Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
<br />
VIÊM RUỘT THỪA Ở NGƯỜI CAO TUỔI<br />
Hồ Hữu Đức*, Nguyễn Thanh Phong*, Trần Văn Quảng*, Phạm Thành Kha**, Nguyễn Thị cẩm Giang**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: cắt ruột thừa là phẫu thuật phổ biến nhất được thực hiện trên thế giới. Nghiên cứu nhằm mục<br />
đích đánh giá kết quả phẫu thuật cắt ruột thừa ở người cao tuổi.<br />
Phương pháp: chúng tôi thực hiện một phân tích cắt ngang của bệnh nhân trải qua cắt ruột thừa tại bệnh<br />
viện Thống Nhất, từ 2014 đến 6/2916. Kết quả được phân tích dựa trên các biến số trước và trong phẫu thuật.<br />
Kết quả: 141 bệnh nhân đáp ứng được tiêu chí chọn bệnh, trong đó nữ chiếm 53,2%. Tuổi trung bình của<br />
đối tượng nghiên cứu là 75±7,9. Phẫu thuật nôi soi cắt ruột thừa được thực hiện chiếm tỉ lệ 95%. Biến chứng<br />
chung của phẫu thuật cắt ruột thừa là 4,3%.<br />
Kết luận: Các dữ liệu cho thấy phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa cho kết quả an toàn và thuận lợi đối với<br />
những bệnh nhân cao tuổi.<br />
Từ khóa: cắt ruột thừa, người cao tuổi, phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa.<br />
ABSTRACT<br />
APPENDECTOMY IN THE ELDERLY<br />
Ho Huu Duc, Nguyen Thanh Phong, Tran Van Quang<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 86 - 88<br />
<br />
Background: Appendectomy for acute appendicitis is one of the most common surgical procedures performed<br />
in the world. We aimed to assess appendectomy in the elderly in our experience.<br />
Methods: We performed a cross-sectional analysis of patients undergoing appendectomy in Thong Nhat<br />
hospital, from 2014 to 6/201. Multivariate logistic regression modeling was used to examine the association of<br />
laparoscopy with perioper- ative outcomes.<br />
Results: Patients who met the inclusion criteria totaled 141. Of these, 95% patients have underwent<br />
laparoscopic appendectomy. 141 patients met criteria for selecting patients used, 53.2% female. The average age of<br />
the research objects is. Laparoscopy appendectomy rate used được thực 95%. Complication of appendectomy<br />
surgery is 4.3%.<br />
Conclusion: The data suggest that laparoscopic appendectomy is associated with improved clinical outcomes<br />
in the elderly.<br />
Key Words: Appendectomy, Laparoscopic appendicitis, Surgery in elderly.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ phẩm mỹ.<br />
Nhiều yếu tố, bao gồm cả sự bùng nổ về dân<br />
Cắt ruột thừa nội soi là một phương pháp<br />
số, bảo hiểm sức khỏe tốt hơn, và tuổi thọ dài<br />
phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa cấp không<br />
hơn, đã dẫn đến sự gia tăng dân số già. Nguy cơ<br />
biến chứng. So với phương pháp cổ điển, phẫu<br />
viêm ruột thừa là 12% ở nam giới và 23,1% ở nữ.<br />
thuật nội soi giảm nhiễm trùng vết mổ, giảm đau<br />
Xu hướng này làm gia tăng tỉ lệ bệnh nhân<br />
sau phẫu thuật, nhanh trở về trạng thái chức<br />
người cao tuổi phẫu thuật cắt ruột thừa. Bệnh<br />
năng trước khi phẫu thuật, và quan trọng là<br />
nhân cao tuổi thường có nhiều bệnh đi kèm,<br />
<br />
* Khoa Ngoại tiêu hóa, Bệnh viện Thống Nhất. ** Sinh viên Y2013m khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Hồ Hữu Đức - ĐT: 0908366367 - Email: huuducho@yahoo.com<br />
<br />
86 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Thống Nhất năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chức năng các cơ quan giảm sút, tình trạng dinh ruột thừa đã trở thành phương pháp điều trị của<br />
dưỡng kém làm tăng tỉ lệ biến chứng và tử vong nhiều phẫu thuật viên trong điều trị cả hai<br />
sau phẫu thuật(3) trường hợp đơn giản và phức tạp của viêm ruột<br />
Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu cho thấy sự thừa cấp tính. Tỷ lệ phẫu thuật nội soi cắt ruột<br />
an toàn của phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, tuy thừa giữa năm 1998 và năm 2008 tăng từ 20,6%<br />
vậy cũng có nhiều nghiên cứu còn e ngại hiệu đến 70,8%, trở thành phương pháp phổ biến để<br />
quả của phương pháp này, đặc biệt là ở những điều trị viêm ruột thừa cấp tính từ năm 2005(5).<br />
cộng đồng người cao tuổi khác nhau. Do đó Ngoài những lợi ích lâm sàng, phương pháp nội<br />
chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục soi cho phép thám sát ổ bụng, cũng là một công<br />
đích đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi cắt cụ chẩn đoán trong những trường hợp nghi ngờ.<br />
ruột thừa tại bệnh viện Thống Nhất trong thời Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân.<br />
gian từ 2014 đến 6/2916. N (%)<br />
Giới Nam 66 46,8<br />
Mục tiêu Nữ 75 53,3<br />
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi Tuổi 75 ± 7,9 (65 – 106)<br />
cắt ruột thửa người cao tuổi tại bệnh viện Thống Nằm viện 7,6 ± 3,8 (3 – 28)<br />
Nhất. Bệnh đi kèm 1,85 ± 1,1 (0 – 6) 81 57,5<br />
ASA 2,2 ± 0,5 (1 – 4)<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời gian mổ 54,4 ± 38 (35 – 260)<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu Lúc đầu, thời gian phẫu thuật nôi soi cắt ruột<br />
thừa thường dài hơn so với phẫu thuật mở<br />
Chúng tôi tiến hành hồi cứu cắt ngang<br />
nhưng với sự tiến bộ về tay nghề, sự thành thạo<br />
những trường hợp đã được phẫu thuật nội soi<br />
của ê kíp phẫu thuật đã cho thấy thời gian không<br />
cắt ruột thừa từ 2014 – 6/2016 tại bệnh viện<br />
còn là điểm khác biệt giữa hai phương pháp(2)<br />
Thống Nhất.<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi có trường<br />
Chúng tôi chọn những bệnh nhân từ 65 tuổi<br />
hợp sử dụng thuốc chống tiểu cầu để điều trị các<br />
trở lên, được nhập viện với chẩn đoán nghi ngờ<br />
bệnh lý tim mạch. Kể cả khi cần phẫu thuật cắt<br />
viêm ruột thừa, loại những trường hợp nằm viện<br />
ruột thừa cấp cứu thì theo y văn cũng như kết<br />
lâu do chẩn đoán ban đầu là bệnh lý khác nhưng<br />
quả của chúng tôi cho thấy không có mối liên hệ<br />
sau đó bị viêm ruột thừa.<br />
trực tiếp về lượng mất máu trong phẫu thuật. Do<br />
Chúng tôi chỉ đánh giá kết quả sớm, tức là<br />
đó, phẫu thuật cắt ruột thừa có thể thực hiện trên<br />
đến khi bệnh nhân được xuất viện sau khi phẫu<br />
những bệnh nhân cắt ruột thừa(1)<br />
thuật cắt ruột thừa. Tất cả các số liệu đều được<br />
Bảng 2. Các bệnh lý đi kèm.<br />
nhập bằng phần mềm Epidata và xử lý bằng<br />
N %<br />
Stata.<br />
Tăng huyết áp 61 43,3<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Suy tim 5 3,5<br />
Bệnh mạch vành 20 14,2<br />
Trong thời gian trên, chúng tôi có 141 bệnh Bệnh van tim 4 2,8<br />
nhân được tiến hành phẫu thuật nội soi cắt ruột COPD 9 6,4<br />
thừa. Nữ chiếm tỉ lệ 53,2%. Tuổi trung bình của TBMMN cũ 11 7,8<br />
bệnh nhân là 75±7,9. Phẫu thuật nội soi chiếm ưu Bệnh gan mật 11 7,8<br />
Bệnh đường tiêu hóa 11 7,8<br />
thế với 95% các trường hợp. Nhiều nghiên cứu<br />
Đái tháo đường 12 8,5<br />
cũng cho rằng phẫu thuật nội soi là an toàn đối Đang dung thuốc chống đông 2 1,4<br />
với người cao tuổi. Tuy nhiên thực tế cũng gặp<br />
Mặc dù có lợi thế rõ ràng mô tả, lợi thế của<br />
một số khó khăn do những bệnh lý đi kèm và<br />
phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa vẫn còn là một<br />
những nguy cơ chu phẫu. Phẫu thuật nội soi cắt<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Thống Nhất năm 2016 87<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
vấn đề của cuộc tranh luận vì quan ngại về áp xe và 1 trường hợp suy tim cấp. Trong số đó có 1<br />
trong ổ bụng sau phẫu thuật và chi phí điều trị. bệnh nhân tử vong do suy hô hấp nặng không<br />
Chính vì vậy, phương pháp phẫu thuật mở vẫn hồi phục. Đa số các biến chứng đều nằm ở nhóm<br />
còn được áp dụng. Không những thế, những phẫu thuật nội soi, phẫu thuật mở chỉ có 1<br />
trường hợp phẫu thuật nội soi khó khan do bệnh trường hợp. Lý do là những bệnh nhân nặng,<br />
lý viêm ruột thừa, tiền căn phẫu thuật trước đó nguy cơ cao chúng tôi chọn phẫu thuật mở ngay<br />
gây dính, tai biến trong lúc phẫu thuật hay tiếp từ đầu. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, thời<br />
cận ruột thừa khó khăn trong một số trường hợp gian nằm viện ngắn ở nhóm phẫu thuật nội soi.<br />
thì phẫu thuật mở vẫn là lựa chọn an toàn cho Tuy nhiên với những bệnh nhân cao tuổi, thời<br />
các phẫu thuật viên. gian nằm viện có thể dài hơn do thể trạng yếu,<br />
Bảng 3. Các biến chứng sau phẫu thuật. các bệnh lý di kèm cần điều trị và điều kiện<br />
N % chăm sóc tại bệnh viện cũng tốt hơn.<br />
Biến chứng nội khoa Viêm phổi suy hô hấp 1 0,7 KẾT LUẬN<br />
Suy tim, suy hô hấp 1 0,7<br />
Biến chứng ngoại khoa Nhiễm trùng vết mổ 4 2,8 Với những bàn luận như trên, phẫu thuật nội<br />
Tổng cộng 6 4,3 soi cắt ruột thừa ở người cao tuổi là an toàn và có<br />
Mặc dù nhiễm trùng vết mổ không gây đe thể thực hiện được. Tuy nhiên cần chọn những<br />
dọa tính mạng nhưng nó làm ảnh hưởng đến bệnh nhân phù hợp với phương pháp nội soi để<br />
chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian phục hạn chế những biến chứng. Theo dõi và tiếp tục<br />
hồi. Việc giảm tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ là một điều trị những bệnh lý nội khoa đi kèm.<br />
lợi thế đáng kể của phẫu thuật nội soi(4). Một số TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên 1. Akbar F et al. (2010), “Chaging management of suspected<br />
(RCT) được xuất bản trong những năm gần appendicitis in the laparoscopic era”, Ann R Coll Surg Engl, 92:<br />
đây(5) đã chỉ ra nguy cơ gia tăng của áp xe trong ổ 65-68.<br />
2. Chechik O et al. (2011), “Anti-platelet therapy: no association<br />
bụng sau khi phãu thuật nội soi. Nguyên nhân with increased blood loss in patients undergoing open or<br />
có thể do kỹ thuật chưa tốt, xử lý gốc ruột thừa laparoscopic appendectomy”, IMAJ: 13(6): 342 - 4.<br />
3. Ferrarese AG et al. (2013), “Laparoscopic appendectomy I the<br />
và bơm rửa nhiều gây viêm phúc mạc. Tuy<br />
elderly: our experience”, BMC Surgery, 13(2): S22.<br />
nhiên, các phân tích gần đây nhất của RCT công 4. Minutolo V et al. (2014), “Outcomes and cost analysis of<br />
bố(2) cho thấy tỷ lệ thấp nhiễm trùng trong ổ laparoscopic versus open appendectomy for treatment of<br />
acute appendicitis: 4-year experience in a district hospital”,<br />
bụng và không có sự khác biệt đáng kể giữa BMC Surgery, 14:14.<br />
phẫu thuật nội soi và mở. Trong nghiên cứu của 5. Ward NT et al. (2014) “Laparoscopic appendectomy is safer<br />
chúng tôi, tỷ lệ nhiễm trùng trong ổ bụng rất than open appendectomy in an elderly population”, JSLS,<br />
18(3): e2014.00322.<br />
thấp và không có trường hợp nào cầ phải phẫu<br />
thuật.<br />
Ngày nhận bài báo: 28/09/2016<br />
Chúng tôi có tất cả 6 trường hợp (4,3%) có<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 02/10/2016<br />
biến chứng sau phẫu thuật. Trong đó 4 trường<br />
hợp nhiễm trùng vết mổ, 1 trường hợp suy ô hấp Ngày bài báo được đăng: 01/11/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
88 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Thống Nhất năm 2016<br />