intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này với mục tiêu nhằm nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi. Trong nghiên cứu này có 62 ca viêm xoang mạn có pôlýp mũi từ 9/2004 đến 9/2005. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> VIÊM MŨI XOANG MẠN CÓ PÔLÝP MŨI<br /> Nguyễn Ngọc Minh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích: Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này có 62 ca viêm xoang mạn có pôlýp mũi từ<br /> 9/2004 đến 9/2005.<br /> Kết quả: Trong 62 trường hợp viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi, ngoài những đặc điểm chung thì biểu<br /> hiện lâm sàng và cận lâm sàng còn có những triêu chứng đặc thù riêng tùy theo nguyên nhân gây bệnh do nhiễm<br /> nấm hoặc do nhiễm ký sinh trùng dạng amíp.<br /> Kết luận: Viêm mũi xoang mạn có triệu chứng rất phong phú. Trong chẩn đoán, cần tìm ra tác nhân gây<br /> bệnh mà thông thường nhất do vi khuẩn, ngoài ra còn các tác nhân khác kèm theo làm cho bệnh cảnh lâm sàng trở<br /> nên phức tạp hơn như nấm và ký sinh trùng dạng amíp. Vì vậy, cần chẩn đoán chính xác thì điều trị mới có hiệu<br /> quả cao và lâu dài hơn.<br /> Từ khóa: viêm mũi xoang mạn, pôlýp mũi.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHRONIC RHINOSINUSITIS WITH NASAL POLYPS<br /> Nguyễn Ngọc Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 1 - 2014: 53 - 56<br /> Aim: to study the clinical and paraclinical manifestations of the chronic polypoid rhinosinusitis with nasal<br /> polyps.<br /> Materials and methods: In study, 62 cases of chronic rhinosinusitis with polyps were operated in one year<br /> from 2004 to 2005.<br /> Result: In 62 cases of chronic rhinosinusitis with nasal polyps, beside of common manifestations, there are<br /> the especially clinical and paraclinical symptoms according to pathogen agents such as fungal or amoeba infection.<br /> Conclusion: The symptoms of chronic rhinosinusitis with polyps are rich. In diagnosis, the usual pathogen<br /> agents are bacterial organisms, but different agents are fungi and amoebas. So, the treatment is highly and longterm efficient with an exact diagnosis.<br /> Keywords: chronic rhinosinusitis, nasal polyps.<br /> <br /> NHẬP ĐỀ<br /> Ngay cả trong các nước phát triển như Mỹ,<br /> Pháp, Anh, Đức, tần xuất của viêm mũi xoang<br /> mạn tính cũng rất cao như ở Đức tỉ lệ này chiếm<br /> khoảng 5% dân số(2,4,5). Theo thống kê của<br /> Mỹ(7,8,9,12) vào năm 1997, số người tới khám bệnh<br /> vì viêm mũi xoang nói chung chiếm tỉ lệ 15%<br /> tổng số bệnh nhân tới khám bao gồm viêm<br /> xoang cấp và mạn. Riêng ở Thành phố Hồ Chí<br /> <br /> Minh theo nghiên cứu của bệnh viện Nhân Dân<br /> Gia Định(2) thì tỉ lệ bệnh nhân đến khám tai mũi<br /> họng chiếm 10% tổng số bệnh nhân đến khám<br /> và trong đó viêm mũi xoang chiếm hơn 1/3.<br /> Tại Mỹ tỉ lệ pôlýp mũi trong VMXMT trong<br /> dân số là 0,3% và từ 0,2-3% ở Anh không phân<br /> biệt chủng tộc hay giới(8,9). Tỉ lệ này ở Châu<br /> Âu(6,8,9,14) theo Hosemann, 1994, là 1-2% số người<br /> trưởng thành và theo Hedmann, 1999, là 4,3% ở<br /> Phần Lan. Theo Drake-Lee, 1987, tỉ lệ nam: nữ là<br /> <br /> * Bộ môn TMH, ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Tp. HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Ngọc Minh<br /> ĐT: 0903786684<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng<br /> <br /> Email: doctorminh@vnn.vn<br /> <br /> 53<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> 2:1 tới 4:1.<br /> Nước ta nằm trong vùng cận xích đạo, nóng<br /> và ẩm, là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển<br /> một số bệnh, trong đó các bệnh do vi trùng, vi<br /> nấm và ký sinh trùng(1,3,10).<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Nghiên cứu những đặc điểm lâm sàng và<br /> cận lâm sàng của viêm mũi xoang mạn có<br /> pôlýp mũi.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Là những bệnh nhân tuổi từ ≥18 bị viêm<br /> xoang mạn tính có pôlýp mũi được điều trị tại<br /> khoa TMH Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 1<br /> (215 Hồng Bàng Quận 5, TP Hồ Chí Minh) và<br /> Bệnh viện An Bình (146 đường An Bình,<br /> phường 7, Quận 5, TP Hồ Chí Minh) từ 9/2004<br /> đến 9/2005.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Sự phân bố theo giới của 62 bệnh nhân<br /> VMXMT có pôlýp mũi.<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Tổng số<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 37<br /> 25<br /> 62<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 59,7<br /> 40,3<br /> 100<br /> <br /> Bảng 2: Sự phân bố 62 bệnh nhân (25 bệnh nhân nữ<br /> và 37 bệnh nhân nam) theo từng nhóm tuổi.<br /> Tuổi<br /> 18-20<br /> 21-30<br /> 31-40<br /> 41-50<br /> 51-60<br /> 61-70<br /> Tổng số<br /> <br /> bệnh nhân nam bệnh nhân nữ<br /> Tổng số<br /> Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ %<br /> 2<br /> 3,2<br /> 3<br /> 4,8<br /> 5<br /> 8<br /> 9<br /> 14,6<br /> 5<br /> 8<br /> 14<br /> 22,6<br /> 15<br /> 24,2<br /> 9<br /> 14,6<br /> 24<br /> 38,8<br /> 8<br /> 12,9<br /> 6<br /> 9,7<br /> 14<br /> 22,6<br /> 2<br /> 3,2<br /> 2<br /> 3,2<br /> 4<br /> 6,4<br /> 1<br /> 1,6<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 1,6<br /> 37<br /> 59,7<br /> 25<br /> 40,3<br /> 62<br /> 100<br /> <br /> Bảng 3: Các bệnh mạn tính kèm theo (tiểu đường, lao<br /> phổi, AIDS…)<br /> VMXMT có pôlýp<br /> mũi<br /> Số ca<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 54<br /> <br /> Bệnh mạn tính kèm theo<br /> Có<br /> Không<br /> 0<br /> 62<br /> 0<br /> 100<br /> <br /> Tổng số<br /> 62<br /> 100<br /> <br /> Bảng 4: Sự phân bố 62 ca VMXMT có pôlýp mũi<br /> theo nơi cư trú.<br /> Pôlýp mũi<br /> Số ca<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Các tỉnh<br /> 41<br /> 66,13<br /> <br /> Tp Hồ Chí Minh Tổng số<br /> 21<br /> 62<br /> 33,87<br /> 100<br /> <br /> Bảng 5: Triệu chứng lâm sàng của VMXMT pôlýp<br /> mũi tùy thuộc nguyên nhân (nhiễm nấm).<br /> Triệu chứng<br /> Chảy mũi<br /> Nghẹt mũi<br /> Ngứa mũi<br /> Nhảy mũi (hắt hơi)<br /> Pôlýp mũi<br /> Nhức đầu<br /> Hỉ máu<br /> Giãn tháp mũi<br /> Triệu chứng mắt và nội sọ<br /> <br /> Số ca<br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 14,3<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Bảng 6: Triệu chứng LS VMXMT pôlýp mũi tùy<br /> thuộc nguyên nhân (nhiễm đơn bào dạng amíp).<br /> Triệu chứng<br /> Nhức đầu<br /> Nhức mũi<br /> Chảy mũi<br /> Nghẹt mũi<br /> Ngứa mũi, nhảy mũi<br /> Chảy máu mũi<br /> Sốt<br /> Ho<br /> Pôlýp mũi<br /> Giãn tháp mũi<br /> <br /> Số ca<br /> 39<br /> 20<br /> 39<br /> 39<br /> 39<br /> 5<br /> 0<br /> 13<br /> 39<br /> 2<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 100<br /> 51,28<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 12,82<br /> 0<br /> 33,33<br /> 100<br /> 5,13<br /> <br /> Hình 1: Nội soi mũi trước khi mổ: pôlýp mũi hai bên<br /> Bảng 7: Những tổn thương GPB ở niêm mạc xoang.<br /> Tổn thương GPB của niêm mạc xoang<br /> Biểu mô tăng sinh, dầy, lành tính<br /> Mô đệm phù nề<br /> Tuyến nhầy tăng hoạt động tăng tiết<br /> Tế bào viêm thâm nhập nhiều, đa dạng<br /> Sung huyết, xuất huyết<br /> Loét, hoại tử<br /> <br /> Số ca Tỉ lệ %<br /> 39<br /> 100<br /> 39<br /> 100<br /> 39<br /> 100<br /> 39<br /> 100<br /> 39<br /> 100<br /> 6<br /> 15,4<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 8: Kết quả tỉ lệ của BC ái toan trong máu ngoại<br /> vi.<br /> VMXMT có<br /> pôlýp mũi<br /> Số ca<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Số lượng BC ái toan (bt: 1-4%)<br /> 1-4%<br /> 5-10%<br /> >11%<br /> 30<br /> 32<br /> 0<br /> 48,4<br /> 51,6<br /> 0<br /> <br /> Tổng số<br /> 62<br /> 100<br /> <br /> a<br /> <br /> Bảng 9: Những tổn thương GPB của pôlýp mũi.<br /> Tổnthương GPB của pôlýp mũi<br /> Biểu mô phủ tăng sản nhẹ, lành tính<br /> Mô đệm phù nề nhiều, lỏng lẻo<br /> Tăng sinh mạch máu<br /> Sung huyết, xuất huyết<br /> Loét, hoại tử<br /> Tế bào viêm thâm nhập đa dạng<br /> Tế bào sợi và nguyên bào sợi nhiều<br /> <br /> Số ca<br /> 39<br /> 39<br /> 39<br /> 39<br /> 0<br /> 39<br /> 39<br /> <br /> b<br /> <br /> Hình 2: GPB của pôlýp mũi (nhuộm H&E). Phù nề<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 0<br /> 100<br /> 100<br /> <br /> dưới niêm mạc và ngấm tế bào viêm Hình a: Pôlýp mũi<br /> (x40) Hình b: Pôlýp mũi (x100).<br /> <br /> Hình 3: GPB pôlýp mũi (hình a) và niêm mạc xoang<br /> (hình b) (nhuộm H&E) Hình a: Pôlýp mũix40. Hình b:<br /> Niêm mạc xoang sàng x100.<br /> <br /> a<br /> <br /> b<br /> <br /> c<br /> <br /> d<br /> <br /> Hình 4: Hình chụp CT scan xoang trước mổ (hình a,b,c,d)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Số bệnh nhân bị VMXMT có pôlýp mũi ở<br /> nam cao hơn ở nữ nhửng sự khác biệt giữa nam<br /> và nữ không có ý nghĩa thống kê. Số bệnh nhân<br /> bị pôlýp trong nhóm tuổi từ 21 – 50 chiếm hết 54<br /> / 62 ca mổ (chiếm 87%).<br /> Số bệnh nhân bị VMXMT có pôlýp mũi cư<br /> trú ở tỉnh rất nhiều (41 ca) gần gấp đôi số bệnh<br /> nhân ở thành phố (21 ca).<br /> Triệu chứng cơ năng và thực thể đa phần<br /> giống nhau, chỉ có vài triệu chứng đặc thù hay<br /> gợi ý riêng cho tác nhân gây bệnh thí dụ trong<br /> viêm xoang do nấm thường có hình ảnh CT scan<br /> đặc trưng, nhiễm ký sinh trùng dạng amíp cần<br /> hút dịch trong xoang hàm để định danh.<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng<br /> <br /> Bình thường BC ái toan chiếm khoảng 1-4%<br /> tổng số lượng BC trong máu(4,8,12,15). Tỉ lệ bệnh<br /> nhân có tăng BC ái toan trong máu chiếm tỉ lệ<br /> 51,6% (bệnh nhân có số lượng BC ái toan tăng<br /> cao nhất là 10%), số bệnh nhân còn lại BC ái toan<br /> trong giới hạn bình thường (48,4%).<br /> Những tổn thương giải phẫu bệnh của tất cả<br /> các trường hợp đều giống nhau. Trong nghiên<br /> cứu này không trường hợp nào tìm thấy nấm<br /> trong mô tế bào vì không phải thể nhiễm nấm<br /> xâm lấn.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Bệnh cảnh lâm sàng và cận lâm sàng của<br /> VMXMT pôlýp mũi ngoài những triệu chứng<br /> giống VMXMT có pôlýp mũi thông thường có<br /> <br /> 55<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> thể có thêm vài triệu chứng gợi ý tùy theo tác<br /> nhân gây bệnh.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> 56<br /> <br /> Archer SM (2003), Nasal Polyps, Nonsurgical Treatment,<br /> eMedicine Last Updated: October 30.<br /> Aukema AA, Mulder PG, Fokkens WJ (2005), “Treatment of<br /> nasal polyposis and chronic rhinosinusitis with fluticasone<br /> propionate nasal drops reduces need for sinus surgery”, J<br /> Allergy Clin Immunol,May 115(5), pp. 1017-1023.<br /> Batra PS, Kern RC, Tripati A, Conley DB, Paul R (2003),<br /> “Outcome Analysis of Endoscopic Sinus Surgery in Patient<br /> with Nasal Polyps and Plasma”, The laryngoscope Octobervol<br /> 113(10), pp. 1703-1708.<br /> Cheng A (2005), Nasal Polyps, Surgical Treatment, eMedicine<br /> Last Updated: August 30.<br /> EPOS (2005), EAACI European Position Paper on<br /> Rhinosinusitis and Nasal Polyps, May.<br /> Giger R, Landis BN, Friedrichb JB, Lacroix JS (2005),<br /> « Rhinosinusite chronique et polypose nasale », Schweiz Med<br /> Forum 2005, 5, pp. 1027–1031.<br /> Gutman M,Houser S (2003), “Maxillary sinus recirculation<br /> and beyond”, Original Article Ear, Nose & Throat Journal,Jan.<br /> Jantti-Alanko S, Holopaen E, Malmberg H (1989), “Recurrence<br /> of nasal polyps after surgical treatment”, Rhinol Suppl 8, pp.<br /> 59-64.<br /> Nguyễn Hữu Khôi (2006), Ứng dụng PTNS trong điều trị<br /> viêm mũi xoang mạn tính, báo cáo kết quả nghiên cứu, đề tài<br /> cấp bộ, Bộ Y tế.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> 13.<br /> <br /> 14.<br /> <br /> 15.<br /> <br /> Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Hữu Khôi, Huỳnh Khắc<br /> Cường, Phạm Kiên Hữu (2006), “Chỉ định phẫu thuật nội soi<br /> triệt để nhằm giải quyết tốt pôlýp mũi xoang”, Hội nghị khoa<br /> học kỹ thuật lần thứ 23, chuyên đề Tai Mũi Họng-Mắt, tập 10<br /> phụ bản số 1, Tạp chí Y học Tp Hồ Chí Minh, tr. 46-52.<br /> Phạm Kiên Hữu (2000), Phẫu thuật nội soi mũi xoang trên 213<br /> trường hợp VXMT tại bệnh viện Nhân dân Gia định, luận án<br /> tiến sĩ Y học, ĐH Y Dược TP. HCM.<br /> Paparella MM (1991), Otolarygology and Head and Neck<br /> Surger,, third edition, Philadelphia, WB, Saunders Company,<br /> pp. 1843-1898.<br /> Senior BA, Kennedy DW, Tanabodee J, Kroger H, Hassab M,<br /> Lanza D (1998), “Long-term results of functional endoscopic<br /> sinus surgery”, Laryngoscope, Feb 108(2), pp. 151-157.<br /> Vento S (2001), Nasal Polypoid Rhinosinusitis –Clinical<br /> Course and Etiological Investigation, Academic Dissertation,<br /> Helsinski.<br /> Virat Kirtsreesakul (2005), “Update on Nasal Polyps:<br /> Etiopathogenesis”, J Med Assoc Thai88 (12), pp. 1966-1972.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 27/11/2013<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 16/12/2013<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 10/01/2014<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2