Xây dựng các tiêu chí đánh giá về sử dụng kháng sinh trong chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô
lượt xem 2
download
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng được nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng sinh trong triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng các tiêu chí đánh giá về sử dụng kháng sinh trong chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỀ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT XÔ Lê Trung Lâm1, Lê Vân Anh2, Nguyễn Thị Thu Thủy2,3, Phạm Thị Thúy Vân2,3 TÓM TẮT UTILIZATION OF ANTIBIOTICS IN THE ANTIMICROBIAL STEWARDSHIP PROGRAM 29 Quản lý sử dụng kháng sinh (Antimicrobial Stewardship - AMS) là một hoạt động quan trọng tại AT VIET-XO FRIENDSHIP HOSPITAL bệnh viện, được triển khai theo Hướng dẫn quản lý sử Antimicrobial Stewardship (AMS) is an important dụng kháng sinh trong bệnh viện, ban hành theo activity in hospitals, which is implemented in quyết định 772/QĐ-BYT ngày 04/03/2016 của Bộ Y tế. accordance with the Guidelines for Antimicrobial Trong hướng dẫn này, hoạt động xây dựng các tiêu Stewardship in hospitals issued under Decision No. chí đánh giá về sử dụng kháng sinh đã được quy định 772/QD-BYT dated March 4, 2016 of the Ministry of là một trong các hoạt động đánh giá trọng tâm của Health. In these Guidelines, the development of chương trình nhưng việc xây dựng các tiêu chí đánh evaluation criteria for antibiotic utilization is specified giá phụ thuộc vào điều kiện cụ thể tại bệnh viện. as one of the core evaluation activities of the program, Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng but the development of evaluation criteria depends on được nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng specific conditions of hospitals. This study was kháng sinh trong triển khai chương trình quản lý sử conducted with a set of criteria for evaluating the dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô. Đối prescription of antibiotic utilization in the tượng và phương pháp: Đối tượng của nghiên cứu implementation of an antimicrobial stewardship là các bác sĩ trong nhóm xây dựng tiêu chí đánh giá program at Viet-Xo Friendship Hospital. Object and do ban AMS thành lập và các thành viên ban AMS của method: The objects of the study were the doctors in bệnh viện. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đồng the team in charge of developing the evaluation thuận đa ngành qua 2 vòng đồng thuận để xây dựng criteria established by the AMS Committee and nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng sinh. members of AMS Committee of the hospital. The study Kết quả: Nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng applied the multidisciplinary consensus method kháng sinh được xây dựng bao gồm: (1) Tỷ lệ bệnh through 2 consensus rounds to develop a group of nhân được kê đơn kháng sinh, (2) Số loại thuốc kháng criteria for evaluating the prescription and utilization of sinh trung bình được kê đơn cho mỗi bệnh nhân, (3) antibiotics. Results: A set of criteria for evaluating Tỷ lệ bệnh nhân được kê đơn sử dụng kháng sinh phù the prescription and utilization of antibiotics includes: hợp với hướng dẫn điều trị của bệnh viện, (4) Tỷ lệ (1) Rate of patients prescribed with antibiotics, (2) bệnh nhân được chỉ định kháng sinh dự phòng phù The average number of antibiotics prescribed per hợp với hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng của patient, (3) Rate of patients prescribed with antibiotics bệnh viện, (5) Số liều kháng sinh dự phòng trung bình in accordance with the hospital’s treatment guidelines, được kê đơn, (6) Ngày điều trị kháng sinh trung bình (4) Rate of patients assigned to prophylactic trên mỗi bệnh nhân (DOT), (7)Số ngày sử dụng kháng antibiotics in accordance with the hospital’s guidelines sinh trung bình trên mỗi bệnh nhân (LOT), (8)Lượng for utilization of prophylactic antibiotics, (5) The kháng sinh sử dụng theo liều xác định hàng ngày average number of prophylactic antibiotic doses DDD/1000 ngày-giường, (9)Chi phí cho kháng sinh prescribed, (6) the average number of days of therapy theo tỷ lệ phần trăm tổng chi phí thuốc bệnh viện. (DOT) per patient, (7) Length of therapy (LOT) per Kết luận: Nhóm tiêu chí đánh giá đã xây dựng có thể patient, (8) the Defined Daily Dose (DDD)/ 1000 bed- được sử dụng để đo lường các khía cạnh của việc kê days, (9) Antibiotic costs according to the rate of total đơn sử dụng kháng sinh trong chương trình quản lý sử cost of medicine of the hospital. Conclusion: The set dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô. of evaluation criteria can be used to measure aspects Từ khóa: Kháng sinh, Quản lý sử dụng kháng sinh. of antibiotic prescription and utilization in the antimicrobial stewardship program at Viet-Xo SUMMARY Friendship Hospital. DEVELOPMENT A GROUP OF CRITERIA FOR Keywords: Antimicrobial, Antibiotics, EVALUATING THE PRESCRIPTION AND Antimicrobial Stewardship. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1Bệnh viện Quân y 7 Tổ chức Y tế Thế giới báo cáo sự xuất hiện 2Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô của tình trạng kháng kháng sinh, cùng với sự suy 3Trường Đại học Dược Hà Nội giảm liên tục trong việc phát hiện ra kháng sinh Chịu trách nhiệm chính: Lê Trung Lâm mới, là mối đe dọa thực sự nghiêm trọng đối với Email: dstrunglam@gmail.com sức khỏe toàn cầu trong tương lai. Trước thực Ngày nhận bài: 4.2.2020 Ngày phản biện khoa học: 2.4.2020 trạng đó thì việc Quản lý sử dụng kháng sinh là Ngày duyệt bài: 9.4.2020 rất cần thiết nhằm tối ưu hóa việc kê đơn sử 119
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 dụng kháng sinh, giúp kiểm soát tốt tình trạng mức tiêu thụ kháng sinh cũng như chi phí sử kháng kháng sinh, sử dụng có hiệu quả hơn các dụng kháng sinh theo thời gian. kháng sinh hiện có, giảm việc sử dụng kháng Tuy nhiên, cũng như nhiều bệnh viện trên sinh không hợp lý. toàn quốc, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô vẫn chưa Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh có nghiên cứu hay chương trình triển khai nào (Chương trình AMS) đã được xây dựng, triển hướng đến xây dựng, phát triển một nhóm tiêu khai thực hiện và đánh giá ở nhiều nước trên thế chí đánh giá hiệu quả của chương trình quản lý giới như Mỹ, Anh, Australia, Philippin, Malaysia… sử dụng kháng sinh. Vì vậy, đề tài “ Xây dựng Nhiều nghiên cứu đã tiến hành xây dựng, phát nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng triển và công bố các bộ chỉ số đánh giá AMS trên sinh trong CTQLSDKS tại Bệnh viện Hữu Nghị cơ sở đồng thuận các bộ chỉ số đánh giá của các Việt Xô” được tiến hành. quốc gia và các chỉ số của các nghiên cứu. Tại Việt Nam, sau khi Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong Đối tượng nghiên cứu: Các bác sĩ trong nhóm bệnh viện”, việc triển khai chương trình này chưa xây dựng tiêu chí đánh giá do ban AMS thành lập và thực sự đồng bộ và hiệu quả. Tại Bệnh viện Hữu các thành viên ban AMS của bệnh viện. Nghị Việt Xô, AMS đã triển khai được khá nhiều Phương pháp nghiên cứu hoạt động như theo dõi mức độ kháng thuốc, Chúng tôi sử dụng phương pháp đồng thuận qua 4 bước được trình bày theo sơ đồ như Hình 1. Hình 1. Sơ đồ qui trình nghiên cứu Bước 1: Tổng quan các tiêu chí đánh giá về kê sinh. Thực hiện đồng thuận theo quy trình 2 đơn sử dụng kháng sinh trong quyết định 772 của vòng theo Hình 2. Bộ Y tế, các bộ chỉ số của WHO, các bộ chỉ số từ - Vòng 1: Thảo luận lấy ý kiến tổ chuyên gia chương trình AMS các quốc gia và các bộ chỉ số về danh mục các tiêu chí đánh giá đã áp dụng đã được công bố trong một số nghiên cứu. thí điểm ở bước 3. Tổng hợp các tiêu chí đánh Bước 2: Nhóm nghiên cứu lựa chọn danh mục giá được lựa chọn, thực hiện áp dụng thí điểm các tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng lần 2 trên CSDL của bệnh viện để loại bỏ các tiêu sinh có tiềm năng trong triển khai thực hiện chí đánh giá không phù hợp, không khả thi. CTQLSDKS. - Vòng 2: Thống nhất thông qua tổ chuyên Bước 3: Áp dụng thí điểm danh mục các tiêu gia danh mục các tiêu chí đánh giá cuối cùng với chí đánh giá được lựa chọn trên cơ sở dữ liệu “ngưỡng đồng thuận” >50% hoặc ≥70% (tỷ lệ (CSDL) của bệnh viện để loại trừ các tiêu chí các thành viên đồng ý với danh mục). Đề xuất đánh giá không phù hợp. phê duyệt với ban quản lý sử dụng kháng sinh Bước 4: Đồng thuận ý kiến các bác sĩ và các “Danh mục các tiêu chí đánh giá về kê đơn sử thành viên trong ban quản lý sử dụng kháng dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô”. 120
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 Hình 2. Sơ đồ qui trình đồng thuận về các tiêu chí đánh giá III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bước 2: Lựa chọn danh sách các tiêu chí/chỉ Bước 1: Tổng quan tài liệu các tiêu chí đánh số đánh giá có tiềm năng khả thi giá về kê đơn sử dụng kháng sinh trong quản lý Từ 145 tiêu chí/chỉ số đánh giá đã xác định, sử dụng kháng sinh tại bệnh viện chúng tôi tiến hành lượng hóa các tiêu chí/chỉ số Thực hiện tổng quan về các tiêu chí đánh giá định tính thành các tiêu chí đánh giá định lượng. trên 13 tài liệu khác nhau liên quan đến Nhóm gộp các tiêu chí đánh giá trùng lặp, thu CTQLSDKS, các bộ chỉ số/tiêu chí đánh giá của được danh sách 36 tiêu chí đánh giá có tiềm Việt Nam và Thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới năng khả thi. (WHO), Úc, Philiphin, Malaysia, Trung tâm kiểm Bước 3: Xác định danh mục các tiêu chí đánh soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), và giá về kê đơn sử dụng kháng sinh phù hợp tại các bộ chỉ số đánh giá đã được công bố trong Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô một số nghiên cứu đồng thuận đa ngành [1], [2], Thực hiện pilot lần 1 trên cơ sở dữ liệu của [4], [5], [7], [8]. Sau khi loại trừ các tiêu chí/chỉ Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô, chúng tôi loại bỏ số đánh giá không phù hợp, nhóm nghiên cứu xác được 4 tiêu chí đánh giá không khả thi thu được định được 145 tiêu chí/chỉ số đánh giá liên quan danh mục bao gồm 32 tiêu chí đánh giá phù hợp đến quá trình kê đơn, sử dụng kháng sinh. để đưa vào đồng thuận ý kiến tổ chuyên gia đa ngành (Bảng 1). Bảng 1. Danh mục 32 tiêu chí đánh giá đưa vào đồng thuận tổ chuyên gia STT Tên tiêu chí đánh giá 1 Tỷ lệ BN được gửi mẫu cấy vi sinh xác định KSĐ trước khi sử dụng KS. 2 Tỷ lệ BN được thực hiện cấy máu đầy đủ sau khi khởi trị KS đường tĩnh mạch. 3 Tỷ lệ BN được kê đơn kháng sinh. 4 Số loại thuốc KS trung bình được kê đơn cho mỗi BN. 5 Tỷ lệ thuốc KS được kê đơn theo tên generic. 6 Tỷ lệ BN chỉ được kê đơn 1 loại KS (đơn trị). 7 Tỷ lệ BN được kê đơn phối hợp nhiều loại KS. 8 Tỷ lệ BN được kê đơn KS đường tiêm. 9 Tỷ lệ KS sẵn có tại thời điểm nghiên cứu. 10 Số ngày trung bình các KS không có sẵn. 11 Tỷ lệ BN điều trị KS được ghi lại chỉ định trong hồ sơ bệnh án. 12 Tỷ lệ BN có thay đổi KS phù hợp với kết quả nuôi cấy vi sinh. 13 Tỷ lệ BN chuyển đổi điều trị từ KS đường tĩnh mạch sang KS đường uống. 14 Tỷ lệ BN được khởi trị KS theo kinh nghiệm phù hợp với hướng dẫn điều trị của bệnh viện. 15 Tỷ lệ KS kê đơn phù hợp với danh mục thuốc bệnh viện. 121
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 16 Tỷ lệ BN bị viêm phổi được kê đơn sử dụng KS theo hướng dẫn điều trị của bệnh viện. 17 Tỷ lệ BN được kê đơn sử dụng KS phù hợp đợt đầu tiên. 18 Tỷ lệ BN được kê đơn sử dụng KS phù hợp đợt cuối cùng. 19 Tỷ lệ thuốc KS đã được kê đơn được thực dùng trên BN. 20 Tỷ lệ BN được hiệu chỉnh liều theo chức năng thận. Tỷ lệ BN được ngừng điều trị KS kinh nghiệm khi thiếu bằng chứng lâm sàng và/hoặc bằng 21 chứng vi sinh. 22 Tỷ lệ BN được xuống thang điều trị. 23 Tỷ lệ ca phẫu thuật được chỉ định KSDP. 24 Tỷ lệ BN phẫu thuật dùng KSDP phù hợp với HDSD KSDP của bệnh viện. 25 Số liều KSDP phẫu thuật trung bình được kê đơn. 26 Tỷ lệ BN được chỉ định KSDP trong vòng 60 phút trước khi phẫu thuật. 27 Tỷ lệ BN dừng KSDP trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. 28 Ngày điều trị KS trung bình trên mỗi BN (DOT). 29 Số ngày sử dụng KS trung bình trên mỗi BN (LOT). 30 Lượng KS sử dụng theo liều xác định hàng ngày DDD/1000 ngày-giường. 31 Chi phí trung bình KS được kê đơn cho mỗi BN. 32 Chi phí KS theo tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí thuốc điều trị. Bước 4: Đồng thuận ý kiến các bác sĩ và các thành viên trong tổ chuyên gia Ở vòng 1, chúng tôi tiến hành thảo luận về danh mục 32 tiêu chí đánh giá thu được ở bước 3, sau đó tiến hành pilot lần 2. Kết quả có 23 tiêu chí đánh giá được loại bỏ. Lý do loại bỏ được thể hiện cụ thể ở Bảng 2. Bảng 2. Lý do loại bỏ và các tiêu chí đánh giá được loại bỏ STT Lý do loại bỏ Tiêu chí đánh giá loại bỏ 1 Không truy xuất được từ CSDL phần mềm quản lý BV 1, 2, 23 2 Không truy xuất được từ CSDL khoa vi sinh 1, 2 3 Thành viên tổ chuyên gia đánh giá không phù hợp 5, 8, 9, 12, 15, 17, 18, 23 4 Thực hiện gộp các tiêu chí đánh giá liên quan nhau 6, 7, 12, 16, 20, 26, 27 5 Mở rộng/thay đổi tiêu chí theo ý kiến chuyên gia 6 Hạn chế về thời gian 10 , 11, 13, 19, 21, 22, 31 Ở vòng 2, sau khi thảo luận, các bác sĩ và các thành viên tổ chuyên gia đã cho ý kiến về ngưỡng đồng thuận với kết quả như Bảng 3. Bảng 3. Kết quả xin ý kiến về "ngưỡng đồng thuận" các thành viên tổ chuyên gia Ngưỡng đồng thuận Ý kiến thành viên (TV) Tổng > 50% (4/7 TV) ≥ 70% (5/7 TV) Đồng ý với ngưỡng đồng thuận 7/7 TV (100%) 7/7 TV (100%) 7 (100%) Đồng ý với kết quả lựa chọn Đạt Đạt 7 (100%) Ý kiến khác 0 0 0 Cuối cùng, nhóm nghiên cứu thống nhất thông qua được danh mục các tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô bao gồm 9 tiêu chí đánh giá (Bảng 4). Bảng 4. Kết quả đồng thuận danh mục nhóm tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng kháng sinh trong CTQLSDKS bệnh viện Hữu nghị Việt Xô STT Tên tiêu chí đánh giá Công thức tính toán Tỷ lệ bệnh nhân (BN) được kê đơn Tử số: Số BN điều trị được kê đơn có mặt KS. kháng sinh (KS). 1 - Tỷ lệ BN được kê 1 loại KS (đơn trị). Mẫu số: Tổng số BN điều trị được khảo sát. - Tỷ lệ BN được kê phối hợp nhiều loại KS. Số loại thuốc KS trung bình được kê Tử số: Tổng số loại KS được kê đơn sử dụng. 2 đơn cho mỗi BN Mẫu số: Tổng số BN điều trị được kê đơn có mặt KS. Tỷ lệ BN được kê đơn sử dụng KS Tử số: Số BN được kê đơn sử dụng KS phù hợp với 3 phù hợp với hướng dẫn điều trị của hướng dẫn điều trị của bệnh viện. bệnh viện. Mẫu số: Tổng số BN được kê đơn sử dụng KS. 122
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 Tỷ lệ BN được chỉ định KSDP phù Tử số: Số BN được chỉ định kháng sinh dự phòng (KSDP) 4 hợp với hướng dẫn sử dụng KSDP phù hợp với hướng dẫn sử dụng KSDP của bệnh viện. của bệnh viện. Mẫu số: Tổng số BN phẫu thuật được chỉ định KSDP Số liều kháng sinh sự phòng trung Tử số: Tổng số liều KSDP được kê đơn. 5 bình được kê đơn. Mẫu số: Tổng số BN phẫu thuật được chỉ định KSDP. Tử số: Tổng số ngày sử dụng của tất cả tất cả các loại Ngày điều trị KS trung bình trên mỗi 6 KS trong điều trị của các BN. BN (DOT). Mẫu số: Tổng số BN được kê đơn sử dụng KS. Số ngày sử dụng KS trung bình Tử số: Tổng số ngày sử dụng KS của các BN. 7 trên mỗi BN (LOT). Mẫu số: Tổng số BN được kê đơn sử dụng KS. Lượng KS sử dụng theo liều xác Tử số: Tổng số gram KS được sử dụng x 1000. 8 định hàng ngày DDD/1000 ngày- Mẫu số: DDD chuẩn của WHO x thời gian (ngày) x số giường. giường thực kê x công suất sử dụng giường thực kê. Chi phí cho KS theo tỷ lệ phần trăm Tử số: Tổng chi phí của tất cả các KS đã sử dụng. 9 tổng chi phí thuốc bệnh viện. Mẫu số: Tổng chi phí thuốc điều trị đã sử dụng. IV. BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN Các tiêu chí đánh giá này cho phép các ban Các chương trình quản lý sử dụng kháng sinh AMS của các bệnh viện xác định được các mục (Chương trình AMS) đang ngày càng phổ biến và tiêu cũng như các bước thực hiện theo thời gian được áp dụng triển khai tại các bệnh viện trên cả để triển khai chương trình AMS, chỉ ra được mục nước để tối ưu hóa việc kê đơn sử dụng kháng tiêu ưu tiên tiến hành cải tiến chất lượng trong sinh. Việc triển khai các hướng dẫn thực hành hoạt động sử dụng kháng sinh. Hiệu quả của điều trị, các quy trình hỗ trợ… là chưa đủ để những hành động ưu tiên này có thể, một lần mang lại sự thay đổi và cải thiện vấn đề sử dụng nữa được đo lường bằng cách sử dụng các tiêu kháng sinh gây nên tình trạng kháng kháng sinh chí đánh giá. Tuy nhiên, các tiêu chí đánh giá về mang tính toàn cầu như hiện nay. Do vậy, nhóm kê đơn sử dụng kháng sinh mà chúng tôi vừa tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng thuốc kháng xây dựng, có thể thiết thực và đáp ứng được sinh có vai trò cung cấp các thông số quan trọng một phần trong kế hoạch triển khai đánh giá có thể sử dụng được để đo lường các khía cạnh hiệu quả hoạt động của chương trình QLSDKS tại trong hoạt động kê đơn sử dụng kháng sinh. Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô ở thời điểm hiện tại. Các tiêu chí đánh giá về kê đơn sử dụng Trên thực tế, để có thể đánh giá hiệu quả một kháng sinh trong nghiên cứu của chúng tôi cho cách toàn diện về hoạt động quản lý kháng sinh thấy sự tương đồng khá cao với kết quả nghiên của bệnh viện, Ban giám sát sử dụng kháng sinh cứu của tác giả C.M.A. van den Bosch (2014)[7] của Bệnh viện cần tiếp tục nghiên cứu xây dựng và tác giả Marlot C. Kallen (2017)[3] khi lần lượt Bộ tiêu chí đánh giá đầy đủ hơn, phù hợp hơn 4 và 6 tiêu chí đánh giá được nhắc lại trong kết với điều kiện nhân lực, vật lực, tin lực của Bệnh quả của chúng tôi, các tiêu chí còn lại trong kết viện. Tất nhiên, nhóm tiêu chí đánh giá mà quả của hai nghiên cứu này phần lớn đều liên chúng tôi đã xây dựng, cũng có thể được sử quan đến khía cạnh dữ liệu hạn chế của bệnh dụng để xây dựng thêm Bộ tiêu chí đánh giá và viện Hữu Nghị Việt Xô ở thời điểm hiện tại. Các thực hiện đánh giá hiệu quả chương trình tiêu chí đánh giá trong kết quả nghiên cứu của QLSDKS ở các bệnh viện khác, cải thiện hơn nữa chúng tôi cũng tương đồng với phần lớn các tiêu việc kê đơn sử dụng kháng sinh. chí/chỉ số đánh giá được nhắc đến trong các Tóm lại, việc ứng dụng các tiêu chí đánh giá chương trình AMS của Việt Nam, WHO, Úc, trong các chương trình AMS phải luôn được kiểm Philippin và Malaysia. Đây cũng chính là điểm tra trong thực tế trước tiên, vì cơ sở dữ liệu là mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi, các tiêu khác nhau ở mỗi thời điểm đánh giá, ở mỗi cơ sở chí đánh giá đầu vào đều là các tiêu chí đánh giá điều trị khác nhau, điều này ảnh hưởng đến tính đã được lựa chọn rất chặt chẽ trong các nghiên khả thi, tính hợp lý và độ tin cậy của bộ dữ liệu cứu đồng thuận đa ngành quốc tế, các bộ chỉ số thu thập [6]. của WHO và các nước. Đồng thời, các thành phần tham gia đồng thuận trong nghiên cứu đều TÀI LIỆU THAM KHẢO thuộc các lĩnh vực chủ chốt trong chương trình 1. BYT (2016), Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng AMS của bệnh viện. Do đó, các tiêu chí đánh giá kháng sinh trong bệnh viện, Bộ Y tế, Hà Nội. p. 2. ACSQHC (2018), Antimicrobial Stewardship in được lựa chọn đều mang tính khả thi, tính hợp lý Australian Health Care, Australian Commission on và độ tin cậy cao. Safety and Quality in Health Care, Sydney, 123
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng công thức bào chế viên nén diltiazem 120 mg tác dụng kéo dài với tá dược gôm xanthan
7 p | 17 | 4
-
Thực trạng qua nghiên cứu đặc điểm phát hiện khi đánh giá phòng xét nghiệm y khoa đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn ISO15189
9 p | 70 | 4
-
Đánh giá thành phần hóa học và bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở lá Neem Azadirachta Indica A.Juss. Meliaceae
8 p | 11 | 4
-
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật và đánh giá phần mềm quản lý khoa xét nghiệm huyết học theo tiêu chuẩn ISO 15189:2012
7 p | 77 | 4
-
Xây dựng công thức sirô thuốc dành cho trẻ em Paracetamol 100 mg – Ibuprofen 40 mg/5 ml
8 p | 41 | 3
-
Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của nhân viên khối hành chính tại Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
5 p | 52 | 3
-
Kiểm định bảng từ thử sức nghe lời và xây dựng các chỉ số sức nghe lời bình thường cho trẻ em từ 6 đến 15 tuổi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
5 p | 7 | 3
-
Chương trình kiểm soát chất lượng trong xạ phẫu với công nghệ HyperArc
11 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu xây dựng công thức kem chống nắng tự nhiên với titan dioxid và kẽm oxid
10 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu xây dựng phương pháp phát hiện ký sinh trùng trichinella bằng kỹ thuật tiêu cơ
6 p | 60 | 3
-
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện
7 p | 8 | 2
-
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và nghiên cứu độ ổn định hệ nano tự nhũ hóa rosuvastatin
10 p | 43 | 2
-
Số hóa toàn diện qui trình đánh giá chất lượng tại Bệnh viện Quốc tế Becamex dựa trên nền tảng No code - Low code
15 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của táo nhân chế (Semen Ziziphi mauritianae Preparata)
5 p | 36 | 1
-
Đánh giá hiệu quả xây dựng mô hình điểm thức ăn đường phố đảm bảo an toàn thực phẩm tại thành phố Huế từ 2013-2015
9 p | 63 | 1
-
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật, lập trình và đánh giá phần mềm tra cứu hệ thống nhà thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 71 | 1
-
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm và đánh giá tác dụng của cao chiết hà thủ ô đỏ (polygonum multiflorum thunb.) kết hợp mè đen (sesamum indicum nigrum L.) trên chuột nhắt trắng bị suy giảm miễn dịch bởi cyclophosphamid
8 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn