Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và nhà máy
lượt xem 196
download
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1 CÁC DỮ LIỆU TÍNH ĐƯỢC TỪ THÔNG TIN BAN ĐẦU Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích mặt (KW) (m2) bằng 1 Ban quản lý và phòng thiết 80 475 kế 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3500 612,5 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 531,25 4 Phân xưởng luyện kim 1800 525 màu 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ 750 2100 khí 7 Phân xưởng rèn 2100 650 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 731,25 9 Bộ phận nén...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và nhà máy
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1 CÁC DỮ LIỆU TÍNH ĐƯỢC TỪ THÔNG TIN BAN ĐẦU Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích mặt (KW) (m2) bằng 1 Ban quản lý và phòng thiết 80 475 kế 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3500 612,5 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 531,25 4 Phân xưởng luyện kim 1800 525 màu 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ 750 2100 khí 7 Phân xưởng rèn 2100 650 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 731,25 9 Bộ phận nén khí 1700 250 10 Kho vật liệu 60 625 11 Phụ tải chiếu sáng các Theo diện tích phân xưởng i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội PHẦN I XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƯỞNG VÀ CỦA TOÀN NHÀ MÁY I) Xác định phụ tải của từng phân xưởng Trong đầu bài đã cho Pđ vàdiện tích nên ta sử dụng phương pháp xác định công suất phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu Lúc đó phụ tải của mỗi phân xưởng được xác định theo công thức Pđl=Knc.Pđ Qđl=Ptt.tg ϕ Trong công thức trên Knc : Hệ số nhu cầu được tra trong sổ tay kỹ thuật Cos ϕ : Hệ số công suất tính toán tra từ sổ tay kỹ thuật sau đó ta có tg Pđl và Qđl chỉ là phụ tải động lực. Còn phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo công suất chiếu sáng trên một đơ vị diện tích theo công thức Pcs=po.S po : Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích S : Diện tích cần được chiếu sáng (Chú ý ở đây diện tích phân xưởng được tính bằng m2) Qcs=Pcs.tg ϕ Cos ϕ = 1 nếu sử dụng đèn sợi đốt (Ta chọn phương án này) Cos ϕ = 0,6 -> 0,8 nếu là đèn huỳnh quang Công suât tính toán của phân xưởng là Ptt=Pđl+Pcs Qtt=Qđl+Qcs Từ đó ta có Stt = Ptt 2 + Qtt 2 Khi đã biết được pụ tải tính toán của từng phân xưởng ta có thể có phụ tải của toàn xí nghiệp bằng cách lấy tổng phụ tải của từng phân xưởng có kể đến hệ số đồng thời n Pttxn = Kdt ∑ Pttxni i =1 n Qttxn = Kdt.∑ Qttxni i =1 Pttxn cos ϕ = Qttxn Kđt : Hệ số đồng thời (xét khả năng phụ tải không đồng thời cực đại) Kđt=0,9->0,95 khi số phân xưởng n=2->4 Kđt=0,8->0,85 khi số phân xưởng n=5->10 1) Ban quản lý và phòng thiết kế Công suất đặt : 80(kW) i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Diện tích : 475m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc=0,7-> 0,8 lấy bằng 0,8 (vì nhà máy công nghiệp thường có nhu cầu sản suất tương đối lớn) Cos ϕ = 0,85 po=15(kW/m2) *) Công suất tính toán động lực Pđl = Knc.Pđ = 0,8.80 = 64 (kW) Qđl = Pđl . tg ϕ = 64.0,62 = 39,68 (kVAr) *) Công suất tính toán chiếu sáng Pcs = po.S =15.475 = 7,1 (kW) Qcs = Pcs.tg ϕ cs =7,1.0,62 =4,4(kVAr) *) Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 64+7,1 =71,1(kW) *) Công suất tính toán phản kháng Qtt = Qđl + Qcs = 39,68 + 4,4 = 44(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 71,12 + 44 2 = 83,6( kVA) 2) Phân xưởng cơ khí số 1 Pđ = 3500(kW) S = 612,5 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3500 = 1050(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1050 . 1,3 = 1400 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 612,5 . 14 = 8,575(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1050 + 8,575 = 1058,575(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1400 + 0 = 1400(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1058,575 2 + 1400 2 = 1755,16( kVA) 3) Phân xưởng cơ khí số 2 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Pđ = 3200(kW) S = 531,25 Ta sổ tay Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3200 = 960(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 960 . 1,3 = 1280 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 14. 531,25 = 7,438(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 960 + 7,438 = 967,438(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1280 + 0 = 1280(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 967,438 2 + 1280 2 = 1604,5( kVA) 4) Phân xưởng luyện kim màu Pđ = 1800(kW) S = 528 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6. 1800 = 1080(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1080 . 0,75 = 810 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 528 . 15 = 7,92(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1080 + 7,92 = 1087,92(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 810 + 0 = 810(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1087,92 2 + 810 2 = 1356,3( kVA) 5) Phân xưởng luyện kim đen Pđ = 2500(kW) S = 900 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6.2500 = 1500(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1500 . 0,75 = 1125 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 15.900 = 13,5 (kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1500 + 13,5 = 1513,5(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1125+0 = 1125(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1513,5 2 + 1125 2 = 1885,82( kVA) 6) Phân xưởng sửa chữa cơ khí Pđ = 750(kW) S = 318,75 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=16(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.750 = 225(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 225 . 1,3 = 300 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 16. 318,75 = 6,05(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 225+ 6,05 = 231,05 (kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Qtt = Qđl + Qcs = 300 + 0 = 300(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 231,95 2 + 300 2 = 378,7( kVA) 7) Phân xưởng rèn Pđ = 2100(kW) S = 650 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,5 cos ϕ = 0,6 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,5.2100 = 1050(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1050 . 1,3 = 1400 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 15.650 = 9,75(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1050 + 9,75 = 1059,75(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1400 + 0 = 1400(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1059,75 2 + 1400 2 = 1755,9(kVA) 8) Phân xưởng nhiệt luyện Pđ = 3500(kW) S = 731,25 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6.3500 = 2100(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 2100 . 0,75 = 1575 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 15.731,25 = 10,97(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 2100 + 10,97 = 2110,97(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1575 + 0 = 1575(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 2110,97 2 + 1575 2 = 2633,8( kVA) 9) Bộ phận nén khí Pđ = 1700(kW) S = 250 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=10(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0.6,1700 = 1020(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1020 . 0,75= 756 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 10.250 = 2,5(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1020 +2,5= 1022,5(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 756 + 0 = 756(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1022,5 2 + 756 2 = 1270( kVA) 10) Kho vật liệu Pđ = 60(kW) S = 625 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,7 cos ϕ = 0,8 po=10(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,7.60 = 42(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 42.0,75= 31,5 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Pcs = po . S = 10.625=6,25(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 42+6,25= 48,25(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 31,5 + 0 = 31,5(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 48,25 2 + 31,5 2 = 57,6( kVA) II) Xác định phụ tải tính toán nhà máy *) Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy n Pttnm = Kdt .∑ Ptti i =1 Trong đó Kđt = 0,8 (hệ số đồng thời) Pttnn = 0,8. 9173,578 = 7338,8(kW) *) Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy n Qttnm = Kdt.∑ Qtti i =1 Qttnm = 0,8. 8730,5 = 6984,4(kVAr) *) Phụ tải tính toán nhà máy Sttnm = 17338,8 2 + 6984,4 2 = 10131,13(kVA) *) Hệ số công suất của toàn nhà máy Pttnm 7338,8 cos ϕ = = = 0,72 Sttnm 10131,13 III)Vẽ biểu đồ và xác định tâm phụ tải 1) Biểu đồ phụ tải toàn xí nghiệp Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng có tâm trùng với tâm phụt ải điện. Có diện tích ứng với công suất của phụ tải theo một tỉ lệ xích tuỳ chọn. Biểu đồ được chia làm hai phần Phụ tải động lực (quạt được gạch chéo) Phụ tải chiếu sáng (phần quạt để trắng) Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng được xác định theo công thức Si Ri = mΠ Ri : Bán kính biểu đồ phụ tải thứ i m : tỉ lệ xích tuỳ chọn Si : phụ tải tính toán thứ i Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo công thức i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 360.Pcs α cs = Ptt Để xác định biểu đồ phụ tải ta chọn tỉ lệ xích 2,5kVA/mm2 Từ số liệu tính toán phần trước và công thức ở trên ta có bảng số liệu sau về R và α cs Thứ Tên phânxưởng Pcs(kW) Ptt(kW) Stt(kVA) Ri(mm) α cs (độ) tự 1 Ban quản lý và thiết kế 7,125 71,125 83,6 3 36 2 Phân xưởng cơ khí 1 8,575 1058,575 1755,26 14 2,9 3 Phân xưởng cơ khí số 2 7,438 967,438 1604,5 13 2,8 4 Phân xưởng luyện kim 7,92 1087,92 1356,3 12 2,6 màu 5 Phân xưởng luyện kim 13,5 1513,5 1885,82 14 3,2 đen 6 P/x sửa chũa cơ khí 6,05 231,05 378,7 6,3 9,4 7 Phân xưởng rèn 9,75 1059,75 1755,9 14 3,3 8 Phân xưởng nhiệt luyện 10,97 2110,97 2633,9 16,7 1,9 9 Bộ phận nén khí 2,5 1025 1270 12 0,9 10 Kho vật liệu 6,25 48,25 57,6 2,5 47 2) Xác định tâm phụ tải Với quy mô nhà máy mà ta đang thiết kế ta cân xác định tâm phụ tải. Tâm phụ tải n là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị cực tiểu ∑ Pi.Li -> min trên i =1 đồ thi phụ tải Trong đó Pi và Li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm Điểm tâm phụ tải chính là nơi đặt các tram biến áp hoặc trạm phân phối trung tâm Để xác định được tâm phụ tải ta sử dụng phương pháp sau trên mặt bằng nhà máy ta xác định một hệ trục toạ độ xoy. Từ đó xác định được tâm của các phân xưởng là (xi,yi) =>sẽ xác định được toạ độ của tâm phụ tải i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội n ∑ x Si i. x= i =1 n ∑ Si i =1 n ∑ y Si i. y= i =1 n ∑ Sii =1 n ∑ z Si i. z= i =1 n ∑ Si i =1 Trong thực tế z rất ít được quan tâm vì ta chỉ quam tâm đến phương diện mặt bằng là chủ yếu Theo số liệu ban đầu ta có n ∑x Si i. y = i=1 n ∑Si i=1 3,5.836+5,7.1755 +1,2.1604 +5,7.1356 +1.1885 +6,2.378 +0,7.1755 +4,8.2633 +3,8.1270 8,4.576 , ,16 ,5 ,3 ,82 .7 ,9 ,9 + , = = 3,4 836+1755 +1604 +1356 +1885 +378 , ,16 ,5 ,3 ,82 ,7 n ∑y Si i. x= i=1 n ∑Si i=1 0,5.836+0,8.1755 +0,8.1604 +3,5.1356 +3,7.1885 +6,2.378 +6,1.1755 +8,2.2633 +9,7.1270 1,1.576 , ,16 ,5 ,34 ,82 ,7 ,9 ,9 + , = = 4,8 836+1755 +1604 +1356 +1885 +378 +1755 +2633 +1270 576 , ,9 ,5 ,3 ,82 ,8 ,9 ,9 + , i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội PHẦN II THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY Với quy mô như nhà máy ta chỉ cần đặt một trạm phân phối trung tâm nhậnđiện từ trạm biến áp trung gian về rồi phânpơhối cho các trạm biến áp phân xưởng I) Xác định vị trí đặt tram phân phối trung tâm Hợp lý và kinh tế nhất là tại tâm của phụ tải Theo hệ toạ độ đã trọn như trong phần trước thì vị trí đặt tram phân phối trung tâm sẽ là X= 3,34 Y= 4,85 II) Xác định vị trí số lượng và dung lượng máy biến áp 1) Số lượng và vị trí Căn cứ vào vị trí và công suất của các phân xưởng ta tiến hành đặt 7 tram biến áp phân xưởng Trạm biến áp B1 cấp cho phân xưởng 1 (Ban quản lý và phòng thiết kế ) và phân xưởng 3 (Phân xưởng cơ khí số 2 ) Trạm biến áp B2 cấp điện cho phân xưởng 2 (Phân xưởng cơ khí sô1) Trạm biến áp B3 cấp điện cho phân xưởng số 4(Phân xưởng luyện kim màu) và phân xưởng số 6(Phân xưởng sửa chũa cơ khí) Trạm biến áp B4 cấp điện cho phân xưởng số 5 (Phân xưởng luyện kim đen) Trạm biến áp B5 cấp điện cho phân xưởng số 7(Phân xưởng rèn) và phân xưởng số 10 ( Kho vật liệu) Trạm biến áp B6 cấp điện cho phân xưởng số 8 (Phân xưởng nhiệt luyện) Trạm biến áp B7 cấp điện cho phân xưởng số 9(Bộ phận nén khí) Tất cả các trạm đều cấp điện cho hộ loại 1 nên tất cả các trạm này phải đặt hai trạm biến áp. Ta sử dụng các trạm kề có một tường chung với tường phân xưởng. Chọn các máy do Việt Nam sản xuất nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ 2) Chọn dung lượng máy biến áp Ta chọn dung lượng máy biến áp theo công thức sau Stt Sdm ≥ k (n − 1) k=1,4 n=2 Trạm B1 Stt 1688,1 Sdm ≥ = = 1205,8(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1400-10/0,4 Trạm B2 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Stt 1755,16 Sdm ≥ = = 1254(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1400-10/0,4 Trạm B3 Stt 1734,7 Sdm ≥ = = 1239,1(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1400-10/0,4 Trạm B4 Stt 1885,82 Sdm ≥ = = 1347(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1400-10/0,4 Trạm B5 Stt 1813,5 Sdm ≥ = = 1295,4(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1400-10/0,4 Trạm B6 Stt 2633,9 Sdm ≥ = = 1881,4(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 2000-10/0,4 Trạm B7 Stt 1270 Sdm ≥ = = 907,1(kVA) k (n − 1) 1,4 Chọn máy biến áp 1000-10/0,4 Kết quả chọn máy biến áp được tổng kết trong bảng sau Thứ tự Tên phân xưởng Stt(kVA) Số máy Sđmbiến Tên trạm áp 1) Ban quản lý và phòng thiết 1688,1 2 1400 B1 3) kế Phân xưởng cơ khí số 2 2) Phân xưởng cơ khí số 1 1755,16 2 1400 B2 4) Phân xưởg luyện kim màu 1734,7 2 1400 B3 6) Phân xưởng sửa chũa cơ khí 5) Phân xưởng luyện kim đen 1885,82 2 1400 B4 7) Phân xưởng rèn 1813 2 1400 B5 10) Kho vật liệu 8) Phân xưởng nhiệt luyện 2633,9 2 2000 B6 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 9 Bộ phận nén khí 1270 2 1000 B7 III) Các phương án đi dây mang cao áp Vì nhà máy thuộc hộ loại 1 nên ta sẽ dùng đường dây trên không lộ kép đẻ tải điện từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tân của nhà máy. Các trạm phân phối đến các trạm biến áp phân xưởng đều là đường dây tải cho hộ loại một nên tất cả ta đi bằng lộ kép. Để đảm bảo mỹ quan và an toàn ta dùng cáp ngầm Căn cứ vào vị trí các trạm biến áp và trạm phân phối trung tâm ta có các phương án đi dây như sau Phương án số 1 : Các tram được cấp điện trực tiếp từ trạm phân phối trung tâm Phương án số 2 : Các tram ở xa trạm phân phối trung tâm được nối liên thông với các tram ở gần Đường đi từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy dài 3,3(km) ta sử dụng đường dây trên không dây nhôm lõi thép. Tra sổ tay kỹ thuật ta có Tmax = 4000-> 4500(h) Với giá trị Tmax như trên ta có mật độ dòng kinh tế Jkt = 1,1A/mm2 Sttnm 10131,13 Ittnm = = = 292,5( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Ittnm 292,5 Fkt = = = 265,9(mm 2 ) Jkt 1,1 Chọn dây AC-300 Kiểm tra dòng sự cố Icp = 700(A) Isc = 2.Ittnm = 2.292,5 = 585(A) Thoả nãm Không cần kiểm tra tổn thất điện áp do đường dây ngắn Sau khi chọn được đường đi dây từ trạm biến áp trung gian về tram phân phối ta tiến hành tính toán chi tiết cho từng phương án Dự kiến chọn dây cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do FURUKAWA chế tạo với Jkt = 3,1 (A/mm2) i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1) Phương án số 1 a) Sơ đồ phương án B3 B2 25m 37,5m B6 100m B1 50m 137m B7 100m 75m B5 B4 b) Lựa chọn trạm biến áp và dây dẫn *)Trạm B1 Sb1 1688,1 Itt1 = = = 49( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 49 F= 1 = = 16(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) Isc = 2.Itt = 2.49 = 98(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 98 < 0,93.Icp = 0,93.140 =130,2 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B1 là 2xXLPE(3x25) *) Trạm B2 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Sb2 1755,16 Itt 2 = = = 50,7( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 50,7 F= 2 = = 16,3(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) Isc = 2.Itt = 2.50,7 = 101,4(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 101,4 < 0,93.Icp = 0,93.140 =130,2 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B2 là 2xXLPE(3x25) *) Trạm B3 Sb3 1734,7 Itt 3 = = = 50,1( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 50,1 F= 3 = = 16,2(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) Isc = 2.Itt = 2.50,1 = 100,2(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 100,2 < 0,93.Icp = 0,93.140 =130,2 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B3 là 2xXLPE(3x25) *) Trạm B4 Sb4 1885,82 Itt 3 = = = 54,4( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 50,1 F= 4 = = 17,6(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) Isc = 2.Itt = 2.54,4 = 108,8(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 108,8 < 0,93.Icp = 0,93.140 =130,2 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B4 là 2xXLPE(3x25) *) Trạm B5 Sb5 1813,5 Itt 5 = = = 52,4( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 50,1 F= 5 = = 16,9(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) Isc = 2.Itt = 2.52,4 = 104,8(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 104,4 < 0,93.Icp = 0,93.140 =130,2 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B5 là 2xXLPE(3x25) *) Trạm B6 Sb6 2633,9 Itt 6 = = = 76( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 76 F= 6 = = 24,5(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=35(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 170(A) Isc = 2.Itt = 2.76 = 152(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 152 < 0,93.Icp = 0,93.170 =158,1 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B6 là 2xXLPE(3x35) *) Trạm B7 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Sb7 1270 Itt 7 = = = 36,7( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 36,7 F= 1 = = 11,8(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=16(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 110(A) Isc = 2.Itt = 2.36,7 = 73,4(A) Để dáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm) => Isc = 73,4 < 0,93.Icp = 0,93.110 =102,3 (A) Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn Δ Ucp không cần kiểm tra do dây tương đối ngắn Dây cho đường đi từ PPTT đến B7 là 2xXLPE(3x16) Kết quả chọn cấp cho phương án số 1 Đường cáp F(mm2) L(m) Đơn giá(Đ/m) Thành tiền(Đ) PPTT-B1 25 50 75000 3750000 PPTT-B2 25 37,5 75000 2812500 PPTT-B3 25 25 75000 1875000 PPTT-B4 25 75 75000 5625000 PPTT-B5 25 100 75000 7500000 PPTT-B6 35 100 105000 10500000 PPTT-B7 16 137 48000 6576000 c) Tính toán kinh tế -kỹ thuật *) Xác định tổn thất công suất tác dụng Δ P S 2 R −3 ΔP = 2 . .10 (kW ) U n • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B1 2 S2 R ⎛ 1688,1 ⎞ 0,93 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .50.10 −3.10 −3 = 0,66(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B2 2 S2 R ⎛ 1755,16 ⎞ 0,93 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .37,5.10 −3.10 −3 = 0,54(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B3 2 S2 R ⎛ 1734,7 ⎞ 0,93 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .25.10 −3.10 −3 = 0,35(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B4 2 S2 R ⎛ 1885,82 ⎞ 0,93 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .75.10 −3.10 −3 = 1,24(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B5 2 S2 R ⎛ 1813,5 ⎞ 0,93 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .100.10 −3.10 −3 = 1,53(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B6 2 S2 R ⎛ 2633,9 ⎞ 0,67 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .100.10 −3.10 −3 = 2,33(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 • Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ PPTT-B7 2 S2 R ⎛ 1270 ⎞ 1,47 ΔP = 2 . .10 −3 = ⎜ ⎟ . .137.10 −3.10 −3 = 1,63(kW ) U n ⎝ 10 ⎠ 2 Tổng kết ta có bảng kết quả sau Đường F(mm2) L(m) ro( Ω /km) R( Ω ) S(kVA) Δ P(kW) cáp PPTT-B1 25 50 0,93 46,5 1688,1 0,66 PPTT-B2 25 37,5 0,93 34,9 1755,16 0,54 PPTT-B3 25 25 0,93 23,25 1734,7 0,35 PPTT-B4 25 35 0,93 32,6 885,82 1,24 PPTT-B5 25 100 0,93 93 1813,5 1,53 PPTT-B6 35 100 0,67 67 2633,9 2,33 PPTT-B7 16 137 1,47 201,4 1270 1,63 *) Tính toán về kinh tế Để lụa chọn một phương án tối ưu trong nhiều phương án về mặt kinh tế ta dựa vào hàm chi phí tính toán hàg năm Z. Trong bài tập dài này ta chỉ xét đến các phần khác nhau của các phương án để giảm khối lượng tính toán Hàm chi phí tính toán i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Z = (avh+atc).K+ Δ A.C Trong đó avh : Hệ số vận hành atc : Hệ số tiêu chuẩn atc=0,2 K : Vốn đầu tư cho trạm biến áp và đường dây(trong bài tập này ta chỉ phải tính toán với vốn đầu tư đường dây) n K = ∑ Koi.Li i =1 Koi : Giá tiền 1m cáp tiết diện Li : chiều dài tuyến cáp có tiết diện i Δ A : Tổn thất điện năng trong mạng cao ãpí nghiệp Δ A = Δ Pmax. τ n ΔP max = ∑ ΔPi i =1 τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất τ =(0,124+Tmax.10-4)2.8760 C : Giá 1kWh điện năng C=750đ/kWh Tính toán chi tiết cho phương án K = 3750000+2812500+1875000+5625000+7500000+10500000+6576000 = 38638500(đ) τ = (0,124+4500.10-4)2.8760 = 2886(h) Δ A = (0,66+0,54+0,35+1,24+1,53+2,33+1,63).2886 = 23896,1(kWh) Z = (0,1+0,2).38638500 + 23896,1.750 = 29513550(đ) 2) Phưong án số II a) Sơ đồ phương án i
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội B3 B2 25m 12,5m B1 B6 25m 25m O 100m 37m B7 75m 75m B5 B4 b) Lựa chọn trạm biến áp và dây dẫn *) Cáp cho đường dây từ PPTT đến điểm rẽ nhánh O của đường dây đi tới B1 và B2 S1 + S 2 1688,1 + 1755,16 Itt = = = 99,4 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 99,4 F= = = 32,1(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây cáp XLPE có tiết diện F = 50(mm2) Kiểm tra các điều kiện dòng sự cố và tổn thất điện áp Icp = 200(A) Isc = 2.Itt = 2.99,4 = 198,8(A) Nếu Isc < khc. Icp thì dây đã chọn có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 Ta thấy Isc = 198,8 > 0,93.200 = 186 (A) Vây cần tăng thêm một cấp Chọn dây có tiết diện F = 70(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép thấy Isc = 198,8 < 0,93.245 = 227,85(A) Vậy cáp cho đường dây này là 2xXLPE(3x70) *) Cáp cho đường dây từ điểm tách O đến trạm B1 là Sb1 1688,1 Itt1 = = = 49( A) 2. 3.Udm 2. 3.10 Itt 49 F= 1 = = 16(mm 2 ) Jkt 3,1 Chọn dây có tiết diện F=25(mm2) Kiểm tra dòng điện cho phép Icp = 140(A) i
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng cơ khí, chương 2
5 p | 683 | 295
-
thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng cơ khí, chương 3
6 p | 307 | 149
-
Bài giảng Chương 2: Tính toán phụ tải điện
70 p | 849 | 133
-
Xác định phụ tải tính toán
11 p | 614 | 103
-
Chương 3: Xác định phụ tải tính toán
9 p | 469 | 89
-
Bài tập lớn về cung cấp điện
67 p | 352 | 85
-
Đồ án tốt nghiệp - Đề tài: "Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy cơ khí 92 " - PHẦN I XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
11 p | 375 | 77
-
Bài giảng Cung cấp điện: Chương 3 - ThS. Phùng Đức Bảo Châu
59 p | 194 | 48
-
Bài giảng Chương 1: Xác định nhu cầu điện năng
27 p | 179 | 29
-
Bài giảng Cung cấp điện: Chương 2 - Phạm Khánh Tùng
48 p | 86 | 8
-
Bài giảng Cung cấp điện: Chương 2 - Lê Viết Tiến
34 p | 36 | 6
-
Giáo trình Tính toán thiết kế hệ thống Máy lạnh (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng
24 p | 27 | 5
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
53 p | 11 | 5
-
Bài giảng Cung cấp điện - Chương 3: Xác định phụ tải điện
70 p | 10 | 5
-
Giáo trình Tính toán và thiết kế sơ bộ hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
195 p | 28 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Bạch Quốc Khánh
21 p | 5 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Xác định phụ tải
66 p | 22 | 3
-
Bài giảng Cung cấp điện: Chương 2
27 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn