Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 1/2014<br />
<br />
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br />
<br />
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN<br />
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG 97 ĐẾN NĂM 2020<br />
DEVELOPING STRATEGY FOR 97 CONSTRUCTION AND CONSULTING<br />
CORPORATION COMPANY TO THE YEAR 2020<br />
Nguyễn Đức Sỹ1, Nguyễn Thị Hiển2<br />
Ngày nhận bài: 19/3/2013; Ngày phản biện thông qua: 16/6/2013; Ngày duyệt đăng: 10/3/2014<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu này tập trung phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây<br />
dựng 97 để nhận biết điểm mạnh và điểm yếu, năng lực chủ yếu và năng lực cạnh tranh của Công ty trong nhiều lĩnh vực;<br />
Phân tích đánh giá môi trường bên ngoài để xác định cơ hội, nguy cơ đối với Công ty từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh<br />
cho Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 đến năm 2020.<br />
Từ khóa: chiến lược kinh doanh, môi trường bên trong, môi trường bên ngoài<br />
<br />
ABTRACT<br />
This study focuses analyze and assess the business situation of 97 construction and consuilting corporation company<br />
to identify strengths and weaknesses, key capacity and competitiveness of the company in a variety ofarea; Analysis and<br />
assessment of the external environment to identify opportunities and challenges to the Company; Construction business<br />
strategy for 97 construction and consuilting corporation company to the year 2020.<br />
Keywords: business strategy, internal environment, external environment<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97 là<br />
một trong những đơn vị thuộc ngành xây dựng, việc<br />
tìm kiếm con đường đi thích ứng với nền kinh tế thị<br />
trường trong bối cảnh hiện nay là rất cần thiết và cấp<br />
bách. Những năm đầu của nền kinh tế thị trường,<br />
Công ty đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm với nhiều<br />
chiến lược được đưa ra có những thành công và cả<br />
những tổn thất mới có được kết quả như ngày hôm<br />
nay. Đây cũng là một minh chứng cho vai trò của<br />
chiến lược kinh doanh. Thực tế đã chứng minh, nếu<br />
không xác định được một chiến lược phát triển đúng,<br />
doanh nghiệp rất có thể tự mình lao vào những cạm<br />
bẫy không thể rút ra được, dẫn đến tình trạng kinh<br />
doanh sa sút và thậm chí phá sản. Vì vậy để tiếp<br />
tục đứng vững trên thị trường và thích ứng được với<br />
những biến đổi không ngừng đang diễn ra trong môi<br />
trường kinh doanh đòi hỏi Công ty phải xây dựng cho<br />
mình một chiến lược kinh doanh phù hợp.<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu là Công ty Cổ phần Tư<br />
vấn và Xây dựng 97, môi trường kinh doanh của<br />
Công ty và những tác động của môi trường vĩ mô<br />
đối với hoạt động của Công ty. Đề tài đi sâu phân<br />
tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây dựng chiến<br />
lược kinh doanh dựa trên những lý luận chung về<br />
xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Ðề tài nghiên cứu dựa vào thực trạng của Công<br />
ty kết hợp với những kiến thức đã học đánh giá toàn<br />
bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công<br />
ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97.<br />
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các<br />
phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong nghiên cứu<br />
kinh tế như thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp phân<br />
tích tổng hợp và so sánh, phương pháp chuyên gia;<br />
<br />
Nguyễn Đức Sỹ: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 – Trường Đại học Nha Trang<br />
TS. Nguyễn Thị Hiển: Trường Đại học Nha Trang<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 189<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
Phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường<br />
ngành và phân tích thực trạng doanh nghiệp;<br />
Phỏng vấn chuyên gia xây dựng ma trận đánh giá<br />
các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá các<br />
yếu tố bên trong (IFE), ma trận SWOT, từ đó xây<br />
dựng chiến lược cho Công ty.<br />
Để xây dựng các ma trận, tác giả đã tiến hành<br />
tham khảo ý kiến của các chuyên gia bao gồm:<br />
Chuyên viên Sở Xây dựng, chuyên viên Sở Tài chính,<br />
Giám đốc Công ty, Phó Tổng Giám đốc Công ty,<br />
Trưởng phòng Kế toán, Trưởng phòng Kinh doanh,<br />
Trưởng phòng Kỹ thuật...<br />
Để xây dựng ma trận EFE, IFE tác giả đã tiến<br />
hành tham khảo ý kiến của các chuyên gia trên dựa<br />
trên số điểm được các chuyên gia đánh giá để tính<br />
các giá trị trung bình của các mức độ quan trọng của<br />
từng yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố<br />
đối với Công ty.<br />
<br />
Số 1/2014<br />
Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với Công<br />
ty được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 3 với: tác<br />
động tốt: 3; tác động trung bình: 2; tác động kém: 1.<br />
Mức độ quan trọng được đánh giá từ 0,0-1,0<br />
với 0,0 là không quan trọng và 1,0 là rất quan trọng,<br />
trong đó tổng trọng số bằng 1.<br />
Điểm bình quân của mức độ đáp ứng và trọng<br />
số của từng tiêu thức được tính bằng bình quân của<br />
các chuyên gia. Cột tính điểm từng yếu tố bằng tích<br />
của 2 cột mức độ quan trọng của từng yếu tố và<br />
mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với Công ty.<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
Kết quả đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) và<br />
các yếu tố bên trong (IFE) các sản phẩm phân tích<br />
của Công ty như sau.<br />
Hình thức cơ bản của bảng tổng hợp môi trường<br />
kinh doanh được thể hiện trong ma trận EFE.<br />
<br />
Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)<br />
STT<br />
<br />
Các yếu tố bên ngoài<br />
<br />
I<br />
<br />
Môi trường vĩ mô<br />
Yếu tố kinh tế<br />
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao<br />
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới làm tăng cơ hội và thách thức<br />
Lạm phát<br />
Giá nguyên vật liệu tăng<br />
Yếu tố chính trị pháp luật<br />
Tình hình chính trị ổn định<br />
Pháp luật ngày càng hoàn chỉnh<br />
Chính phủ quan tâm đến việc phát triển cơ sở hạ tầng<br />
Yếu tố xã hội tự nhiên và nhân khẩu<br />
Nhu cầu xã hội ngày càng tăng cao<br />
Điều kiện tự nhiên thuận lợi<br />
Dân số đông<br />
Yếu tố công nghệ<br />
Sự phát triển của công nghệ<br />
Ô nhiễm môi trường<br />
Môi trường ngành<br />
Đối thủ cạnh tranh hiện tại<br />
Nhiều công ty tham gia cạnh tranh<br />
Sự liên doanh liên kết<br />
Yếu tố khách hàng<br />
Công bằng và bình đẳng đối với mọi khách hàng<br />
Phục vụ khách hàng tiêu dùng mọi lúc, mọi nơi<br />
Khách hàng tư nhân ngày càng nhiều<br />
Yếu tố nhà cung cấp<br />
Thuận lợi khi có nhiều nhà cung cấp<br />
Yếu tố các đối thủ tiềm ẩn<br />
Ngày càng nhiều công ty xây dựng tư nhân, nước ngoài tham gia thị trường<br />
Yếu tố sản phẩm thay thế<br />
Các vật liệu mới, sản phẩm dựng sẵn ngày càng được sử dụng nhiều<br />
Tổng cộng<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
II<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
<br />
(Nguồn: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia)<br />
<br />
190 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
Mức độ quan trọng<br />
của các yếu tố<br />
<br />
Phân<br />
loại<br />
<br />
Số điểm<br />
quan trọng<br />
<br />
0,06<br />
0,06<br />
0,05<br />
0,05<br />
<br />
2,7<br />
2,8<br />
2,4<br />
2,6<br />
<br />
0,16<br />
0,17<br />
0,12<br />
0,13<br />
<br />
0,05<br />
0,06<br />
0,05<br />
<br />
2,6<br />
2,7<br />
2,4<br />
<br />
0,13<br />
0,16<br />
0,12<br />
<br />
0,06<br />
0,04<br />
0,05<br />
<br />
2,7<br />
2,1<br />
2,4<br />
<br />
0,16<br />
0,08<br />
0,12<br />
<br />
0,05<br />
0,05<br />
<br />
2,5<br />
2,6<br />
<br />
0,13<br />
0,13<br />
<br />
0,04<br />
<br />
2,3<br />
<br />
0,09<br />
<br />
0,04<br />
0,05<br />
0.05<br />
<br />
2,2<br />
2,5<br />
2,5<br />
<br />
0,08<br />
0,13<br />
0,12<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,13<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,13<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,4<br />
1<br />
<br />
0,12<br />
2,42<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 1/2014<br />
<br />
Tổng số điểm 2,42 qua bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh của Công ty thấy được<br />
những cơ hội cho doanh nghiệp, đó là tốc độ đô thị hóa, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp.<br />
Bảng 2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)<br />
STT<br />
<br />
Mức độ quan trọng<br />
Số điểm<br />
Phân loại<br />
của các yếu tố<br />
quan trọng<br />
<br />
Các yếu tố bên ngoài<br />
<br />
I<br />
<br />
Yếu tố nguồn nhân lực<br />
<br />
1<br />
<br />
Ban lãnh đạo có trình độ chuyên môn và có năng lực quản lý<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,16<br />
<br />
2<br />
<br />
Cán bộ lãnh đạo các phòng ban có trình độ chuyên môn và gắn<br />
bó với Công ty<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,8<br />
<br />
0,19<br />
<br />
3<br />
<br />
Trình độ quản lý các phòng ban chuyên môn còn hạn chế<br />
<br />
0,04<br />
<br />
2,0<br />
<br />
0,08<br />
<br />
4<br />
<br />
Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn tốt<br />
<br />
0,07<br />
<br />
2,8<br />
<br />
0,19<br />
<br />
5<br />
<br />
Công nhân có tay nghề cao, được đào tạo theo tiêu chuẩn<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,13<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,12<br />
<br />
II<br />
<br />
Yếu tố công nghệ<br />
<br />
6<br />
<br />
Máy móc thiết bị vẫn còn sử dụng tốt tuy đời máy đã cũ<br />
<br />
III<br />
<br />
Yếu tố về nguồn vốn<br />
<br />
7<br />
<br />
Hiệu quả sử dụng vốn tốt<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,15<br />
<br />
8<br />
<br />
Có khả năng huy động vốn để mua nguyên vật liệu phục vụ các<br />
công trình xây lắp<br />
<br />
0,05<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,13<br />
<br />
9<br />
<br />
Nguồn vốn để đầu tư cho máy móc hiện đại phù hợp với quy trình<br />
xây lắp mới còn hạn chế<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,3<br />
<br />
,014<br />
<br />
IV<br />
<br />
Yếu tố về quản lý<br />
<br />
10<br />
<br />
Quản lý sản xuất theo mô hình trực tuyến chức năng. Giám đốc<br />
nắm vững tình hình của Doanh nghiệp<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,16<br />
<br />
11<br />
<br />
Phương pháp dự báo xây dựng kế hoạch hàng năm chưa thực tế<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,6<br />
<br />
,016<br />
<br />
V<br />
<br />
Yếu tố về Marketing<br />
<br />
12<br />
<br />
Đã xây dựng được thương hiệu trong thị trường xây lắp<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
13<br />
<br />
Chiến lược Marketing mở rộng thị trường chưa tốt<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,3<br />
<br />
0,14<br />
<br />
VI<br />
<br />
Yếu tố về văn hóa<br />
<br />
14<br />
<br />
Phong cách lãnh đạo tập trung dân chủ<br />
<br />
0,07<br />
<br />
2,8<br />
<br />
0,19<br />
<br />
15<br />
<br />
Tinh thần làm việc của nhân viên tốt<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,15<br />
<br />
16<br />
<br />
Mối quan hệ giữa các phòng ban của Công ty chưa thực sự<br />
chặt chẽ<br />
<br />
0,06<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,15<br />
<br />
1<br />
<br />
2,55<br />
<br />
Tổng cộng<br />
(Nguồn: Tổng hợp các ý kiến chuyên gia)<br />
<br />
Tổng số điểm của Công ty là 2.55 điểm > 2.5 điểm,<br />
trên mức trung bình. Điều đó có nghĩa là Công ty cần<br />
phải xem xét lại các vấn đề nội bộ bên trong doanh<br />
nghiệp, cần khắc phục các điểm yếu. Nhất là trong<br />
chiến lược marketing phát triển thị trường, trong vấn<br />
đề giải quyết nhân sự, và vấn đề tài chính. Bên cạnh<br />
những điểm mạnh của Công ty như uy tín, thương<br />
hiệu, nguồn nhân lực nhiều kinh nghiệm, còn có một<br />
số mặt hạn chế như tiềm lực tài chính hạn hẹp, kỹ<br />
năng marketing, quảng bá thương hiệu chưa được<br />
xem trọng, trình độ công nghệ chưa cao, và đặc biệt<br />
là khả năng cạnh tranh các sản phẩm mới còn yếu.<br />
Việc phân tích và đánh giá những kết quả sản xuất<br />
kinh doanh của Công ty thời gian qua cho thấy sự<br />
<br />
biến động của môi trường kinh doanh đã tác động<br />
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Sự<br />
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành xây<br />
dựng ngày càng trở nên quyết liệt hơn khi nền kinh<br />
tế Việt Nam từng bước hội nhập với nền kinh tế thế<br />
giới. Để đảm bảo tồn tại và phát triển, các doanh<br />
nghiệp Việt Nam nói chung, Công ty Cổ phần Tư<br />
vấn Xây dựng 97 nói riêng cần phải có tầm nhìn<br />
rộng lớn hơn để chủ động đối phó với những khó<br />
khăn thách thức do môi trường kinh doanh đem lại,<br />
tận dụng những cơ hội và thời cơ, khắc phục những<br />
điểm yếu, phát huy thế mạnh của mình với mục tiêu<br />
không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh. Để<br />
thực hiện được điều đó, Công ty cần xây dựng một<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 191<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
chiến lược kinh doanh phù hợp, định hướng cho<br />
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đi đúng<br />
mục tiêu đặt ra.<br />
* Ma trận SWOT<br />
Từ phân tích môi trường kinh doanh và thực<br />
trạng kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn và<br />
<br />
Số 1/2014<br />
Xây dựng 97. Dựa vào ý kiến đánh giá của các<br />
chuyên gia, số điểm quan trọng của từng yếu tố môi<br />
trường bên trong (ma trận IFE) và bên ngoài (ma trận<br />
EFE), tác giả đã tổng hợp và rút gọn được các điểm<br />
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức chủ yếu tác động<br />
đến Công ty và lập ma trận SWOT như sau.<br />
<br />
Bảng 3. Ma trận SWOT<br />
CƠ HỘI (O)<br />
- (O1) Tăng trưởng GDP mức cao và<br />
ổn định<br />
- (O2) Tốc độ đô thị hóa, đầu tư xây<br />
dựng cơ sở hạ tầng và phát triển<br />
công nghiệp tăng.<br />
- (O3) Môi trường chính trị ổn định, môi<br />
trường xã hội an toàn.<br />
- (O4) Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm<br />
gây ăn mòn và phá hủy vật liệu<br />
nhanh nên nhu cầu sửa chữa hoàn<br />
thiện thi công các công trình cao.<br />
- (O5) Thành tựu khoa học công nghệ<br />
hiện đại trong việc chế tạo máy móc<br />
thiết bị thi công.<br />
<br />
NGUY CƠ (T)<br />
- (T1) Các đối thủ cạnh tranh mạnh đều<br />
là các tổng công ty xây dựng lớn.<br />
- (T2) Quy định của Chính phủ về bảo<br />
vệ môi trường và an toàn lao động.<br />
- (T3) Phần lớn các máy móc trang<br />
thiết bị thi công phải nhập từ<br />
nước ngoài.<br />
- (T4) Người tiêu dùng có tâm lý thích<br />
các mẫu thiết kế xây dựng kiểu<br />
dáng mới.<br />
- (T5) Sự xuất hiện của các đối thủ mới<br />
gia nhập.<br />
<br />
MẶT MẠNH (S)<br />
- (S1) Xây dựng cho mình một thương<br />
hiệu tốt, có hình ảnh tốt trong tâm trí<br />
khách hàng.<br />
- (S2) Nguồn nhân lực dồi dào, kinh<br />
nghiệm, có khả năng nghiên cứu<br />
phát triển.<br />
- (S3) Các công trình xây dựng có<br />
chất lượng tốt, giá cả hợp lý.<br />
- (S4) Tình hình tài chính lành mạnh,<br />
khả năng thanh toán tốt.<br />
- (S5) Lãnh đạo đoàn kết, quan tâm<br />
xây dựng phát triển văn hóa Công ty.<br />
<br />
Tận dụng cơ hội bằng cách sử dụng<br />
điểm mạnh.<br />
Phối hợp S/O: S1, S2, S3, O2<br />
Chiến lược tăng trưởng tập trung:<br />
Phát huy thế mạnh trong lĩnh vực xây<br />
dựng, tận dụng cơ hội thị trường, đầu<br />
tư công nghệ thi công mới, phát triển<br />
tăng quy mô, đa dạng hóa sản phẩm<br />
xây lắp.<br />
<br />
Sử dụng điểm mạnh để vượt qua<br />
đe dọa.<br />
Phối hợp S/T: T1,T1,T3,T5.<br />
Chiến lược liên doanh, liên kết: liên<br />
doanh nhà thầu trong xây lắp để<br />
phát huy thế mạnh của các bên, liên<br />
doanh thực hiện các công trình lớn,<br />
đa năng.<br />
<br />
MẶT YẾU (W)<br />
- (W1) Nguồn vốn khá hạn hẹp.<br />
- (W2) Công tác Marketing chưa được<br />
xem trọng đúng mức như vai trò<br />
quan trọng của nó trong môi trường<br />
kinh doanh hiện nay.<br />
- (W3) Nhận thức của cán bộ công<br />
nhân viên công ty về kinh doanh<br />
trong cơ chế thị trường chưa đạt<br />
yêu cầu.<br />
- (W4) Trình độ công nghệ ở mức trung<br />
bình, chưa cao, hệ thống máy móc<br />
thiết bị chưa đồng bộ.<br />
- (W5) Các mẫu thiết kế thi công công<br />
trình chưa thuyết phụ.<br />
<br />
Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm<br />
yếu (Phối hợp W/O): W1,W2,W3,O5.<br />
- Xây dựng công tác thị trường,<br />
Marketing (chiến lược Marketing)<br />
- Xây dựng nguồn vốn mạnh (Chiến<br />
lược tài chính)<br />
- Nâng cao chất lượng nhân lực, chính<br />
sách thu hút nhân tài (Chiến lược<br />
phát triển nguồn nhân lực).<br />
<br />
Giảm thiểu điểm yếu để tránh đe dọa.<br />
Phối hợp W/T: W3,W4,T2,T4.<br />
- Duy trì tốt hệ thống quản lý chất<br />
lượng, hệ thống quản lý môi trường<br />
nhằm giảm thiểu tác hại do sản xuất<br />
đến môi trường.<br />
- Chú trọng công tác nghiên cứu<br />
khoa học.<br />
- Tăng cường đổi mới công nghệ<br />
thi công (Chiến lược khoa học<br />
công nghệ).<br />
<br />
MA TRẬN SWOT<br />
<br />
192 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 1/2014<br />
<br />
Kết quả phân tích ma trận SWOT:<br />
<br />
bị cắt giảm … thì việc có vốn để thi công kịp thời là<br />
<br />
Từ các thông tin đã phân tích ở trên cùng các<br />
<br />
rất khó. Nhằm tránh tình trạng công trình bị trì hoãn<br />
<br />
thông tin từ ma trận IFE, EFE, xây dựng ma trận<br />
<br />
thi công do không có vốn thì nhất thiết Công ty phải<br />
<br />
SWOT và kết hợp các chiến lược có thể lựa chọn<br />
<br />
có một chiến lược để khắc phục tình trạng đó. Căn<br />
<br />
như sau.<br />
<br />
cứ vào sự kết hợp giữa các yếu tố WO cho chúng<br />
<br />
* Phối hợp W/O tận dụng cơ hội để khắc phục<br />
điểm yếu<br />
- Kết hợp các yếu tố cơ hội (O), để giảm thiếu<br />
điểm yếu (W) cho ta phương án tận dụng lợi thế nắm<br />
bắt cơ hội kinh doanh và dựa vào uy tín và mối quan<br />
<br />
ta phương án: khai thác mọi nguồn vốn khắc phục<br />
thiếu vốn. Vì vậy, để có kế hoạch phát triển ổn định<br />
và lâu dài chúng tôi đề xuất: Chiến lược tài chính.<br />
* Phối hợp S/O: tận dụng cơ hội bằng cách sử<br />
dụng điểm mạnh<br />
<br />
hệ khai thác mở rộng thị trường, tìm kiếm khách<br />
<br />
Mục tiêu chung trong hoạt động sản xuất kinh<br />
<br />
hàng, ngoài ra đơn vị cần phát huy lợi thế cạnh tranh<br />
<br />
doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng 97<br />
<br />
để đẩy mạnh công tác tìm kiếm việc làm, cụ thể là tận<br />
<br />
trong thời gian tới là phấn đấu đạt mức tăng trưởng<br />
<br />
dụng lợi thế để mở rộng công tác đấu thầu. Vì vậy,<br />
<br />
doanh thu hàng năm từ 15 - 20%. Trong điều kiện<br />
<br />
trong phạm vi này chúng tôi đề xuất xây dựng chiến<br />
<br />
môi trường kinh doanh nhiều biến động cùng với sự<br />
<br />
lược cho Công ty: Chiến lược Marketing.<br />
<br />
cạnh tranh gay gắt với các tổng công ty xây dựng<br />
<br />
- Phát triển nguồn nhân lực dựa trên nền tảng<br />
<br />
lớn, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty<br />
<br />
nguồn nhân lực hiện có. Năng lực cốt lõi của Công<br />
<br />
cần thiết phải duy trì được thị trường hiện có, đồng<br />
<br />
ty là hiện đang sở hữu một đội ngũ cán bộ quản lý,<br />
<br />
thời phải liên tục mở rộng chiếm lĩnh các phần thị<br />
<br />
công nhân lành nghề với số lượng lớn. Đội ngũ này<br />
<br />
trường khác. Phát huy thế mạnh trong lĩnh vực xây<br />
<br />
trong thời gian qua đã trực tiếp tham gia thi công rất<br />
<br />
dựng, tận dụng cơ hội thị trường, đầu tư công nghệ<br />
<br />
nhiều dự án lớn cấp quốc gia do vậy cũng đã tích lũy<br />
<br />
thi công mới, phát triển tăng quy mô, đa dạng hóa<br />
<br />
được rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp.<br />
<br />
sản phẩm xây lắp. Do đó chúng tôi đề xuất: Chiến<br />
<br />
Với điểm mạnh này Công ty sẽ có cơ hội lớn hơn<br />
<br />
lược tăng trưởng tập trung.<br />
<br />
trong việc tiếp thu và khai thác các ứng dụng công<br />
nghệ khoa học mới trong lĩnh vực xây lắp đem lại sự<br />
<br />
* Phối hợp S/T sử dụng điểm mạnh để vượt<br />
qua đe dọa<br />
<br />
khác biệt và hiệu quả cao hơn trong sản xuất. Xác<br />
<br />
Chiến lược liên doanh, liên kết: liên doanh<br />
<br />
định nguồn nhân lực là nguồn lực quý giá cho tiềm<br />
<br />
nhà thầu trong xây lắp để phát huy thế mạnh của<br />
<br />
năng phát triển dài hạn, đồng thời phát triển nguồn<br />
<br />
các bên, liên doanh thực hiện các công trình lớn,<br />
<br />
nhân lực đồng bộ và chất lượng đồng nghĩa là Công<br />
<br />
đa năng.<br />
<br />
ty đã hạn chế được các yếu tố bất lợi trong tương<br />
lai, bởi thực tế cho thấy xu thế quản lý và lao động<br />
<br />
* Phối hợp W/T: giảm thiểu điểm yếu để tránh<br />
đe dọa<br />
<br />
bằng chất xám mang lại năng suất và hiệu quả cao<br />
<br />
Hiện nay, trong xu thế hội nhập, nền kinh tế khu<br />
<br />
nhất. Vì vậy, trong phạm vi này chúng tôi đề xuất xây<br />
<br />
vực và trên thế giới cạnh tranh bằng chất lượng<br />
<br />
dựng: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực.<br />
<br />
đang ngày càng chiếm ưu thế. Tính cạnh tranh của<br />
<br />
- Đối với ngành xây dựng cơ bản, đặc biệt là<br />
<br />
sản phẩm được đo bằng hàm lượng chất xám, hàm<br />
<br />
ngành giao thông việc một công trình có giá trị hàng<br />
<br />
lượng công nghệ trong sản phẩm. Trình độ kỹ thuật<br />
<br />
trăm tỷ là điều hiển nhiên, như Cầu Cửa Sót 70 tỷ<br />
<br />
và công nghệ của doanh nghiệp là điều kiện chủ yếu<br />
<br />
đồng, Cầu Rộ Nam Đàn 120 tỷ, đường cao tốc Cầu<br />
<br />
thực hiện các giải pháp về chất lượng sản phẩm.<br />
<br />
Giẽ Ninh Bình 145 tỷ… Việc chủ đầu tư bố trí vốn và<br />
<br />
Chúng tôi đề xuất chiến lược khoa học công nghệ.<br />
<br />
thanh toán vốn cũng rất thất thường, đặc biệt trong<br />
<br />
Qua việc nhận xét các phương án chiến lược<br />
<br />
thời gian tới do tình hình kinh tế trong nước như<br />
<br />
trên có thể sắp xếp và rút lại các phương án chiến<br />
<br />
lạm phát, giá cả leo thang, vốn ODA của Anh, Nhật<br />
<br />
lược sau:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 193<br />
<br />