Xây dựng các học phần cơ sở ngành của chương trình ngôn ngữ Anh
lượt xem 5
download
Trong tiến trình tiến đến chuẩn hóa và nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo nói chung ở ĐH Nha Trang, các khoa và viện trong trường đang khẩn trương xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các chương trình khung nhằm đưa vào áp dụng từ khóa 58. Bài viết này giới thiệu việc xây dựng các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở của chương trình học ngành Ngôn ngữ Anh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng các học phần cơ sở ngành của chương trình ngôn ngữ Anh
- XÂY DỰNG CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ NGÀNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NG Ữ ANH ThS:Lê Hoàng Duy Thuần Bộ môn: Thực hành Tiếng I. MỞ ĐẦU Trong tiến trình tiến đến chuẩn hóa và nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo nói chung ở ĐH Nha Trang, các khoa và viện trong trường đang khẩn trương xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các chương trình khung nhằm đưa vào áp dụng từ khóa 58. Đây cùng là hoạt động được tiến hành thường xuyên nhằm đáp ứng những nhu cầu thay đổi, phát triển không ngừng của xã hội. Bài viết này giới thiệu việc xây dựng các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở của chương trình h ọc ngành Ngôn ngữ Anh. II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Các học phần cơ sở ngành được xây dựng và bổ sung trên cơ sở gắn với mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra của chương trình (Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT). Khối kiến thức cơ sở đóng vai trò nền tảng cho việc phát triển chuyên ngành (NNA) của người học. Do đó, ngoài những học phần bắt buộc, người học có cơ hội chọn lựa những học phần phù hợp để phát triển tiềm năng và sở trường của bản thân, giúp cho việc định hướng chuyên ngành và cơ hội tìm việc làm sau này. 2. Khối kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh 2.1. Số lượng và quy mô Tổng khối kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh là 46 tín chỉ, chiếm 30,6 % tổng khối kiến thức toàn chương trình (150 tín ch ỉ). Trong tổng số 46 tín chỉ, mỗi sinh viên phải học 38 tín chỉ bắt buộc và 8 tín chỉ tự chọn (chiếm 17% tổng số tín chỉ, và nằm trong quy định số học phần tự chọn phải chiếm từ 15 đến 20% ở mỗi khối kiến thức). 9
- Các học phần bắt buộc bao gồm: - Nghe, Nói, Đọc, Viết 1, 2, 3, 4: 32 TC - Ngữ âm thực hành 1: 2 TC - Ngữ pháp 1: 2 TC - Ngoại khóa TA: 2 TC So sánh với chương trình hiện nay (khóa 55 đến 57), các học phần Ngữ âm thực hành 1, Ngữ pháp 1 và Ngoại khóa Tiếng Anh được đưa vào các học phần bắt buộc do tính cần thiết của chúng. Các học phần tự chọn bao gồm: - Ngữ âm TH 2: 2TC - Từ vựng: 2TC - Ngữ pháp 2: 2 TC - Kỹ năng giao tiếp trước công chúng: 2 TC - Viết nâng cao: 2TC - Nghe nâng cao: 2TC - Đọc nâng cao: 2TC Trong số 7 học phần tự chọn với tổng số tín chỉ là 14, sinh viên được phép chọn 4 học phần (8 tín chỉ). 2.2. Phân bổ theo học kỳ Tổng số HK HP bắt buộc HP tự chọn TC Nghe, Nói, Đọc, Viết 1, Ngữ 1 không 12 TC âm TH 1, Ngữ pháp 1 (12 TC) Ngữ âm TH 2 /Từ vựng / Ngữ 2 Nghe, Nói, Đọc, Viết 2 (8 TC) 12 TC pháp 2 (4 TC) Nghe, Nói, Đọc, Viết 3, (8 3 không 8 TC TC) 4 Nghe, Nói, Đọc, Viết 4 (8 TC) không 8 TC 10
- Giao tiếp trước công chúng / 5 Ngoại khóa TA (2 TC) Viết nâng cao / Nghe nâng cao / 6 TC Đọc nâng cao (4 TC) 38 TC 8 TC 46 TC 2.3. Mô tả vắn tắt So với chương trình hiện nay, 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết được điều chỉnh lạicấp độ phù hợp và thực tế hơn. Cụ thể, các học phần này ở chương trình hiện nay đào tạo người học đạt cấp độ từ A2 đến C1 (tương đương bậc 2 đến 5 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam). Tuy vậy, điều này không phù hợp và thiếu thực tế bởi hai lý do chính sau: thứ nhất, chương trình đã đánh đ ồng trình độ kỹ năng tiếng của sinh viên sauhai năm đầu đại học với sinh viên tốt nghiệp đại học; thứ hai, theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, quy định chuẩn đầu ra của sinh viên cao đẳng chuyên ngữlà bậc 4 (tương đương B2 của khung tham chiếu Châu Âu) (Quyết định 1400/QĐ – TTg). Do đó, ở chương trình mới này, các học phần kỹ năng tiếng được điều chỉnh đầu ra tương ứng là A2+, B1, B1+ và B2. (xem phụ lục) 3. So sánh đối chiếu Khối kiến thức CS Khối kiến thức CS ngành hiện hành ngành mới (từ K58) Tổng số HP 22 26 Tổng số TC 40 46 Tổng số HP bắt buộc 16 19 Tổng số HP tự chọn 6 7 Tổng số TC bắt buộc 32 38 Tổng số TC tự chọn 8 8 11
- Từ bảng so sánh trên, có thể thấy những ưu điểm của cấu trúc khối kiến thức cơ sở ngành mới của chương trình. Thứ nhất, sinh viên có cơ hội để rèn luyện kỹ năng tiếng của mình nhiều hơn, đặc biệt là ngữ âm và ngữ pháp. Thứ hai, sinh viên được chọn nhiều học phần tự chọn hơn, đặc biệt là các học phần nâng cao (4 học phần thay vì 2 như hiện nay). III. KẾT LUẬN Với những thay đổi trong việc xây dựng và cập nhật các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, hy vọng rằng điều này sẽ đóng góp vào sự thay đổi chung nhằm tăng tính hiệu quả, phù hợp thực tế của toàn chương trình ngành Ngôn ngữ Anhđồng thời nâng cao chất lượng dạy và học. Tài liệu tham khảo 1. EAQUALS Bank as levels –(2008). Retrieved 22/6/2016 from www.eaquals.org 2. EAQUALS Bank as scales –(2008). Retrieved 22/6/2016 from www.eaquals.org 3. Quyết định 1400/QĐ – TTg (Về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020") 4. Quyết định 439/QĐ – ĐHNT (về việc ban hành Chương trình kh ối giáo dục đại cương trình độ đại học hệ chính quy) 5. Thông báo 357/TB – ĐHNT (về việc điều chỉnh kế hoạch cập nhật chương trình đào tạo) 6. Thông báo 789/TB – ĐHNT (về việc cập nhật chương trình đ ạo tạo đại học, cao đẳng hình thức chính quy) 7. Thông tư 01/2014/TT – BDGĐT (ban hành khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) 8. Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT 9. Chương trình Ngôn ngữ Anh ĐH Nha Trang (chương trình khung, chuẩn đầu ra). 12
- Phụ lục:Danh mục các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngànhvà mô tả vắn tắt 1. Ngữ âm thực hành 1 (Pronunciation in Use 1) 2 TC Học phần cung cấp cho người học hệ thống ngữ âm và âm vị tiếng Anh, hệ thống phiên âm quốc tế IPA; giúp người học phân biệt được sự khác nhau giữa cách viết, ngữ âm và âm vị của tiếng Anh và tiếng Mỹ. Kết thúc học phần, người học có khả năng phát âm đúng các âm, từ, các câu, các mẫu hội thoại ngắn theo chuẩn của người Anh tạo điều kiện để phát triển kỹ năng nghe nói. 2. Ngữ âm thực hành 2 (Pronunciation in Use 2) 2 TC Học phần cung cấp cho người học kiến thức và bài tập về các yếu tố siêu đoạn tính trong ngữ âm như: trọng âm từ, trọng âm câu, cách nối âm, ngữ điệu và các chức năng của chúng trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó, người học có thể củng cố và phát triển năng lực thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, học phần này giúp người học hoàn thiện ngôn ngữ, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và phát triển nghề nghiệp trong tương lai. 3. Nghe 1 (Listening 1) 2 TC Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theocác chủ đề: chào hỏi, giới thiệu bản thân, công việc hàng ngày, giải trí và sở thích, gia đình và các m ối quan hệ xã hội. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng nghe hội thoại, độc thoại ngắn theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế KET. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ A2+theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 4. Nghe 2 (Listening 2) 2 TC Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theo các chủ đề: tình yêu, nghề nghiệp, giao thông, và môi trường. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng nghe hội thoại, độc thoại ngắn, bài phỏng vấn theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế PET. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 5. Nghe 3 (Listening 3) 2 TC Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theo các chủ đề: giáo dục và đào tạo, phương tiện truyền thông, sức khỏe và văn hoá. Ngoài ra, người học được 13
- rèn luyện các kỹ thuật nghe hiểu bài giảng, độc thoại, hội thoại, đoạn phỏng vấn dài theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế.Sau khi kết thúc học phần, người họccó thể nghe hiểu đạt cấp độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 6. Nghe 4 (Listening 4) 2 TC Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe các bài giảng đại học, các chùm tin tức, hội thoại và bài phỏng vấn dài theo các chủ đề: ngôn ngữ và giao tiếp, du lịch, công nghệ thông tin, thương mại. Ngoài ra, học phần giúp người học làm quen và luyện tập các phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế như TOEIC, IELTS, FCE. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 7. Nói 1 (Speaking 1) 2 TC Học phần rèn luyện người học kỹ năng giao tiếp theo các chủ đề: chào hỏi và giới thiệu bản thân, gia đình, công việc hàng ngày, sở thích và các hình thức giải trí. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng tự trình bày, thảo luận theo cặp, nhóm . Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp đạt cấp độ A2+theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 8. Nói 2 (Speaking 2) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học kỹ năng giao tiếp theo các chủ đề: thời quá khứ, giao thông, nghề nghiệp, các mối quan hệ và kế hoạch tương lai. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng thảo luận, trao đổi thông tin và trình bày cá nhân và theo nhóm. Sau khi kết thúc học phần, người học có thế giao tiếp đạt đạt cấp độ B1 của khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 9. Nói 3 (Speaking 3) 2 TC Học phần rèn luyện người học các kỹ năng xử lý các tình huống, chủ trì thảo luận theo các chủ đề: giáo dục, phương tiện truyền thông, sức khỏe và văn hóa và giải trí. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp nghe nói đạt trình độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 10. Nói 4 (Speaking 4) 2 TC 14
- Học phần rèn luyện cho người học các kỹ năng nhận xét, phê bình, và xử lý các tình huống khó hoặc bất ngờ, cách bảo vệ ý kiến của mình và phản bác ý kiến trái chiều theo các chủ đề: ngôn ngữ và giao tiếp, các mối quan tâm trong xã hội, nghề nghiệp tương lai phù hợp và các giá trị sống. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp đạt cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 11. Đọc 1 (Reading 1) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học các kỹ thuật đọc hiểu cơ bản theo các chủ đề: cuộc sống xã hội, giải trí, tình yêu, thể thao, thực phẩm. Kết thúc phần, người học có thể nâng cao các kỹ năng đọc, vốn từ vựng theo chủ đề, hiểu ý chính và chi tiết bài đọc. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ A2+ của khung tham chiếu châu Âu (CEFR). 12. Đọc 2 (Reading 2) 2 TC Học phần cung cấp cho người học các bài đọc theo các chủ đề: văn hóa, công nghê, cuộc sống đô thi, công việc, thể thao. Học phần giúp người học trau dồi các kỹ năng đọc, vốn từ vựng nhằm nắm bắt ý chính, ý chi tiết bài đọc lẫn thái độ và ý kiến của tác giả. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B1 của khung tham chiếu châu Âu (CEFR). 13. Đọc3 (Reading 3) 2 TC Học phần trang bị cho người học các kỹ thuật đọc các thể loại đa dạng như: tiểu thuyết, văn bản khoa học, tự truyện, bài báo theo các chủ đề: tính cách con người, thể thao, khoa học công nghệ, tiền tệ và sự thành công. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B1+ của khung tham chiếu châu Âu (CEFR). 14. Đọc 4 (Reading 4) 2 TC Học phần Đọc 4 cung cấp cho người học các bài đọc dài, phức tạp theo các chủ đề: văn hóa địa phương, thực phẩm, kỹ năng thành công, tinh thần và thể chất, thiên nhiên. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B2 của khung tham chiếu châu Âu (CEFR). 15. Viết 1 (Writing 1) 2 TC 15
- Học phần cung cấp cho người học cấu trúc câu, kỹ năng viết câu cơ bản để viết một đoạn văn ở cấp độ đơn giản với lượng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp còn hạn chế. Người học cũng nắm vững những lỗi hay gặp trong viết câu và ý thức tự sửa những lỗi sai. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ A2+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR). 16. Viết 2 (Writing 2) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học cách viết đoạn văn theo hình th ức văn bản, thể loại đối chiếu - so sánh, nguyên nhân - kết quả. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B1 theo chuẩn Châu Âu (CEFR). 17. Viết 3 (Writing 3) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học cách viết các bài luận theo dạng học thuật gồm các thể loại tranh luận, thảo luận và báo cáo. Người học cũng s ẽ biết cách trình bày ý tưởng, suy nghĩ của mình qua ngôn ngữ viết tiếng Anh, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với những bằng chứng, ví dụ cụ thể vả kết luận phù hợp. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B1+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR). 18. Viết 4 (Writing 4) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học cách viết bài báo, thư thương mại, sơ yếu lý lịch, báo cáo. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B2 theo chuẩn Châu Âu (CEFR). 19. Từ vựng (Vocabulary in Use) 2 TC Học phần cung cấp cho người học các khái niệm, đặc điểm từ vựng và phương pháp học từ vựng tiếng Anh; giúp luyện tập kỹ năng sử dụng từ vựng trong giao tiếp theo chủ đề: thế giới quanh ta, con người, công việc và cuộc sống hàng ngày, giải trí, giao tiếp với công nghệ. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng tự phát triển vốn từ vựng một cách khoa học để phục vụ cho việc học tập và làm việc sau này. 20. Ngữ pháp 1 (grammar in use 1) 2 TC Học phần cung cấp cho người học kỹ năng tổng hợp các về các thì trong tiếng Anh và đặc điểm từ loại: danh từ và các từ liên quan đến danh từ, động từ và các từ liên 16
- quan đến động từ. Học phần giúp người học nắm được các cấu trúc ngữ pháp theo các cấp độ: từ, cụm từ và câu liên quan đến danh từ và động từ. Ngoài ra, học phần cũng cung cấp người học môi trường để thực hành sử dụng các cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả. 21. Ngữ pháp 2 (grammar in use 2) 2 TC Học phần cung cấp cho người học kiến thức tổng hợp về đặc điểm từ loại: tính từ, trạng từ, giới từ và liên từ. Sau khi kết thúc học phần, người học nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao theo các cấp độ: từ, cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn. 22. Kỹ năng giao tiếp trước công chúng (Public speaking) 2TC Học phần rèn luyện cho người học các kỹ năng giao tiếp ở mức độ nâng cao. Học phần rèn luyện các kỹ năng tranh luận, thuyết phục, thuyết trình có mức độ phức tạp cao; giúp người học phát huy khả năng giao tiếp độc lập, lưu loát, tự tin và thuyết phục. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể nói trước đám đông, công chúng một cách bài bản, tự tin và khoa học, có kỹ năng nói đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 23. Kỹ năng viết nâng cao (Advanced writing) 2TC Học phần Viết nâng cao tập trung vào hướng dẫn người học các kỹ năng viết bài văn khoa học và phức tạp như bài báo, bài phê bình và đề xuất, đề nghị, CV. Học phần này được thiết kế để giúp người học viết được bài văn chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, gần với môi trường làm việc tương lai của người học. Ngoài ra, người học được rèn luyện cách trình bày ý tư ởng, suy nghĩ c ủa mình qua ngôn ngữ viết tiếng Anh, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với những bằng chứng, ví dụ cụ thể vả kết luận phù hợp.Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B2+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR). 24. Đọc nâng cao (Advanced reading) 2 TC Học phần cung cấp cho người học những kỹ thuật đọc nâng cao như đọc phản biện, đọc để suy đoán, đọc tốc độ. Người học làm quen với các bài kiểm tra quốc tế như IELTS, TOEFL hay CAE. Kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc hiểu đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) 25. Nghe nâng cao (Advanced listening) 2 TC 17
- Học phần cung cấp cho người học những kỹ thuật nghe nâng cao như nghe hiểu nội dung chính, các thông tin chi tiết, thái độ cũng như quan đi ểm của người nói trong các bài nói, độc thoại, đối thoại, bài phỏng vấn dài với tốc độ nhanh. Người học được làm quen và luyện tập các phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế IELTS, TOEIC, CAE. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR). 26. Ngoại khóa Tiếng Anh (Language skills practicum) 2 TC Học phần rèn luyện cho người học bước đầu tiếp cận với môi trường làm việc có sử dụng Ngôn ngữ Anh; luyện tập các kỹ thuật điều tra, thu thập thông tin, khảo sát thực tế, viết báo cáo và trình bày báo cáo về môi trường làm việc để giúp người học phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, thuyết trình, phân tích đánh giá tình hình thực tế. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình tự học tiếng Nhật - 7
16 p | 619 | 294
-
English for taxi drivers - Tiếng Anh cho tài xế taxi: Phần 1
75 p | 403 | 104
-
1800 câu đàm thoại tiếng nhật thông dụng: phần 2
152 p | 148 | 33
-
Sự khác nhau giữa các loại “nhà” trong tiếng Anh
7 p | 133 | 15
-
Tìm hiểu 250 chữ tiếng Hoa thông dụng (Quyển 2): Phần 1
135 p | 15 | 10
-
Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng: Phần 2
122 p | 26 | 10
-
Kỷ yếu Hội thảo: Đổi mới phương pháp giảng dạy & nâng cao chất lượng đào tạo
50 p | 47 | 10
-
Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng: Phần 1
153 p | 23 | 9
-
Một số phương pháp tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu: Phần 1
98 p | 27 | 9
-
Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ sinh viên nâng cao kỹ năng nghe và nói tiếng Anh
9 p | 93 | 8
-
Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Anh lớp 6 cải cách tại Tp. HCM
8 p | 17 | 5
-
Nâng cao kỹ năng đọc hiểu theo định dạng bài thi Tiếng Anh tương đương cấp độ B1 khung tham chiếu Châu Âu cho học viên cao học trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
6 p | 49 | 5
-
Xây dựng bài tập nghe trên máy tính cho học viên tiếng Nga giai đoạn cơ sở tại Học viện Khoa học Quân sự theo giáo trình “đường đến nước Nga II”
6 p | 70 | 5
-
Phát triển vốn từ vựng dựa trên các đặc điểm cấu tạo từ cơ bản, hỗ trợ phương pháp học thuật ngữ tiếng Pháp chuyên ngành Kiến trúc - xây dựng
6 p | 75 | 4
-
Những vấn đề cơ bản khi xây dựng chương trình biên – phiên dịch
3 p | 52 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh văn phòng A1 (Mã học phần: 0101123678)
21 p | 5 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh văn phòng A2 (Mã học phần: 0101123679)
26 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn