intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định tổng hàm lượng flavonolignan tính theo sily in trong dược liệu hạt cúc gai và chế phẩm từ cúc gai (silybum marianum (L.) gaertn) bằng phương pháp quang phổ UV-Vis

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

73
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xây dựng quy trình định lượng tổng hàm lượng flavonolignan tính theo silybin trong dược liệu hạt cúc gai silybum marianum (L.) gaertn và chế phẩm từ hạt cúc gai bằng phương pháp quang phổ UV-Vis, thẩm định các quy trình đã xây dựng và áp dụng các quy trình này để xác định tổng hàm lượng flavonolignan trong dược liệu (hạt cúc gai) và một số chế phẩm từ hạt cúc gai trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định tổng hàm lượng flavonolignan tính theo sily in trong dược liệu hạt cúc gai và chế phẩm từ cúc gai (silybum marianum (L.) gaertn) bằng phương pháp quang phổ UV-Vis

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƢỢNG FLAVONOLIGNAN<br /> T NH THEO SILY IN TRONG DƢỢC LIỆU HẠT C C GAI VÀ<br /> CHẾ PHẨM TỪ C C GAI SILYBUM MARIANUM (L.) GAERTN)<br /> ẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS<br /> Thái Nguyễn hánh ằng*, Ng Thị Thanh Diệp*, a oàng nh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Cây Cúc gai, tên khoa học Silybum marianum (L.) aertn. đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh<br /> gan mật v| một số bệnh ung thư từ rất l}u. Tuy t{c dụng của Cúc gai v| c{c chế phẩm từ Cúc gai đã được chứng<br /> minh v| sử dụng phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt nam nhưng dược liệu hạt Cúc gai v| c{c chế phẩm từ<br /> Cúc gai chưa có trong DĐVN IV, do đó, việc x}y dựng một quy trình định lượng hoạt chất chính l| c{c<br /> flavonolignan cho ph p đ{nh gi{ chất lượng của dược liệu hạt Cúc gai v| chế phẩm l| cần thiết.<br /> Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng tổng h|m lượng flavonolignan tính theo silybin trong dược liệu<br /> hạt cúc gai Silybum marianum (L.) Gaertn v| chế phẩm từ hạt Cúc gai bằng phương ph{p quang phổ UV-Vis.<br /> Thẩm định c{c quy trình đã x}y dựng v| {p dụng c{c quy trình n|y để x{c định tổng h|m lượng flavonolignan<br /> trong dược liệu (hạt Cúc gai) v| một số chế phẩm từ hạt Cúc gai trên thị trường.<br /> Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu l| c{c flavonolignan (với chất đối chiếu l|<br /> flavonolignan silybin) có trong dược liệu v| chế phẩm từ Cúc gai. Tiến h|nh khảo sát các thông số cho quy trình<br /> định lượng. Từ đó, x}y dựng và thẩm định quy trình định lượng tổng h|m lượng flavonolignan tính theo silybin<br /> trong hạt cúc gai nguồn gốc từ Croatia v| c{c chế phẩm trên thị trường được mã hóa LI, SA, SI bằng phương<br /> ph{p quang phổ UV-Vis v| {p dụng quy trình n|y để x{c định tổng h|m lượng flavonolignan trong hạt Cúc gai<br /> v| c{c chế phẩm LI, SA, SI.<br /> Kết quả: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng tổng h|m lượng flavonolignan tính theo silybin<br /> trong hạt Cúc gai v| một số chế phẩm từ hạt Cúc gai bằng phương ph{p quang phổ UV-Vis với các thông số: m{y<br /> quang phổ Shimadzu Probe 2550; dung môi chiết ethanol 96%; phương ph{p chiết: đun hồi lưu ở 90 – 95 oC 3<br /> lần, mỗi lần 30 phút; bước sóng định lượng 288 nm. Kết quả thẩm định cho thấy quy trình có tính đặc hiệu,<br /> khoảng tuyến tính rộng, độ chính x{c v| độ đúng cao. Áp dụng quy trình đã x}y dựng để x{c định tổng h|m<br /> lượng flavonolignan trong hạt Cúc gai v| một số chế phẩm từ hạt Cúc gai trên thị trường. Kết quả cho thấy tổng<br /> h|m lượng flavonolignan tính theo silybin trong hạt Cúc gai l| khoảng 3,8% tính theo dược liệu khô kiệt; trong<br /> chế phẩm LI – 196 mg; trong chế phẩm SA – 243 mg; trong chế phẩm SI – 50 mg.<br /> Kết luận Quy trình định lượng đơn giản nhưng có độ đúng v| độ lặp lại cao cho ph p x{c định tổng h|m<br /> lượng flavonolignan tính theo silybin trong dược liệu hạt Cúc gai v| chế phẩm từ hạt Cúc gai. Sử dụng quy trình<br /> có thể cho ph p đ{nh gi{ nhanh chất lượng của dược liệu v| chế phẩm từ hạt Cúc gai.<br /> Từ khóa: Cúc gai, milk thistle seed, silybin, quang phổ UV-Vis<br /> <br /> *Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Ngô Thị Thanh Diệp ĐT: 01226671588<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Email: thanhdiep73@yahoo.com<br /> <br /> 241<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DETERMINATION OF TOTAL FLAVONOLIGNAN CALCULATED AS SILYBIN<br /> IN MILK THISTLE SEEDS (SILYBUM MARIANUM (L.) GAERTN.)<br /> AND THEIR PRODUCTS BY UV-VIS SPECTROPHOTOMETRY<br /> Thai Nguyen Khanh Hang, Ngo Thi Thanh Diep, La Hoang Anh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018:241 - 249<br /> Introduction: Milk thistle (Silybum marianum (L.) Gaertn.) has been used to prevent liver and treat liver<br /> diseases, cancer for a long time. Althought the milk thistle seeds and their product shave been proven and widely<br /> used in the world as well as in Vietnam but there is no monograph of Silybum marianum seeds and products in<br /> the 4th edition Vietnamese Pharmacopoeia and the quality of this valuable medicinal herb and its products has not<br /> been controlled yet. Therefore, this study was conducted to develop a method for quantitative determination of<br /> active ingredients - the flavonolignans, in milk thistle seeds and their products is extremely necessary.<br /> Objectives: In this study, quantitative determination of total flavonolignan calculated as silybin in seeds<br /> Silybum marianum (L.) Gaertn. and their products by UV-Vis spectrophotometry was established. The method<br /> was validated and applied to determine the total content of flavonolignan in seeds Silybum marianum (L.) Gaertn.<br /> and their products.<br /> Materials and methods: The study subjects were flavonolignans (with silybin as a reference) in seeds<br /> Silybum marianum (L.) Gaertn. and several corresponding products. Parameters for the quantitative procedure<br /> were determined. After that, the quantitative determination of flavonolignan calculated as silybin in seeds<br /> Silybum marianum (L.) Gaertn. (originating in Croatia) and their productson the market by UV-Vis<br /> spectrophtometry was developed and validated. The procedure was applied to determine the total content of<br /> flavonolignan in Silybum marianum (L.) Gaertn. seeds and LI, SA and SI products.<br /> Results: The quantitative determination of flavonolignan content calculated as silybin in seeds Silybum<br /> marianum (L.) Gaertn and their products by UV-Vis spectrophotometry was developed and validated with<br /> parameters: Shimadzu Probe Spectrometer 2550; 96% ethanol for extraction (reflux at 90 - 95 °C 3 times with 30<br /> minutes per time); absorbance of quantitative solutions was measured at wavelength 288 nm. The results<br /> illustrated that the procedure had selectivity, wide linearity, high correlation coefficient, high accuracy and<br /> precision. The validated method was applied to determine the total content of flavonolignan in Silybum marianum<br /> (L.) Gaertn. seeds and their products on the market. The results also showed that the total content of<br /> flavonolignan, calculated as silybin in Silybum marianum (L.) Gaertn seeds and LI, SA, SI products were about<br /> 3.8% of the dried material; 196 mg; 243 mg; 50 mg, respectively.<br /> Conclusion: The rapid and simple UV-Vis method, which had high-precision and high-accuracy, was<br /> suitable for testing the quality of seeds Silybum marianum (L.) Gaertn and their products.<br /> Keywords: Silybum marianum (L.) Gaertn, Milk Thistle seed, UV-Vis spectrophotometry<br /> rộng rãi tại Hoa Kỳ v| ch}u u cũng nhƣ nhiều<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> nơi trên thế giới để chữ cải thiện chức năng củ<br /> Cây Cúc gai (còn gọi là kế sữa, kế thánh, kế<br /> gan(1,6). Những năm gần đ}y, nhiều nghiên cứu<br /> đức mẹ , tên kho học Silybum marianum (L.)<br /> cho thấy Cúc gai có những hoạt tính sinh học nổi<br /> Gaertn. là một loài thuộc họ Cúc (Asteraceae).<br /> trội và hứa hẹn nhiều tiềm năng điều trị mới<br /> Cúc gai đã đƣợc sử dụng làm thuốc bảo vệ gan<br /> nhƣ ổn định màng tế b|o g n, ngăn cản sự xâm<br /> mật từ hơn 2000 năm trƣớc. Nhiều loại thuốc và<br /> nhập của các chất độc v|o bên trong g n; tăng<br /> thực phẩm chức năng từ Cúc gai đƣợc sử dụng<br /> <br /> 242<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> tổng hợp protein ở tế bào gan do kích thích hoạt<br /> động của RNA polymerase, góp phần giải độc<br /> cho g n; thúc đẩy sự phục hồi các tế b|o g n đã<br /> bị hủy hoại và kích thích sự phát triển của các tế<br /> bào gan mới thay thế các tế b|o g n đã bị hủy<br /> hoại; ức chế sự biến đổi tế bào gan thành các tổ<br /> chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của<br /> các sợi collagen dẫn đến xơ g n; chống peroxyd<br /> hó lipid, tăng khả năng oxy hó cid béo của<br /> gan, làm ổn định các tế bào gây viêm, ức chế<br /> phản ứng viêm, giảm các nồng độ enzym gan,<br /> làm cải thiện các triệu chứng của bệnh g n nhƣ<br /> gan nhiễm mỡ, viêm gan. Hiện nay các nhà khoa<br /> học đã v| đ ng tiến hành nghiên cứu quy mô về<br /> cây thuốc quý này, không chỉ dừng lại ở tác dụng<br /> với các bệnh gan mật mà còn có khả năng chống<br /> ung thƣ v| điều trị cho bệnh nhân HIV(3,4,5).<br /> Trong vòng hơn 50 năm qu , c{c nh| kho<br /> học đã th|nh c ng trong việc x{c định các hoạt<br /> chất có trong c}y Cúc g i, trong đó đ{ng chú ý<br /> nhất là một nhóm hợp chất đƣợc chiết xuất từ<br /> hạt Cúc g i có tên l| silym rin gồm c{c<br /> fl vonolign n chiếm khoảng 70-80% c{c hoạt<br /> chất trong hạt Cúc g i Th|nh phần chủ yếu củ<br /> silym rin l| silybin, ngo|i r còn có silichristin,<br /> silidianin(1,5,6) .<br /> Ở Việt Nam, cây Cúc gai đã đƣợc di thực từ<br /> thế kỷ 20, hiện mới đƣợc trồng ở một số nơi với<br /> quy m nhỏ nhƣ S p , H| nội, T m Đảo, Đ| Lạt<br /> Tuy t{c dụng củ Cúc g i v| c{c chế phẩm từ cúc<br /> g i đã đƣợc chứng minh v| sử dụng phổ biến<br /> nhƣng dƣợc liệu v| c{c chế phẩm từ Cúc g i<br /> chƣ có trong DĐVN IV Do đó, việc x}y dựng<br /> một quy trình định lƣợng hoạt chất chính l|<br /> nhóm c{c fl vonolign n cho phép đ{nh gi{ chất<br /> lƣợng củ dƣợc liệu v| chế phẩm từ cúc g i l| v<br /> cùng cần thiết Đề t|i đƣợc thực hiện với c{c mục<br /> tiêu sau:<br /> -<br /> <br /> Xây dựng quy trình định lƣợng tổng h|m<br /> lƣợng fl vonolign n tính theo silybin trong<br /> dƣợc liệu hạt Cúc g i Silybum marianum (L.)<br /> Gaertn v| chế phẩm từ hạt Cúc g i bằng<br /> phƣơng ph{p qu ng phổ UV-Vis.<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> -<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thẩm định quy trình đã x}y dựng v| {p<br /> dụng để x{c định tổng h|m lƣợng<br /> fl vonolign n trong dƣợc liệu hạt Cúc<br /> g i v| một số chế phẩm từ hạt cúc g i<br /> trên thị trƣờng<br /> <br /> NGUYÊN LIỆU<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> -<br /> <br /> PHƢƠNG<br /> <br /> PHÁP<br /> <br /> Nguyên liệu<br /> Hạt cúc g i có nguồn gốc từ Cro ti đƣợc<br /> cung cấp bởi c ng ty Starwest Botanicals, th{ng 4<br /> năm 2017<br /> C{c chế phẩm l| thực phẩm chức năng<br /> chứ silym rin có nguồn gốc từ cúc g i<br /> đƣợc thu mu trên thị trƣờng Tp HCM v|o<br /> th{ng 5/2017 đƣợc mã hó lần lƣợt l| LI, SA<br /> v| SI bảng 1<br /> ảng : C{c chế phẩm thực phẩm chức năng được sử<br /> dụng trong nghiên cứu<br /> STT<br /> <br /> Tên chế phẩm<br /> được m h a<br /> <br /> Hàm lượng sil marin<br /> trên nh n viên<br /> <br /> 1<br /> <br /> LI<br /> <br /> 140 mg<br /> <br /> 2<br /> <br /> SA<br /> <br /> 140 mg<br /> <br /> 3<br /> <br /> SI<br /> <br /> 70 mg<br /> <br /> Dạng bào<br /> chế<br /> Viên nang<br /> cứng<br /> Viên nén<br /> bao phim<br /> Viên nang<br /> cứng<br /> <br /> Chất chuẩn<br /> Silybin h|m lƣợng 91,57% C25H22O10), số lô<br /> QT198051115 do Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp<br /> Hồ Chí Minh cung cấp<br /> Hóa chất, dung môi<br /> Ethanol (EtOH) 96%, methanol (MeOH),<br /> ethyl acetat (EtOAc), cloroform, ether<br /> ethylic, n-hex n đạt tinh khiết loại PA do<br /> Trung Quốc sản xuất, một số hó chất v|<br /> thuốc thử th ng thƣờng kh{c trong phòng<br /> thí nghiệm<br /> Trang thiết bị<br /> M{y qu ng phổ UV-Vis Shimadzu Probe<br /> 2550, bể siêu âm Branson 8510 (USA), cân phân<br /> tích Kern ABS 220-4, c}n x{c định độ ẩm<br /> Sartorius MA 45, bể cách thủy Memmert, bản<br /> mỏng Silica gel F254 Merck.<br /> <br /> 243<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> <br /> Định tính sily in trong dược liệu hạt cúc gai<br /> và chế phẩm ằng phương pháp<br /> M<br /> Khảo s{t 6 hệ dung m i: CHCl3 – MeOH –<br /> H2O (5:1:1); n-hexan – EtOAc (7:3); CHCl3 –<br /> EtOAc (3:1); CHCl3 – CH3CN (6:4); CHCl3 –<br /> MeOH (9:1); CHCl3 – EtOAc – HCOOH 5:4:1<br /> Chọn hệ dung m i cho hiệu quả t{ch c{c vết trên<br /> sắc ký đồ củ mẫu thử tốt nhất v| gi{ trị Rf củ<br /> vết silybin trên sắc ký đồ củ mẫu chuẩn trong<br /> khoảng 0,3 đến 0,8<br /> Xây dựng các quy trình định lượng:<br /> Xây dựng quy trình định lượng tổng h|m lượng<br /> flavonolignan tính theo silybin trong dược liệu:<br /> Khảo s{t c{c th ng số: dung m i chiết,<br /> phƣơng ph{p chiết, thời gi n chiết, bƣớc sóng<br /> định lƣợng<br /> Chuẩn bị c{c dung dịch chuẩn silybin<br /> C}n chính x{c khoảng 20 mg silybin chuẩn,<br /> hò t n trong eth nol 96%, đun nóng cho t n<br /> ho|n to|n S u khi để nguội, chuyển v|o bình<br /> định mức 100 ml, thêm eth nol 96% đến vạch,<br /> thu đƣợc dung dịch chuẩn A có nồng độ silybin<br /> khoảng 200 µg/ml Hút chính x{c 1 ml dung dịch<br /> chuẩn A v|o bình định mức 25 ml, thêm eth nol<br /> 96% đến vạch, lắc đều, thu đƣợc dung dịch<br /> chuẩn C có nồng độ silybin khoảng 8 µg/ml Từ<br /> dung dịch chuẩn A ph c{c dung dịch chuẩn có<br /> nồng độ lần lƣợt l| 5, 8, 10, 20, 32 µg/ml để khảo<br /> s{t khoảng tuyến tính khi thẩm định quy trình<br /> định lƣợng<br /> Chuẩn bị dung dịch mẫu thử (dung dịch thử T):<br /> C}n chính x{c khoảng 1,00 g hạt cúc g i nghiền<br /> nhỏ đến kích thƣớc 1 mm cho v|o bình nón nút<br /> m|i loại 100 ml, chiết xuất bằng dung m i v|<br /> phƣơng ph{p đƣợc lự chọn s u khi khảo s{t<br /> Dịch chiết đƣợc chuyển to|n bộ v|o bình định<br /> mức 100 ml v| thêm dung m i dùng để chiết<br /> xuất đến vạch, thu đƣợc dung dịch Hút chính<br /> x{c 1 ml dung dịch cho v|o bình định mức 25<br /> ml v| thêm eth nol 96% đến vạch, thu đƣợc<br /> dung dịch thử T<br /> <br /> 244<br /> <br /> Lắc đều các mẫu, để yên trong 20 phút Đo<br /> độ hấp thu mẫu chuẩn và thử tại bƣớc sóng λmax.<br /> Ghi nhận độ hấp thụ A của mẫu chuẩn và thử,<br /> từ đó tính r tổng h|m lƣợng fl vonolign n tính<br /> theo silybin trong mẫu thử hạt cúc g i<br /> Quy trình định lƣợng sau khi xây dựng đƣợc<br /> thẩm định về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ<br /> chính x{c v| độ đúng theo ICH(2).<br /> Quy trình định lượng tổng h|m lượng flavonolignan<br /> tính theo silybin trong chế phẩm<br /> Chuẩn bị c{c dung dịch chuẩn: Tiến h|nh giống<br /> nhƣ trong quy trình định lƣợng củ dƣợc liệu<br /> hạt cúc g i<br /> Chuẩn bị dung dịch mẫu thử: Đầu tiên, x{c<br /> định h|m lƣợng dƣợc chất trung bình trong 1<br /> đơn vị chế phẩm, s u đó c}n một lƣợng dƣợc<br /> chất đƣợc lấy từ lƣợng dƣợc chất đƣợc l|m đồng<br /> đều từ 20 đơn vị, chiết xuất bằng dung m i đƣợc<br /> lự chọn rồi ph loãng bằng dung m i đến nồng<br /> độ thích hợp để thu đƣợc dung dịch thử T có<br /> nồng độ fl vonolign n nằm trong khoảng tuyến<br /> tính, gần với nồng độ mẫu chuẩn C<br /> Đo độ hấp thu dung dịch T và dung dịch<br /> chuẩn silybin C ở bƣớc sóng định lƣợng λmax.<br /> Từ lƣợng mẫu thử đã c}n, độ hấp thu At củ<br /> dung dịch mẫu thử T v| Ac cũng nhƣ nồng độ<br /> củ dung dịch mẫu chuẩn silybin dung dịch<br /> chuẩn C , dự v|o độ ph loãng củ c{c dung<br /> dịch mẫu thử để tính r tổng h|m lƣợng<br /> fl vonolign n tính theo silybin trong c{c chế<br /> phẩm<br /> C{c quy trình định lƣợng chế phẩm cũng<br /> đƣợc thẩm định về tính đặc hiệu, tính tuyến<br /> tính, độ chính x{c v| độ đúng theo ICH(2).<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Định tính silybin trong hạt cúc g i v| chế<br /> phẩm bằng phƣơng ph{p SKLM: Với 6 hệ dung<br /> m i đƣợc khảo s{t thì hệ dung m i CHCl3 –<br /> CH3CN 6:4 cho c{c vết fl vonolign n t{ch tốt<br /> nhất, có gi{ trị Rf củ vết tƣơng ứng với vết<br /> silybin đối chiếu bằng khoảng 0,5 do đó đƣợc<br /> lự chọn l|m hệ dung m i cho SKLM Kết quả<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> cho thấy trên sắc ký đồ củ c{c mẫu dƣợc liệu v|<br /> chế phẩm đều có vết có cùng m|u sắc v| gi{ trị<br /> Rf với vết củ silybin đối chiếu<br /> ây dựng quy trình định lƣợng tổng h m<br /> lƣợng flavonolignan t nh theo sily in trong<br /> dƣợc liệu hạt c c gai<br /> <br /> Khảo sát dung môi chiết<br /> Chuẩn bị dung dịch T bằng phƣơng<br /> pháp chiết đun hồi lƣu, với c{c dung m i<br /> kh{c nh u Quét phổ UV - Vis củ dung dịch<br /> thử thu đƣợc trong vùng 400-200 nm v| đo<br /> độ hấp thu tại bƣớc sóng λmax Kết quả thu<br /> đƣợc cho thấy độ hấp thu A của dịch chiết<br /> bằng EtOH 50% l| c o nhất. Tuy nhiên dịch<br /> chiết bằng EtOH 96% có m|u v|ng trong<br /> suốt, độ hấp thu chỉ kém chút ít so với dịch<br /> chiết bằng EtOH 50% v| phổ UV-Vis có đỉnh<br /> hấp thu rõ ràng, trong khi dịch chiết bằng<br /> c{c dung m i EtOH 30%, EtOH 50% v|<br /> EtOH 70% bị đục và phổ UV-Vis hình răng<br /> cƣ , kh ng có đỉnh rõ r|ng Vì vậy, chọn<br /> EtOH 96% làm dung môi chiết xuất cho quy<br /> trình định lƣợng.<br /> Khảo sát phương pháp chiết:<br /> Chuẩn bị dung dịch thử T bằng 2 phƣơng<br /> ph{p siêu }m v| đun hồi lƣu với dung m i chiết<br /> đã đƣợc chọn l| EtOH 96% Quét phổ UV - Vis<br /> củ dung dịch thử T thu đƣợc trong vùng 200400 nm v| đo độ hấp thu tại bƣớc sóng λmax. Ghi<br /> nhận độ hấp thu A Kết quả cho thấy phƣơng<br /> ph{p đun hồi lƣu cho độ hấp thu c o hơn<br /> phƣơng ph{p siêu }m nên chọn phƣơng ph{p<br /> chiết đun hồi lƣu cho quy trình định lƣợng.<br /> hảo sát thời gian chiết:<br /> Với dung m i l| EtOH 96% v| phƣơng<br /> ph{p chiết đun hồi lƣu đã khảo s{t, tiến<br /> h|nh chiết xuất trong c{c khoảng thời gi n<br /> kh{c nh u l| 20, 30 v| 45 phút Kết quả thu<br /> đƣợc cho thấy thời gi n chiết mẫu dƣợc liệu<br /> l| 30 phút x 3 lần l| tối ƣu do đã chiết kiệt<br /> đƣợc c{c hoạt chất, thời gi n chiết cũng<br /> kh ng qu{ d|i<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hảo sát ước sóng định lượng:<br /> Tiến h|nh quét phổ hấp thu UV-Vis củ c{c<br /> dung dịch thử T với c{c điều kiện chiết xuất đã<br /> lự chọn v| dung dịch chuẩn C củ silybin trong<br /> khoảng 200-400 nm Kết quả cho thấy phổ củ<br /> dung dịch thử v| chuẩn đều có đỉnh hấp thu cực<br /> đại λmax = 288 nm hình 1 Do đó chọn bƣớc sóng<br /> định lƣợng l| 288 nm<br /> <br /> u<br /> <br /> u<br /> <br /> ị<br /> <br /> ị<br /> <br /> ử<br /> <br /> uẩ C<br /> <br /> ình : Phổ hấp thu UV-Vis của dung dịch mẫu thử<br /> v| dung dịch silybin chuẩn<br /> Nhƣ vậy quy trình định lƣợng tổng h|m<br /> lƣợng fl vonolign n tính theo silybin trong dƣợc<br /> liệu hạt cúc g i qu kết quả nghiên cứu nhƣ s u:<br /> <br /> Chuẩn ị các dung dịch mẫu thử và chuẩn<br /> Dung dịch chuẩn silybin C<br /> C}n chính x{c khoảng 20 mg silibin chuẩn,<br /> chuyển v|o trong bình định mức dung tích 100<br /> ml, thêm khoảng 40 ml eth nol 96%, đun c{ch<br /> thủy ở 70 - 80 0C cho đến khi t n ho|n to|n S u<br /> khi để nguội, thêm eth nol 96% đến vạch, thu<br /> đƣợc dung dịch chuẩn A Hút chính x{c 1 ml<br /> dung dịch A v|o bình định mức 25 ml, thêm<br /> eth nol 96% đến vạch, lắc đều, thu đƣợc dung<br /> dịch chuẩn C<br /> Dung dịch thử T<br /> C}n chính x{c khoảng 1,00 g dƣợc liệu<br /> nghiền nhỏ đến kích thƣớc 1mm cho v|o bình<br /> nón nút m|i loại 100 ml, thêm 30 ml eth nol<br /> 96%, đun hồi lƣu ở 90-95 oC trong 30 phút Để<br /> nguội rồi s u đó lọc qu giấy lọc v|o bình<br /> định mức thể tích 100 ml Lặp lại qu{ trình<br /> chiết xuất 2 lần nữ , gộp dịch lọc trong bình<br /> <br /> 245<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2