm giảm dao động cho hệ<br /> chuyên dùng đặt trên phương tiện cơ giới đường bộ chịu tác động rung động đã<br /> được nhiều nước trên thế giới quan tâm và nghiên cứu. Một số kết quả nghiên thống máy, kết cấu và thiết bị, phương pháp cách ly dao<br /> cứu được công bố gần đây đã minh chứng hướng nghiên cứu giảm dao động động thụ động được sử dụng phổ biến nhất. Nguyên tắc cơ<br /> bằng phương pháp cách ly, điều khiển tích cực đem lại hiệu quả cao, phù hợp để bản của phương pháp là cách ly nguồn gây dao động và<br /> đạt được các chỉ tiêu ổn định cho trang thiết bị trên phương tiện cơ giới này. Bài kết cấu, tiêu hao một phần hoặc toàn bộ năng lượng do<br /> báo này trình bày kết quả xây dựng công cụ phân tích dao động của trên phương nguồn kích động sinh ra bằng phần tử hoặc hệ thống phần<br /> tiện cơ giới gắn gối cách ly dao động, làm cơ sở tính toán, thiết kế gối giảm chấn tử hấp thụ và tiêu tán năng lượng [1]. Bài báo này trình bày<br /> điện từ nhằm giảm dao động trên phương tiện cơ giới này. kết quả phân tích dao động [2, 3] đặt trên phương tiện cơ<br /> giới có gắn gối cách ly dao động, làm cơ sở tính toán, thiết<br /> Từ khóa: Mô hình động lực học, phương tiện cơ giới đường bộ, gối đỡ giảm<br /> kế gối giảm chấn điện từ nhằm giảm dao động trên<br /> rung.<br /> phương tiện cơ giới nói trên.<br /> ABSTRACT 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> The research to improve the working reliability of specialized machine and 2.1. Các giả thiết xây dựng mô hình [3, 4]<br /> equipment on road motor vehicles affected by vibration have been interested Để đơn giản bài toán, nghiên cứu có các giả thiết:<br /> and studied by many countries in the world. Some recent published research<br /> - Khối lượng thiết bị máy móc chuyên dùng trên xe mp<br /> results prove research directions to reduce vibration by active isolation and<br /> chỉ dao động theo phương thẳng đứng, không có dao<br /> control methods, which bring about high efficiency, suitable to achieve stable<br /> targets for equipment on this motor vehicle. This paper presents the results of động quanh trục nào trong không gian.<br /> the construction of the oscillating analysis ways on road motor vehicles, which - Dịch chuyển của mỗi cầu xe được xem như là dịch<br /> were mouted the vibration isolation pillows as a basis for calculation and design chuyển dài độc lập của hai khối lượng treo đối xứng, nền<br /> of electric damping pillows to reduce vibration in this motor vehicles. đặt xe được coi như tuyệt đối cứng;<br /> Keyword: Dynamic model, road motor vehicles, reducing vibration - pillows. - Hệ thống treo và lốp xe chỉ chịu tác dụng dao động dài<br /> tuyến tính theo phương thẳng đứng. Lực cản của các cơ hệ<br /> Viện Nghiên cứu Cơ khí, Bộ Công Thương tỉ lệ tuyến tính với vận tốc của chuyển vị; độ cứng theo<br /> Email: trungdd@narime.gov.vn phương đứng của cặp hai lốp trước và hai lốp sau tương<br /> Ngày nhận bài: 04/07/2019 ứng bằng nhau.<br /> Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 25/8/2019 2.2. Hệ phương trình vi phân chuyển động cơ hệ [4, 5, 6, 8]<br /> Ngày chấp nhận đăng: 15/10/2019 Mô hình nghiên cứu giảm dao động cho máy móc đặt<br /> trên phương tiện cơ giới đường bộ được nêu dưới dạng mô<br /> hình như hình 1.<br /> 1. ĐẶT VẤN DỀ<br /> Trong đó: thiết bị có khối lượng mp lắp trên sàn xe qua<br /> Hiện nay, một vấn đề rất quan trọng cần được giải gối giảm dao động điện từ có độ cứng kp, độ cản cp và lực<br /> quyết là việc bảo đảm độ êm, độ ổn định và giảm rung điều khiển tích cực Fa, tại vị trí cách khối tâm của xe theo<br /> động của máy móc, thiết bị chuyên dùng đặt trên các trục 0X và 0Y lần lượt là xp, yp. Thân xe có khối lượng m, mô<br /> phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Do đó, việc men quán tính quay quanh trục 0X là Jx, mô men quán tính<br /> nghiên cứu ứng dụng các phương pháp tiên tiến để giảm quay quanh trục 0Y là Jy; Hệ thống treo trước bên trái, trước<br /> <br /> <br /> <br /> No. 54.2019 ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 47<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619<br /> <br /> bên phải, sau bên trái và sau bên phải lần lượt được mô m1z1  k1  z  aθ  Bφ  z1  c1 z  aθ  Bφ  z1  k01z1  k0t q1 (5)<br />  <br /> hình hóa dạng bộ lò xo giảm chấn có độ cứng, độ cản<br /> tương ứng k1, c1, k3, c3, k2, c2, k4, c4. Hai lốp trước xe có độ m2<br /> z 2  k 2  z  bθ  Bφ  z 2 <br /> cứng k01 và tương ứng hai lốp sau xe có độ cứng k02. (6)<br /> c2 z  bθ  Bφ  z 2  k 02 z 2  k 02 q2<br />  <br /> m3z3  k3  z  aθ  Bφ  z3   c3 z  aθ Bφ<br />  <br />   z3  k01z3  k01q3 (7)<br /> <br /> m z k  z  bθ Bφ  z   c  z bθ Bφ  z   k<br /> 4 4 4 4 4 4 z  k02q4 (8)<br /> 02 4<br /> <br /> <br /> Sử dụng véctơ biến trạng thái tương ứng như sau:<br /> T<br /> XX1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 X11 X12 X13 X14 X15 X16<br /> T<br /> (9)<br />  θ θ z1 z1 z2 z2 z3 z3 z4 z4 zp zp<br /> z z φ φ <br /> Hệ phương trình vi phân chuyển động gồm các phương<br /> trình (1)-(8) có thể được viết dưới dạng phương trình trạng<br /> Hình 1. Mô hình hệ trang thiết bị trên phương tiện cơ giới đường bộ thái ma trận:<br /> Trạng thái động lực học của cơ hệ được xác định với 8 X  AX  BQ  GF (10)<br /> bậc tự do gồm: zp là dịch chuyển của khối lượng trang thiết trong đó:<br /> bị theo phương thẳng đứng; z là dịch chuyển của khối T<br /> lượng thân xe theo phương thẳng đứng, φ là chuyển động AA1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16<br /> quay của khối lượng thân xe quanh trục 0Y, θ là chuyển A1   0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ;<br /> động quay của khối lượng thân xe quanh trục 0X và dịch<br /> chuyển thẳng đứng của bốn khối lượng không treo tương A3  0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ;<br /> ứng là z1, z2, z3, z4.<br /> A5  0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ;<br /> Hệ phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ gồm 8<br /> phương trình tương ứng với các bậc tự do, gồm: A7  0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 ;<br /> m z  k z  z  x θ  y φ  c z  z  x θ  y φ  F  0 (1)<br /> p p p p p p  p p p p a A9   0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0  ;<br /> <br /> mz  kp  zp  z  xp θ  yp φ   cp  z p  z  x p θ  yp φ  A11   0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 ;<br /> <br /> Fa  k1  z  aθ  Bφ  z1   c1  z  aθ  Bφ  z1  A13   0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 ;<br /> <br /> k 2  z  bθ  Bφ  z2   c2  z  bθ  Bφ  z 2  (2) A15   0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 ;<br /> <br /> k 3  z  aθ  Bφ  z3   c3  z  aθ  Bφ  z 3  A A A A A A kB cB kB cB kB cB kB cB kpyp cpyp <br /> A2  21 22 24 23 25 26 1 1 2 2 3 3 4 4 ;<br /> k 4  z  bθ  Bφ  z 4   c 4  z  bθ  Bφ  z 4   0  Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx Jx <br /> A21    k1  k 2  k 3  k 4  B2  kp y 2p ;<br /> Jxφ  kp  zp  z  xpθ  ypφ yp  cp  z p  z  xpθ  ypφ  yp<br /> A 22    c1  c2  c 3  c 4  B2  cp y p2 ;<br /> Fayp  k1  z  aθ  Bφ  z1  B  c1  z  aθ  Bφ  z1 B<br /> A23   ak1  bk 2  ak 3  bk 4  B  k p y p xp ;<br /> k2  z  bθ  Bφ  z2  B  c2  z  bθ  Bφ   z 2  B (3)<br /> A24   ac1  bc2  ac3  bc4  B  cp yp xp ;<br /> k3  z  aθ  Bφ  z3  B  c3  z  aθ  Bφ  z 3  B<br /> A 25    k1  k 2  k 3  k 4  B2  k p y p ;<br /> k4  z  bθ  Bφ  z4  B  c4  z  bθ  Bφ  z 4  B  0<br /> A 26    c1  c 2  c 3  c 4  B2  cp y p ;<br /> Jy <br /> θ  kp  zp  z  xpθ  ypφ xp  cp  zp  z  xpθ  ypφ  xp<br /> A A A A A A ka ca k b c b k a c a k b c b kpxp cpxp <br /> Faxp  k1  z  aθ  Bφ  z1  a  c1  z  aθ  Bφ  z1 a A4  41 42 43 44 45 46 1 1 2 2 3 3 4 4 ;<br />  Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy Jy <br /> k2  z  bθ  Bφ  z2  b  c2  z  bθ  Bφ  z 2  b (4)<br /> A 41  A23 ; A 42  A24 ;<br /> k3  z  aθ  Bφ  z3  a  c3  z  aθ  Bφ  z3  a<br /> <br /> k 4  z  bθ  Bφ  z4  b  c4  z  bθ  Bφ  z 4  b  0<br />  <br /> A 43   a2k1  b2k 2  a2 k 3  b2k 4 B2  k p x p2 ;<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 48 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 54.2019<br /> P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY<br /> <br />  <br /> A 44   a2 c1  b2 c2  a2 c3  b2 c 4 B2  cp xp2 ;<br /> <br /> A 45   ak1  bk 2  ak3  bk 4   k p xp ;<br /> <br /> A 46   ac1  bc2  ac3  bc 4   cp xp ;<br /> <br /> A A A A A A k c k c k c k c kp cp <br /> A6  61 62 63 64 65 66 1 1 2 2 3 3 4 4 <br />  m m m m m m m m m m m m m m m m<br /> A61    k1  k 2  k 3  k 4  B  k p yp ;<br /> A62    c1  c2  c3  c 4  B  cp yp ;<br /> A63   ak1  bk 2  ak 3  bk 4   k p xp ;<br /> A64   ac1  bc2  ac3  bc 4   kp xp ;<br /> <br />  <br /> A65   k1  k 2  k 3  k 4  k p ; Hình 2. Mô hình gối đỡ điện từ<br /> A66    c1  c2  c3  c4  cp  ; Trong mô hình này: lực Fa là lực tác dụng của gối cách ly<br /> dao động điện từ, ma là khối lượng phần di chuyển của gối,<br /> A8 1m1kB<br /> 1 cB<br /> 1 kB 1 k1 c1  k1 k01 c1 0 0 0 0 0 0 0 0<br /> 1 cB<br />  Ua là điện áp đặt, ka là độ cứng của gối, ca là tham số tương<br /> ứng với độ cản của gối. Khối lượng phần cảm ứng được nối<br /> A10 1m2 kB<br /> 2 cB<br /> 2 kB 2 k2 c2 0 0  k2 k02  c2 0 0 0 0 0 0<br /> 2 cb<br />  với cuộn dây di chuyển trong từ trường nam châm nhờ<br /> nam châm vĩnh cửu. Khối lượng di chuyển được nối với sàn<br /> A12 1m3 kB<br /> 3 cB 3 k3 c3 0 0 0 0  k3 k01 c3 0 0 0 0<br /> 3 k3a ca  thông qua độ cứng ka và độ cản ca. Cường độ dòng điện<br /> trong cuộn dây được xác định bởi phương trình:<br /> A14 1m4 k4B c4B k4b c4b k4 c4 0 0 0 0 0 0  k4 k02 c4 0 0<br /> di<br /> Ri  L  Ua  C1x (11)<br /> A16 1mp kpyp cpyp kpxp cpxp kp cp 0 0 0 0 0 0 0 0 kp cp  dt<br /> B  B1 B2 B3 B4  ; trong đó: R là trở kháng; L là cảm kháng; C1x là điện áp<br /> T<br /> động sinh ra do sự di chuyển.<br /> B1  0 0 0 0 0 0 0 k01 / m1 0 0 0 0 0 0 0 0<br /> Phương trình chuyển động của phần khối lượng dịch<br /> B 2  0 0 0 0 0 0 0 0 0 k02 / m2 0 0 0 0 0 0<br /> T chuyển là:<br /> T<br /> ma<br /> x  ca x  k a x  F (12)<br /> B 3  0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 k01 / m3 0 0 0 0<br /> trong đó, F là lực điện từ. Lực này tỉ lệ với cường độ dòng<br /> T<br /> B 4  0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 k02 / m4 0 0 điện trong cuộn dây theo quan hệ:<br /> F  C2i (13)<br /> F  Fa  ;<br /> Biến đổi Laplace các phương trình từ (11) tới (13), ta có:<br /> T<br /> G  0 yp / Jx 0 xp / Jy 0 1/ m 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1/ mp <br />  2  C1C2   C2<br /> ma s   ca   s  K  X  R  sL Ua (14)<br /> Khi phương tiện di chuyển trên đường, các kích động   R  sL  <br /> từ mặt đường là nguyên nhân chính làm cho hệ bị dao<br /> Mặt khác, do định luật quán tính nên Fa  max hoặc<br /> động. Các dao động được đo bằng cảm biến, tín hiệu này<br /> truyền tới bộ điều khiển, tại đây bộ điều khiển xử lý tín viết dưới dạng Laplace Fa  mas2 X . Kết hợp với phương<br /> hiệu và lập lệnh điều khiển truyền tới gối giảm dao động trình (4), xác định được hàm truyền lực tác dụng của gối<br /> điện từ. Bộ điều khiển có thể sử dụng một số luật điều cách ly dao động điện từ F và điện áp đặt vào:<br /> khiển khác nhau như PID (Programmable Integrated<br /> Fa ma C2 s2<br /> Diagram), LQR (Linear Quadratic Regulator) hoặc các luật  (15)<br /> Ua maLs3   maR  caL  s2   caR  k aL  C1C2  s  k aR<br /> điều khiển thông minh [7]. Để thiết kế được các bộ điều<br /> khiển này với mục tiêu giảm dao động cho trang thiết bị, Như vậy, lực tích cực của gối giảm dao động điện từ<br /> trước hết cần phải thiết kế và điều khiển gối giảm dao hoàn toàn được xác định theo điện áp đặt khi biết các tham<br /> động điện từ sinh ra lực điều khiển tích cực Fa thỏa mãn số kết cấu của gối.<br /> các chỉ tiêu giảm dao động.<br /> Đối với mô hình gối cách ly dao động cho máy móc,<br /> 2.3. Mô hình tính toán, thiết kế gối giảm dao động điện trang thiết bị đặt trên phương tiện cơ giới như hình 1, dịch<br /> từ [8] chuyển của phần di động là:<br /> Mô hình tính toán, thiết kế gối giảm dao động điện từ x  z p  z  x p θ  yp φ (16)<br /> được trình bày trên hình 2.<br /> Hoặc dạng Laplace<br /> <br /> <br /> <br /> No. 54.2019 ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 49<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619<br /> <br /> X  Zp  Z  xp   y p  (17)<br /> Mục tiêu điều khiển gối cách ly dao động cho trang thiết<br /> bị, máy móc đặt trên phương tiện cơ giới dẫn đến điều chỉnh<br /> điện áp đặt Ua để dịch chuyển của nó là nhỏ nhất.<br /> 3. KẾT LUẬN<br /> Cách ly dao động là một trong hai phương pháp được<br /> sử dụng rộng rãi để giảm dao động, nâng cao độ ổn định<br /> của máy móc, thiết bị, công trình, cũng như trang thiết bị.<br /> Đối với những trang thiết bị trên phương tiện cơ giới chịu<br /> kích động từ mặt đường và hệ thống truyền lực thì việc<br /> giảm dao động đặc biệt có ý nghĩa nhằm nâng cao độ ổn<br /> định, nâng cao hệ số an toàn và mở ra khả năng ứng dụng<br /> cách ly dao động tích cực, một trong những phương pháp<br /> tiên tiến nhất hiện nay trong việc giảm dao động, đồng<br /> thời giúp nâng cao chất lượng làm việc cho các máy móc<br /> thiết bị chuyên dùng (ví dụ các máy móc, thiết bị y tế,<br /> truyền thanh, truyền hình, khí tài công an, quân sự,....). Về<br /> mặt cơ học, hệ thống treo của phương tiện cơ giới cũng là<br /> một bộ cách ly dao động. Tuy nhiên, do các hệ thống này<br /> được thiết kế với mục đích chủ yếu là bảo đảm độ ổn định<br /> dao động cho người và hàng hoá dưới sự tác động mặt<br /> đường (kích động nền) trong một vùng tần số nhất định,<br /> nên hầu hết các hệ thống treo không có đặc tính phù hợp<br /> thiết bị chuyên dùng. Do vậy cần thiết phải bổ sung nghiên<br /> cứu này vào vấn đề đề cập ở trên.<br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Nguyễn Đông Anh, Lã Đức Việt, 2007. Giảm dao động bằng thiết bị tiêu<br /> tán năng lượng. NXB KH&CN, Hà Nội.<br /> [2]. Nguyễn Hải, 2002. Phân tích dao động máy. NXB KH&KT, Hà Nội.<br /> [3]. Vũ Đức Lập, 1999. Dao động ô tô. Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội.<br /> [4]. Beards C.F., Eng C., 1995. Engineering Vibration Analysis with Application<br /> to Control Systems. Edward Arnold.<br /> [5]. Eugene I. Rivin, 1999. Stiffness and Damping in Mechanical Design.<br /> Madison Avenue, New York.<br /> [6]. Eugene I. Rivin, 2003. Passive Vibration Isolation. American Society Of<br /> Mechanical Engineers.<br /> [7]. Giancarlo Genta, 2009. Vibration Dynamics and Control. Springer.<br /> [8]. Harold Josephs, Ronald L.H, 2002. Dynamics of Mechanical Systems. CRC<br /> Press, Washington D.C.<br /> <br /> AUTHOR INFORMATION<br /> Dao Duy Trung<br /> National Research Institute of Mechanical Engineering, Ministry of Industry<br /> and Trade<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 50 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 54.2019<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1