TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 33 (58) - Thaùng 10/2017<br />
<br />
<br />
<br />
Xác định hệ số hấp thụ trong hệ phân tử<br />
kim loại kiềm cấu hình chữ V<br />
Determining absorption coefficients in a V scheme<br />
of the alkali-metal diatomic molecules<br />
<br />
TS. Nguyễn Tiến Dũng,<br />
Trường Đại học Vinh<br />
<br />
Nguyen Tien Dung, Ph.D.,<br />
Vinh University<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Trong công trình này, chúng tôi thiết lập hệ phương trình ma trận mật độ dẫn ra biểu thức giải tích của<br />
hệ số hấp thụ của hệ phân tử kim loại kiềm đối với một chùm laser có cường độ yếu (chùm dò) dưới sự<br />
cảm ứng của chùm laser có cường độ mạnh (chùm điều khiển).<br />
Từ khóa: hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện tử, phân tử kim loại kiềm.<br />
Abstract<br />
In this paper, we formulate analytical expressions for absorption coefficient of alkali-metal diatomic<br />
molecules for a weak probe laser beam induced by a strong coupling laser beam.<br />
Keywords: electromagnetically induced transparency, alkali-metal diatomic molecules.<br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu được đề xuất vào năm 1989 [1] và kiểm<br />
Hấp thụ và tán sắc là hai tham số cơ chứng thực nghiệm vào năm 1991 [2] bởi<br />
bản đặc trưng cho các tính chất quang học nhóm nghiên cứu ở Stanford. Hiệu ứng này<br />
của môi trường. Hai hệ số này có quan hệ là kết quả của sự giao thoa giữa các biên độ<br />
nhân quả theo hệ thức Kramer-Kronig và xác suất của các kênh dịch chuyển trong<br />
thường được biểu diễn tương ứng theo nguyên tử dưới sự kích thích kết hợp của<br />
phần thực và phần ảo của độ cảm điện . một hoặc nhiều trường điện từ dẫn đến sự<br />
Trong lân cận miền phổ cộng hưởng, biên trong suốt của môi trường đối với một<br />
độ của các hệ số này thay đổi mạnh theo chùm quang học nào đó.<br />
tần số và quy luật thay đổi được quy định Khảo sát sự hấp thụ dựa trên hiệu ứng<br />
bởi đặc trưng cấu trúc của các nguyên tử trong suốt cảm ứng điện từ hiện đang được<br />
trong môi trường. Tuy nhiên, sự ra đời của chú ý nghiên cứu trên cả hai phương diện<br />
ánh sáng laser thì tính chất quang học của lý thuyết và thực nghiệm đối với các hệ<br />
các nguyên tử có thể được thay đổi một nguyên tử, phân tử khác nhau bởi có nhiều<br />
cách “có điều khiển”. Tiêu biểu cho điều triển vọng ứng dụng. Tiêu biểu là tạo các<br />
này là sự tạo hiệu ứng trong suốt cảm ứng bộ chuyển mạch quang học [ ], làm chậm<br />
điện từ (Electromagnetically Induced vận tốc nhóm của ánh sáng [ ], tăng hiệu<br />
Transparency viết tắt EIT). Đây là hiệu ứng suất các quá trình quang phi tuyến [5]. Đặc<br />
<br />
<br />
81<br />
XÁC ĐỊNH H SỐ HẤP THỤ TRONG H PHÂN TỬ KIM LOẠI KIỀM CẤU HÌNH CHỮ V<br />
<br />
<br />
biệt, sự ra đời của các kỹ thuật làm lạnh lại ở dạng số, chưa đưa ra được biểu thứ<br />
nguyên tử bằng laser trong thời gian gần giải tích dẫn đến hạn chế trong một số ứng<br />
đây đã tạo ra các hệ nguyên tử lạnh (nhiệt dụng. Điều này đã gợi ý cho chúng tôi lựa<br />
độ cỡ K) mà ở đó các va chạm dẫn đến sự chọn việc sử dụng mô hình giải tích để xác<br />
biến đổi pha giữa các trạng thái lượng tử định hệ số hấp thụ cho cấu hình chữ V của<br />
của điện tử có thể được bỏ qua. Các nhà hệ phân tử kim loại kiềm.<br />
khoa học kỳ vọng điều này sẽ tạo một bước 2. Phương trình ma trận mật độ cho<br />
đột phá trong ứng dụng vào chế tạo các hệ phân tử kim loại kiềm cấu hình chữ V<br />
thiết bị quang tử học có độ nhạy cao. Để Sơ đồ cấu hình chữ V ba mức của<br />
đạt được mục đích này, việc mô tả chính phân tử kim loại kiểm Na2 trong thực<br />
xác hệ số hấp thụ và hệ số khúc xạ là rất nghiệm được trình bày như trên ình 1 [9].<br />
quan trọng. Hệ phân tử Na2 được kích thích bởi chùm<br />
Gần đây hiệu ứng EIT cho hệ phân tử dò và chùm liên kết trong đó 2 ký hiệu<br />
đã được nghiên cứu trên cả phương diện lý của trạng thái cơ bản X 1 g ' 6,J' 13 trạng<br />
thuyết và thực nghiêm như Li2 [7], Cs2 [8]<br />
và gần đây nhất là công trình của A. thái có mức năng lượng thấp nhất, 3 ký<br />
Lazoudis và các cộng sự đã nghiên cứu hiệu của trạng thái A ' 6, J ' 13 là<br />
1 <br />
u<br />
hiện tượng EIT trong cấu hình 3 mức năng trạng thái có mức năng lượng cao hơn và<br />
lượng loại V ở trạng thái mở của phân tử giả thiết trạng thái này có thời gian sống<br />
Na2 [9]. Trong công trình này, các tác giả<br />
khá dài, 1 ký hiệu của trạng thái<br />
bằng thực nghiệm đã quan sát độ sâu của<br />
cửa sổ EIT trong phân tử Na2. Để giải thích A 1 u ' 7, J ' 13 có mức năng lượng<br />
thực nghiệm, A. Lazoudis và các cộng sự cao nhất và có tương tác liên kết với mức<br />
đã sử dụng các hình thức ma trận mật độ, 2 . Các dịch chuyển 2 3 , 2 1 được<br />
phương pháp nhiễu loạn và vẽ công tua hấp<br />
phép vì theo quy tắc lọc lựa giữa hai trạng<br />
thụ với trường dò cho cả hai hệ mở và<br />
thái khác nhau J 1 ; dịch chuyển<br />
đóng của phân tử Na2 từ đó cho thấy sự<br />
phù hợp tốt giữa thực nghiệm và lý thuyết. 1 3 không được phép vì trong cùng<br />
Các kết quả nghiên cứu lý thuyết mới dừng một trạng thái J 0 .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Sơ đồ kích thích cho cấu hình 3 mức chữ V của phân tử Na2 [9]<br />
<br />
82<br />
NGUYỄN TIẾN DŨNG<br />
<br />
<br />
Với mô hình tính toán lý thuyết cấu đây Wij là tốc độ phát xạ tự phát của<br />
hình chữ V cho phân tử kim loại kiểm mức i đến mức j , Wi là tốc độ phân rã tự<br />
được mô tả như ình 2. Một trường dò yếu nhiên của mức i . Tốc độ phân rã của trạng<br />
với tần số p 1 và độ lệch tần<br />
thái cơ bản mức 2 là không đáng kể. Các<br />
P 12 1 tạo sự dịch chuyển 2 1 , tần số Rabi của các trường dò và liên kết<br />
trường điều khiển mạnh có tần số c 2 được ký hiệu tương ứng p = d12Ep/ và<br />
và độ lệch tần C 32 2 tạo sự dịch c = d32Ec/ ; d12 và d32 lần lượt là<br />
mômen lưỡng cực điện đối với các dịch<br />
chuyển 2 3 , các phân tử chiếm các<br />
chuyển 2 ↔ 1 và 3 ↔ 2 , wt là tốc độ<br />
mức năng lượng kích thích 1 và 3 có thể tích thoát của các phân tử ở các mức do các<br />
bị kích thích mạnh theo các cách khác nhau nguyên nhân khác nhau[9].<br />
để xuống ở trạng thái cơ bản mức 2 . Ở<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Cấu hình lý thuyết chữ V cho phân tử hai nguyên tử [9]<br />
<br />
Dưới tác dụng của các trường laser, sự đến phần tử ma trận ứng với dịch chuyển<br />
tiến triển các trạng thái lượng tử của hệ tạo bởi chùm dò nên ta chỉ cần viết<br />
nguyên tử có thể được mô tả qua ma trận phương trình cho các phần tử ma trận mật<br />
mật độ theo phương trình iouville [ ] độ liên quan đến dịch chuyển giữa trạng<br />
i<br />
[H, ] (1) thái 1 với hai trạng thái còn lại. Trong<br />
gần đúng sóng quay và gần đúng lưỡng cực<br />
ở đây, là toán tử amintonian của điện, bỏ qua các biến đổi trung gian, hệ<br />
hệ phân tử và các trường laser được xác phương này có thể đưa được về dạng<br />
định theo biểu thức (2). Trong giới hạn bài .<br />
toán, chúng ta xem các chuyển động của [ ]11 ip (12 21 ) W1t 11 , (3 a)<br />
các phân tử là nhỏ so với độ lệch của các .<br />
trường và do đó bỏ qua hiệu ứng Doppler. [ ]12 ip (11 22 ) d112 ic13 , (3 b)<br />
.<br />
H P ( 1 2 2 1 ) P 1 1 C [ ]13 ic12 d 213 ip23 , (3 c)<br />
( 2 3 3 2 ) C 3 3 (2) .<br />
[ ]22 ip (12 21 ) iC (23 32 ) <br />
ệ phân tử xét trong bài toán này có<br />
mức nên phương trình (1) là một hệ gồm W1211 W3233 w t (22 e22 ) (3d)<br />
3 = 9 phương trình cho các phần tử ma .<br />
[ ]23 ip13 iC (22 33 ) d323 , (3 e)<br />
trận mật độ ik. Tuy nhiên, vì chỉ quan tâm<br />
<br />
83<br />
XÁC ĐỊNH H SỐ HẤP THỤ TRONG H PHÂN TỬ KIM LOẠI KIỀM CẤU HÌNH CHỮ V<br />
<br />
. C 23t c 2 12t p - c c +13t 2t 3 <br />
[ ]33 iC (23 32 ) W3t33 (3 f)<br />
với: d1 ip 12 t , - p t 23 p - c c t13 <br />
<br />
d2 ip ic 13t , D p [ p – c c 13t 23t ] 12t<br />
d3 iC 23t , p<br />
t<br />
23<br />
c 23t c 13t – cc 2<br />
Wi t = Wi w t , 3. Hệ số hấp thụ của môi trường<br />
phân tử kim loại kiềm<br />
ijt ij w t Theo hệ thức Kramer-Kronig, phần<br />
Các phương trình ( a)-(3f) là hệ thực và phần ảo của độ cảm liên hệ trực<br />
phương trình mô tả sự phụ thuộc theo thời tiếp tương ứng với hệ số tán sắc và hệ số<br />
gian của các phần tử ma trận mật độ cho hệ hấp [1].<br />
phân tử kim loại kiểm. Nd 21<br />
2 21 ' i '' (6)<br />
Giả thiết rằng hai trường laser là hoạt 0 E p<br />
động ở chế độ liên tục nên chỉ sau một<br />
Hệ số hấp thụ α của môi trường phân tử<br />
khoảng thời gian rất ngắn thì điều kiện<br />
kim loại kiểm đối với chùm dò được xác<br />
dừng được thiết lập (đạo hàm của các phần<br />
định qua phần ảo của độ cảm tuyến tính (6):<br />
tử ma trận ik sẽ triệt tiêu). Đồng thời, công<br />
suất của chùm laser dò được chọn là rất bé ''p p 2Nd 212 BC AD<br />
(7)<br />
(công suất cỡ W) so với công suất chùm c c 0 p C2 D2<br />
laser điều khiển (công suất cỡ mW) nên độ Sử dụng biểu thức giải tích (7) chúng<br />
cư trú của nguyên tử ở các trạng thái kích ta khảo sát sự hấp thụ của chùm dò theo<br />
thích sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với trạng thái cường độ của chùm điều khiển c và độ<br />
cơ bản 2 , vì vậy 22 1 và 11 33 0 . lệch của chùm dò Δp. Các thông số không<br />
Giải hệ các phương trình ( a)-( f) đồng thay đổi trong quá trình khảo sát gồm [7]<br />
thời sử dụng các giả thiết này ta tìm được: được lấy như sau c 3.108 m / s ,<br />
i p c2 p d 2d3 A iB 1,05.10 J.s ,<br />
34<br />
p 20 MHz ,<br />
12 (5)<br />
c2d3 d1d 2d3 C iD 12t 13t 23t 81 MHz , số phân tử N 10<br />
17<br />
<br />
<br />
<br />
với A p c 13t t 23 p c phân tử/cm3, 0 8,85.1012 F / m .<br />
<br />
B p p c c c2 13t 23t <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Đồ thị ba chiều của hệ số hấp thụ α theo Δp và Ωc với Δc = 0 MHz<br />
<br />
84<br />
NGUYỄN TIẾN DŨNG<br />
<br />
<br />
Từ Hình 3 chúng ta thấy khi tăng dần TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
cường độ của chùm điều khiển (tức là tăng 1. S.E. Harris, J.E. Field, A. Imamoglu,<br />
dần c ) thì hệ số hấp thụ của môi trường “Nonlinear optical process using<br />
electromagnetically induced transparency”,<br />
với chùm dò giảm dần ở vị trí p = 0. Do Phys. Rev. Lett. 64 (1990) 1107.<br />
tốc độ phân rã lớn nên khi giá trị c cỡ 30 2. K.J. Boller, A. Imamoglu, S.E. Harris,<br />
MHz đến 35 MHz thì bắt đầu xuất hiện “Observation of electromagnetically induced<br />
một cửa sổ EIT. Tâm của cửa sổ trong suốt transparency”, Phys. Rev. Lett. 66 (1991)<br />
2593.<br />
nằm ở giá trị Δp = 0 tức là khi đó tần số của<br />
chùm dò cộng hưởng với tần số chuyển 3. B.S. am, “Nonlinear optics of atoms and<br />
electromagnetically induced transparency”,<br />
mức 2 1 . Tiếp tực tăng c , cửa sổ J. Mod. Opt. 49 (2002) 2477.<br />
EIT tăng dần độ sâu so với độ hấp thụ cực 4. L.V. Hau, S. E. Harris, Z, Dutton, C.H.<br />
đại tại thời điểm đó. Bejroozi, “Light speed reduction to 17 m/s in<br />
4. Kết luận an ultracold atomic gas” Nature 397 (1999)<br />
594.<br />
Trong khuôn khổ lý thuyết bán cổ<br />
điển, chúng tôi đã dẫn ra phương trình ma 5. D.A. Braje, V. Balic, S. Goda, G.Y. Yin, S.E.<br />
Harris, “Frequency Mixing Using<br />
trận mật độ cho hệ phân tử kim loại kiềm<br />
Electromagnetically Induced Transparency in<br />
cấu hình chữ V dưới tác dụng đồng thời Cold Atoms, Phys. Rev. Lett. 93 (2004) 183601.<br />
của hai trường laser dò và điều khiển. Sử<br />
6. Yong-qing Li and Min Xiao,<br />
dụng gần đúng sóng quay và gần đúng “Electromagnetically induced transparency in<br />
lưỡng cực điện, chúng tôi đã tìm nghiệm three – level type system in rubidium<br />
dưới dạng giải tích cho hệ số hấp thụ của atoms” Phys. Rev. A51 (1995) R2703-2706.<br />
phân tử kim loại kiểm hai nguyên tử khi 7. A. Lazoudis, T. Kirova, E. H. Ahmed, L. Li,<br />
chùm dò có cường độ bé so với chùm điều J. Qi, and A. M. Lyyra, Electromagnetically<br />
khiển. Việc rút ra được biểu thức hệ số hấp induced transparency in an open - type<br />
molecular lithium system, Phys. Rev. A 82,<br />
thụ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các<br />
(2010) 023812 .<br />
nghiên cứu ứng dụng sau này. Hệ quả là<br />
8. H. Li, H. Chen, M. A. Gubin, Y. V.<br />
chúng tôi đã khảo sát sự hấp thụ của chùm<br />
Rostovtsev, V. A. Sautenkov, and M. O.<br />
dò theo cường độ của chùm điều khiển Scully “Vapor pressure dependence of<br />
c và độ lệch của chùm dò Δp. Kết quả cho spectral width of EIT in Λ-levels cesium<br />
molecular system” Laser Physics 20, (2010)<br />
thấy rằng, với cấu hình chữ V xuất hiện<br />
1725.<br />
một cửa sổ trong suốt đối với chùm laser<br />
9. A. Lazoudis, T. Kirova, E. H. Ahmed, L. Li,<br />
dò. Độ sâu/độ rộng hoặc vị trí của các cửa<br />
J. Qi, and A. M. yyra “Electromagnetically<br />
sổ này có thể thay đổi được bằng cách thay induced transparency in an open V-type<br />
đổi cường độ hoặc độ lệch tần số của molecular system” Phys. Rev. A 83, (2011)<br />
trường laser điều khiển. 063419.<br />
<br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài: 21/9/2017 Biên tập xong: 15/10/2017 Duyệt đăng 20/10/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
85<br />