intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định mối tương quan giữa các chỉ số siêu âm của thai cuối quý I

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xác định mối tương quan giữa các chỉ số siêu âm của thai cuối quý I trình bày đánh giá các chỉ số chiều dài đầu mông, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi đầu, chu vi bụng, chiều dài xương đùi và xác định mối tương quan giữa các chỉ số đó với CRL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định mối tương quan giữa các chỉ số siêu âm của thai cuối quý I

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ SIÊU ÂM CỦA THAI CUỐI QUÝ I Đỗ Đình Tiệp1, Phạm Hồng Minh1, Trần Thị Thanh Bình1, Khổng Thị Vân Anh1, Phạm Thị Thu Thủy1 TÓM TẮT 25 Từ khóa: Chiều dài đầu mông (CRL), đường Mục tiêu: Đánh giá các chỉ số chiều dài đầu kính lưỡng đỉnh (BDP), chu vi đầu (HC), chu vi mông, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi đầu, chu vi bụng (AC), chiều dài xương đùi (FL). bụng, chiều dài xương đùi và xác định mối tương quan giữa các chỉ số đó với CRL. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được DETERMINATION OF THE thực hiện trên 201 phụ nữ mang đơn thai từ 11 CORRELATION BETWEEN tuần đến 13 tuần 6 ngày không phát hiện dị tật. ULTRASOUND PARAMETERS AT THE Các thai phụ được tiến hành siêu âm đánh giá các END OF THE FIRST TRIMESTER OF chỉ số chiều dài đầu mông (CRL), đường kính GESTATION lưỡng đỉnh (BDP), chu vi đầu (HC), chu vi bụng Objective: To evaluate the parameters of (AC), chiều dài xương đùi (FL) kèm theo quan crown-rump length (CRL), biparietal diameter sát các đặc điểm hình thái khác. Sử dụng phần (BDP), head circumference (HC), abdominal mềm SPSS 20.0 để tính các giá trị trung bình, circumference (AC), femur length (FL), and xác định mối tương quan tuyến tính giữa chỉ số determine the correlation between the parameters các chỉ số BDP, HC, AC, FL với CRL và xây of BDP, HC, AC, and FL with CRL. Methods: dựng phương trình tuyến tính. The study was conducted on 201 single- Kết quả: Giá trị trung bình của CRL là 63,60 pregnancy women from 11 weeks to 13 weeks ± 10,94 mm; của BDP là 22,16 ± 3,01 mm; của and six days of gestation without any detected HC là 78,65 ± 9,10 mm; của AC là 66,17 ± 11,83 malformations. Ultrasound assessments of basic mm; của FL là 8,16 ± 1,87 mm. Các chỉ số BDP, gestational age were performed to gauge CRL, HC, AC, FL đều có mối tương quan với chỉ số BDP, HC, AC, and FL with other morphological CRL, trong đó: BDP, HC và AC có mức độ observations. SPSS 20.0 was used to compute tương quan vừa; còn FL có mức độ tương quan mean values, and determine the linear correlation yếu. between BDP, HC, AC, FL, with CRL. Results: Kết luận: Có mối tương quan tuyến tính giữa The mean values of CRL, BDP, HC, AC, and FL BDP, HC, AC, FL với CRL. were 63.60 ± 10.94 mm; 22.16 ± 3.01 mm; 78.65 ± 9.10 mm; 66.17 ± 11.83 mm; 8.16 ± 1.87 mm, respectively. The BDP, HC, AC, and FL 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng parameters were in a linear correlation with the Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Đình Tiệp CRL, in which BDP, HC, and AC had a Email: ddtiep@hpmu.edu.vn moderate correlation, and FL had a weak Ngày nhận bài: 11.02.2022 correlation. Conclusions: There is a linear Ngày phản biện khoa học: 25.03.2022 Ngày duyệt bài: 10.06.2022 169
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG correlation between BDP, HC, AC, and FL with định mối liên quan giữa các chỉ số BDP, HC, CRL. AC, FL với chỉ số CRL và xây dựng phương Keywords: Crown-rump length (CRL), trình tuyến tính liên quan. biparietal diameter (BDP), head circumference (HC), abdominal circumference (AC), femur II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU length (FL). 2.1. Đối tượng nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu được thực hiện trên thai nhi Tại Việt Nam, siêu âm thai đã trở nên phổ của 201 phụ nữ mang đơn thai không phát biến và thường được thực hiện từ những tuần hiện dị tật hình thái thai nhi ở tuổi thai từ 11 thai sớm. Túi ối được quan sát thấy từ tuần đến 13 tuần 6 ngày. Loại trừ khỏi khoảng đầu tuần 5. Đến tuần 7 thì đã có thể nghiên cứu các trường hợp phát hiện dị tật quan sát được cột sống thai nhi ngay trên thai, đa thai. máy siêu âm 2D. Siêu âm ở tuần 8 có thể 2.2. Phương pháp nghiên cứu thấy phần đầu thai nhi tách biệt khỏi thân và Nghiên cứu cắt ngang. Thai phụ được đo mầm chi đã xuất hiện. Sự phát triển hệ thống các chỉ số CRL, BDP, HC, AC, FL trên máy thần kinh phôi thai được quan sát rõ hơn ở siêu âm ALOKA Prosound SSD – 3500SX tuần 10 với hình ảnh não sau là một khối với đầu dò convex, siêu âm qua đường thành trống âm trong não. Cử động thai cũng có thể bụng. Mỗi chỉ số đo 2 lần, lấy giá trị trung thấy được trong giai đoạn này [1]. bình và ghi vào phiếu thu thập số liệu. Tuổi Do tính chất không rõ ràng của khoảng thai được tính theo ngày cuối chu kỳ kinh với thời gian thụ tinh nên cần phải có một phụ nữ có vòng kinh đều hoặc tính theo phần phương pháp khách quan giúp đánh giá tuổi mềm đi kèm máy siêu âm trong thời gian 3 thai và xác định thời gian dự sinh một cách tháng đầu nếu có sự khác biệt lớn hơn 01 chính xác nhất có thể [2], [3]. Trong các chỉ tuần. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS số đánh giá được ở giai đoạn đầu của thai kỳ, 20.0, tính giá trị trung bình, xét mối tương CRL thường được sử dụng làm tham số đánh quan và xây dựng phương trình tuyến tính giá tuổi thai và được coi là chính xác nhất giữa các chỉ số BDP, HC, AC, FL với chỉ số [4], [5]. Ngoài CRL, các chỉ số BDP, HC, CRL. AC và FL cũng được đo đạc để theo dõi sự 2.3. Đạo đức nghiên cứu phát triển bình thường của thai [2]. Mặc dù Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng có nhiều nghiên cứu tổng kết đã đưa ra con khoa học trường Đại học Y dược Hải Phòng. số trung bình cho các chỉ số trên nhưng còn Siêu âm thường quy 3 tháng đầu không làm thiếu những nghiên cứu xác định được mối ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi thai. tương quan giữa chúng [6]. Cho nên chúng Thai phụ đồng ý tham gia nghiên cứu và tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là xác danh tính được bảo mật. 170
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhóm thai phụ trong nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm nhóm thai phụ trong nghiên cứu Các chỉ số Giá trị trung bình Giá trị nhỏ nhất – lớn nhất Tuổi mẹ 27,34 ± 4,98 21 – 42 Số lần có thai 0,63 ± 0,53 0–3 Số lần sinh đủ tháng 0,59 ± 0,41 0–2 Nhận xét: Tuổi phụ nữ mang thai trong nghiên cứu trung bình là 27,34 ± 4,98 tuổi, đa phần mang thai lần đầu. Số lần có thai nhiều nhất là 3 lần và số lần sinh con đủ tháng nhiều nhất là 2 lần. 2. Các chỉ số CRL, BDP, HC, AC, FL của thai nhi Bảng 2. Giá trị của các chỉ số CRL, BDP, HC, AC, FL. Các chỉ số Giá trị trung bình Giá trị nhỏ nhất – lớn nhất CRL (mm) 63,60 ± 10,94 37 – 91 BDP (mm) 22,16 ± 3,01 12 – 30 HC (mm) 78,65 ± 9,10 60 – 102 AC (mm) 66,17 ± 11,83 35 – 95 FL (mm) 8,16 ± 0,74 5 – 14 Nhận xét: Chiều dài đầu mông CRL trong nghiên cứu của chúng tôi dao động từ 37 – 91 mm, trung bình 63,60 ± 10,94 mm. Đường kính lưỡng đỉnh BDP trung bình 22,16 ± 3,01 mm. Các giá trị trung bình của HC, AC, FL lần lượt là 78,65 ±9,10 mm; 66,17 ± 11,83 mm; 8,16 ± 0,74 mm. 3. Mối tương quan giữa chỉ số BDP, HC, AC, FL với CRL Bảng 3. Phương trình tương quan tuyến tính giữa các chỉ số BDP, HC, AC, FL với chỉ số CRL. Các chỉ số Phương trình tương quan tuyến tính với CRL r p BDP BDP = 0,228 x CRL + 5,755 0,643 < 0,001 HC HC = 0,736 x CRL + 25,779 0,731 < 0,001 AC AC = 0,887 x CRL + 2,445 0,628 < 0,001 FL FL = 0,142 x CRL – 2,035 0,644 < 0,001 Nhận xét: Chỉ số BDP và chỉ số CRL có Chỉ số HC và chỉ số CRL có tương quan tương quan tuyến tính đồng biến với r = tuyến tính đồng biến với r = 0,731 và p < 0,643 và p < 0,001. Mức độ tương quan 0,001. Mức độ tương quan chặt chẽ. Phương tương đối chặt chẽ. Phương trình tương quan trình tương quan tuyến tính được biểu diễn tuyến tính được biểu diễn như sau: BDP như sau: HC (mm) = 0,736 x CRL (mm) + (mm) = 0,228 x CRL (mm) + 5,755. 25,779. 171
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Chỉ số AC và chỉ số CRL có tương quan CRL là một chỉ số tốt để ước tính tuổi thai tuyến tính đồng biến với r = 0,628 và p < trong 3 tháng đầu thai kỳ, phù hợp với những 0,001. Mức độ tương quan tương đối chặt nghiên cứu trước đó. Ngoài ra, dựa vào chẽ. Phương trình tương quan tuyến tính phương trình tuyến tính được xây dựng giữa được biểu diễn như sau: AC (mm) = 0,887 x CRL (mm) + 2,445. chỉ số CRL với các chỉ số BDP, HC, AC, FL; Chỉ số FL và chỉ số CRL có tương quan có thể ứng dụng để tính toán chiều dài thực tuyến tính đồng biến với r = 0,644 và p < tế của CRL trong trường hợp tư thế thai nhi 0,001. Mức độ tương quan tương đối chặt không thuận lợi cho siêu âm thai [5], [8]. chẽ. Phương trình tương quan tuyến tính Một ưu điểm của nghiên cứu là được thực được biểu diễn như sau: FL (mm) = 0,142 x hiện trên một số mẫu tương đối lớn. Tuy CRL (mm) – 2,035. nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở đối tượng IV. BÀN LUẬN người của một thành phố nên khó có thể khái quát trên nhiều quần thể. Mặc dù vậy, cũng Độ tuổi của thai phụ trong nghiên cứu của có nghiên cứu cho rằng không có sự khác chúng tôi tương đối trẻ hơn so với nghiên biệt giữa các sắc tộc trong việc đánh giá tuổi cứu của tác giả Wong năm 2019 [6]. Tuy thai dựa vào chiều dài đầu mông. Hơn nữa, nhiên, độ tuổi của cả 2 nghiên cứu đều nằm cũng chỉ có sự chênh lệch khoảng 3,5% trong trong giới hạn độ tuổi sinh sản bình thường sự phát triển hệ xương của phôi thai 3 tháng của phụ nữ. Các giá trị trung bình của các chỉ đầu giữa các bà mẹ đa sắc tộc nếu những bà số nghiên cứu không có sự khác biệt so với mẹ này có chế độ ăn đủ dinh dưỡng. nghiên cứu của tác giả Solomon (2003) [7]. Siêu âm các chỉ số đánh giá phôi thai V. KẾT LUẬN trong 3 tháng đầu thai kỳ (từ khi có thai đến 1. Chiều dài đầu mông CRL trong nghiên 13 tuần 6/7 ngày) là phương pháp chính xác cứu của chúng tôi dao động từ 37 – 91 mm, nhất để xác định tuổi thai [4], [5], [8]. Nếu sử trung bình 63,60 ± 10,94 mm. Đường kính dụng chỉ số chiều dài đầu mông CRL thì độ lưỡng đỉnh BDP trung bình 22,16 ± 3,01 chính xác chỉ dao dộng khoảng 5 ngày. Giá mm. Các giá trị trung bình của HC, AC, FL trị đo được của CRL trong khoảng thời gian lần lượt là 78,65 ±9,10 mm; 66,17 ± 11,83 thai kỳ càng sớm thì càng chính xác. Tuy mm; 8,16 ± 0,74 mm. Chỉ số CRL đáng tin nhiên, việc đo CRL có thể bị ảnh hưởng bởi cậy để xác định tuổi thai trong quý I thai kỳ. tư thế của thai nhi dẫn đến tuổi thai theo siêu 2. Các chỉ số BDP, HC, AC, FL đều có âm thay đổi. Trong nghiên cứu của chúng mối tương quan tuyến tính với chỉ số CRL. tôi, chỉ số CRL đều có mối tương quan tuyến Chỉ số HC có mối tương quan chặt chẽ với tính với các chỉ số BDP, HC, AC và FL. CLR; còn lại các chỉ số khác có mức độ Mức độ tương quan đa số nằm ở mức tương tương quan tương đối chặt chẽ. đối. Riêng chỉ số HC có mối tương quan chặt chẽ với CLR. Do đó, có thể kết luận rằng 172
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Verburg B.O., Steegers E. a. P., De Ridder 1. Rodgers S.K., Chang C., DeBardeleben M. và cộng sự. (2008). New charts for J.T. và cộng sự. (2015). Normal and ultrasound dating of pregnancy and Abnormal US Findings in Early First- assessment of fetal growth: longitudinal data Trimester Pregnancy: Review of the Society from a population-based cohort study. of Radiologists in Ultrasound 2012 Consensus Ultrasound Obstet Gynecol, 31(4), 388–396. Panel Recommendations. RadioGraphics, 5. Caughey A.B., Nicholson J.M., và 35(7), 2135–2148. Washington A.E. (2008). First- vs second- 2. Reddy U.M., Abuhamad A.Z., Levine D. và trimester ultrasound: the effect on pregnancy cộng sự. (2014). Fetal imaging: executive dating and perinatal outcomes. Am J Obstet summary of a joint Eunice Kennedy Shriver Gynecol, 198(6), 703.e1–5; discussion National Institute of Child Health and Human 703.e5-6. Development, Society for Maternal-Fetal 6. Soo Wong H. (2019). Assessment of Fetal Medicine, American Institute of Ultrasound in Gestational Age in the First Trimester in Medicine, American College of Obstetricians Normal and Abnormal Pregnancies: Which and Gynecologists, American College of Sonographic Parameter to Use?. Radiology, Society for Pediatric Radiology, Complications of Pregnancy. IntechOpen. and Society of Radiologists in Ultrasound 7. Salomon L.J., Bernard J.P., Duyme M. và Fetal Imaging Workshop. J Ultrasound Med, cộng sự. (2003). Revisiting first-trimester 33(5), 745–757. fetal biometry. Ultrasound Obstet Gynecol, 3. Wegienka G. và Baird D.D. (2005). A 22(1), 63–66. comparison of recalled date of last menstrual 8. Barr W.B. và Pecci C.C. (2004). Last period with prospectively recorded dates. J menstrual period versus ultrasound for Womens Health (Larchmt), 14(3), 248–252. pregnancy dating. Int J Gynaecol Obstet, 87(1), 38–39. 173
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0