TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016<br />
<br />
<br />
<br />
Xây dựng giả thuyết khoa học như thế nào?<br />
<br />
How to write a scientific hypothesis?<br />
<br />
PGS.TS. Trần Thanh Ái<br />
ại học Cầ hơ<br />
<br />
Tran Thanh Ai, Assoc.Prof. Ph.D.<br />
Cantho University<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Xây dựng giả thuyết th ng là một trở ngại cho nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam, nhất là các nhà nghiên<br />
cứu trẻ, bởi vì họ không hiểu õ đặc điểm; ý hĩa và mục đích của giả thuyết khoa học. Bài viết này<br />
phân tích những sai lầm mà nhiều i th ng mắc phải, hệ thống hóa những nguyên lý chủ yếu về giả<br />
thuyết khoa học, và đề ra cách xây dựng giả thuyết xác đá , iúp các hà khoa học trẻ áp dụng dễ dàng.<br />
Từ khoá: giả thuyết khoa học, nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu mô tả, nghiên cứu giải thích, nghiên<br />
cứu ứng dụng.<br />
Abstract<br />
Many Vietnamese researchers, especially young researchers, find it difficult to formulate a hypothesis,<br />
because they do not understand characteristics, significances and aims of scientific hypotheses. This<br />
paper analyzes errors that many people often commits, systematizes main principles on hypothesis, and<br />
shows ways to formulate a pertinent hypothesis to help young researchers easily apply it.<br />
Keywords: scientific hypothesis, exploratory research, descriptive research, explanatory research,<br />
applied research.<br />
<br />
<br />
Xây dự iả thuyết là một t o các thuyết cho hiê cứu của mì h. Vị chủ<br />
khâu cơ bả của hiê cứu khoa học hiệm khoa ày ói: ‘NCKH của các a h<br />
(NCKH) mà mọi hà hiê cứu đều phải cầ ì phải có iả thuyết’ (!). ại một việ<br />
huầ huyễ . hế h thực tế cho thấy hiê cứu khác ở Hà Nội, ba lã h đạo của<br />
ằ đây lại là thao tác ây khô ít mắc việ đã phâ vâ , có ê yêu cầu các hiê<br />
mứu, chẳ hữ cho si h viê , học viê cứu si h và học viê cao học viết iả thuyết<br />
sau đại học mà cò cho cả iới khoa học t o luậ vă của mì h ữa khô , vì các<br />
u tú của đất ớc. hật vậy, t o một bài vị cho ằ , viết thì thừa, khô viết thì<br />
viết đă t ê tạp chí Hoạt động khoa học, thiếu!” (Vũ Cao àm, 2008: 29).<br />
Vũ Cao àm có kể câu chuyệ h sau: Các t hợp lấ cấ h tê<br />
“Một vị chủ hiệm khoa của một khô phải hiếm hoi: chỉ cầ đọc qua<br />
t đại học lớ ở Hà Nội, đồ th i là hiều luậ vă thạc sĩ, luậ á tiế sĩ và cả<br />
chủ tịch một hội đồ khoa học và đào tạo hữ đề tài hiê cứu khoa học đã đ ợc<br />
cấp khoa, có chức da h khoa học, luô lớ hiệm thu, chú ta có thể hậ a ằ<br />
tiế mắ đồ hiệp khi họ êu iả việc xây dự iả thuyết đã ây a khô ít<br />
<br />
25<br />
khó khă cho i hiê cứu, thậm chí “ iả thuyết”, h iá t ị tuyệt đối của ó<br />
ó hé lộ hữ ộ hậ uy hiểm của ất lớ , và đ ợc phâ bố t ê hiều loại<br />
nhiều hà hiê cứu về ý hĩa, hiệm vụ báo i , báo mạ . Nói cách khác, xã hội<br />
cũ h cách thức xây dự iả thuyết. đa có thói que sử dụ lẫ lộ hai từ<br />
Hiểu sai về hữ vấ đề ày ắt sẽ làm sai ày, h thể đó là hữ từ đồ hĩa.<br />
to hiê cứu, và hệ quả là hiê cứu Sự lẫ lộ ày cò xảy a cả t o lĩ h<br />
khô có iá t ị. ây cũ có thể là một vực khoa học: khi khảo sát tầ số xuất hiệ<br />
to hữ uyê hâ khiế ề khoa hai cụm từ “Giả thiết khoa học” và “Giả<br />
học ớc ta vẫ lẹt đẹt phía sau các ớc thuyết khoa học” ( ày 28/7/2014, có<br />
t o khu vực. Vì thế, việc â cao t ì h dù oặc kép), chú tôi có đ ợc kết<br />
độ và tay hề về ph ơ pháp hiê cứu quả h sau:<br />
khoa học đ ơ hiê là bao ồm việc tìm “Giả thiết khoa học”: 68.200<br />
hiểu cặ kẽ về iả thuyết t o khoa học và “Giả thuyết khoa học”: 469.000<br />
áp dụ thuầ thục kiế thức ấy vào t o Vậy “ iả thuyết” là ì, mà hiều i<br />
hiê cứu. Sau đây, chú tôi sẽ lầ l ợt th hầm lẫ với “ iả thiết”? Theo Từ<br />
phâ tích các khía cạ h cơ bả liê qua điển tiếng Việt (1998):<br />
đế iả thuyết khoa học. - Giả thiết d. (hoặc đ ). 1 iều cho<br />
1. Giả thuyết và giả thuyết khoa học t ớc t o một đị h lí hay một bài toá để<br />
ớc khi đi vào chi tiết, cầ phải că cứ vào đó mà suy a kết luậ của đị h<br />
phâ biệt hai khái iệm có tê ầ iố lí hay của bài toá . 2 iều coi h là có<br />
hau, mà i ta th sử dụ lẫ lộ thật, êu a làm că cứ để phâ tích, suy<br />
trên các ph ơ tiệ thô ti đại chú , luậ ; iả đị h.<br />
thậm chí cả t o các tài liệu khoa học, các - Giả thuyết d. 1 iều êu a t o<br />
iáo t ì h đại học và sau đại học. ó là khoa học để iải thích một hiệ t ợ tự<br />
“ iả thuyết” và “ iả thiết”. hiê ào đó và tạm đ ợc chấp hậ , ch a<br />
1.1. “Giả thuyết” không luôn đồng đ ợc kiểm hiệm, chứ mi h. 2 (id.)<br />
nghĩa với “giả thiết” Nh giả thiết (ng.2).<br />
ê các ph ơ tiệ thô ti đại Nói một cách cụ thể hơ , iả thiết là<br />
chú , th i ia vừa qua i ta th một tì h huố mà i ta êu a để xem<br />
bắt ặp cả hai từ “ iả thiết” và “ iả xét hữ hệ quả có thể của ó, hằm mục<br />
thuyết” t o các bài báo bà về hữ đích so sá h, đối chiếu, câ hắc, chọ lựa<br />
uyê hâ của các tai ạ máy bay một iải pháp. Một iả thiết th đ ợc<br />
MH370 và MH17. ìm kiếm t ê Goo le đặt sau từ “ iả sử” hay “ ếu”: nếu bỏ kỳ thi<br />
ày 28/7/2014 với các từ khóa d ới đây (có tốt nghiệp phổ thông thì chuyện gì sẽ xảy<br />
dù oặc kép), chú tôi hậ đ ợc kết ra? hoặc bằ một từ diễ tả sự việc có thể<br />
quả tầ số xuất hiệ của hai từ ày h sau: sẽ xảy a, h tựa một bài báo: Hình dung<br />
“ iả thiết” + “tai ạ ” + “máy bay”: quan hệ Mỹ-Trung dưới thời nữ Tổng<br />
106.000 lầ thống Mỹ Hillary Clinton (bà ày đã khô<br />
“ iả thuyết” + “tai ạ ” + “máy bay”: đắc cử ổ thố Hoa Kỳ).<br />
225.000 lầ o khi đó, iả thuyết là một dự<br />
iều đó cho thấy ằ tầ số sử dụ đoá về câu t ả l i mà i ta đa tìm<br />
từ “ iả thiết” dù chỉ bằ phâ ửa của kiếm cho một câu hỏi; dự đoá đó hằm<br />
<br />
26<br />
mục đích tập t u sự tìm kiếm vào hữ êu iả thuyết là để việc tìm kiếm đ ợc<br />
khả ă lớ hất, để tă hiệu quả tìm nhanh chóng: sau khi êu iả thuyết, ta<br />
kiếm. Nh có iả thuyết mà việc tìm kiếm kiểm t a xem iả thuyết vừa êu có phải là<br />
đ ợc đị h h ớ , vì ó dựa t ê ít hiều cơ câu t ả l i đú cho câu hỏi hay khô .<br />
sở thực tiễ , và i đi tìm t á h đ ợc Nếu câu t ả l i sai, hĩa là iả thuyết<br />
tì h t ạ tìm kiếm mò mẫm, hú họa, bột khô phù hợp, ta sẽ êu iả thuyết khác,<br />
phát. Bê cạ h hĩa chủ yếu ày, “ iả ồi lại kiểm t a... Các thao tác ày đ ợc lặp<br />
thuyết” cò có hĩa phái si h, mà Từ điển lại cho đế khi ào tìm đ ợc câu t ả l i<br />
tiếng Việt cho là đồ hĩa với hĩa 2 của chí h xác. Mục đích của việc êu iả thuyết<br />
“ iả thiết”, “điều coi h là có thật, êu a là để tìm chiếc chìa khóa mà khô phải lục<br />
làm că cứ để phâ tích, suy luậ ; iả tu cả ôi hà lê , vì chỉ cầ kiểm t a ở<br />
đị h”. iều đó có hĩa là “ iả thuyết” hữ ơi có hiều khả ă hất. Nhữ<br />
( hĩa 2) có thể đ ợc thay thế bằ “ iả ơi mà chú ta kiểm t a đó chí h là hữ<br />
thiết”, cò “ iả thuyết” ( hĩa 1) thì khô câu t ả l i phỏ đoá (tức iả thuyết) cho<br />
thể đ ợc. Chí h sự hầm lẫ iữa hĩa 1 câu hỏi Chiếc chìa khóa ở đâu? Và dĩ hiê<br />
và 2 của từ “ iả thuyết” là uyê hâ của là t o số hiều iả thuyết đó, chỉ có một<br />
việc sử dụ lẫ lộ h ta đã thấy ở t ê . iả thuyết đú mà thôi.<br />
Nói cách khác, khi muố bà về uyê uy hiê , t o cuộc số hà ày,<br />
hâ (hay đặc điểm) ch a biết của một hiệ khô phải chuyệ ào ta cũ có quyết<br />
t ợ , ta phải dù từ “ iả thuyết”. tâm và điều kiệ để kiểm t a iả thuyết cả.<br />
1.2. Giả thuyết trong đời thường và a th chỉ kiểm t a iả thuyết đối với<br />
giả thuyết khoa học hữ vấ đề bức bách t o cuộc số<br />
Nhâ đề cập đế đị h hĩa “ iả (tìm chìa khóa xe để đi làm), h ta sẽ<br />
thuyết” của Từ điển tiếng Việt, cũ cầ khô tìm mọi cách để kiểm t a iả thuyết<br />
phải ói thêm là từ “ iả thuyết” ba đầu liê qua đế hữ thắc mắc, hữ câu<br />
đ ợc các hà t iết học và khoa học sử dụ hỏi khô cấp thiết: ta có thể êu iả<br />
to quy t ì h tìm kiếm t i thức mới, thuyết về lý do bạ X. vắ mặt (“Bạ bị<br />
h dầ dầ đ ợc sử dụ ộ ãi t o bệ h”, “bạ về quê”…) h có thể<br />
xã hội (Từ điển Littré, 1959) để tìm kiếm khô theo đuổi đế cù việc tìm a<br />
l i iải thích cho hữ sự việc ch a õ uyê hâ thực sự của việc vắ mặt đó,<br />
à . o cuộc số hà ày, khi tìm ếu việc vắ mặt của bạ X. khô ả h<br />
hiểu một chuyệ ì, chú ta th êu h ở đế hoạt độ của tập thể. Chú ta<br />
iả thuyết (mà ta th ọi là “suy đoá ”). cũ qua tâm đế hiều chuyệ phức tạp<br />
Chú ta th êu iả thuyết về hữ hơ h muố biết uyê hâ của việc<br />
tì h huố đơ iả và que thuộc, h khi ày cà có hiều t ẻ co phải ma kí h,<br />
ta đi tìm cái chìa khóa xe máy (để t ả l i và cũ có ít hiều iả thuyết, h các em<br />
câu hỏi “Chìa khóa ở đâu?”), hoặc khi ta ồi hiều t ớc máy vi tí h, phò học<br />
qua tâm đế sự vắ mặt của một đồ thiếu á h sá ... Nh việc kiểm chứ<br />
hiệp t o cơ qua (để t ả l i câu hỏi các iả thuyết ày thì khô dễ chút ào, vì<br />
“Sao bạ X. hôm ay khô đi làm?”). Nêu ó đòi hỏi phải có hiều phâ tích, thực<br />
iả thuyết là hằm ớm thử một câu t ả l i hiệm mà chỉ có các hà khoa học mới có<br />
cho câu hỏi của ta, và mục đích của việc điều kiệ thực hiệ . o cuộc số đ i<br />
<br />
27<br />
th , có ất hiều iả thuyết mà chú ta thuyết là một iai đoạ quyết đị h. Kết quả<br />
êu a h khô thể tự kiểm chứ của hiê cứu tùy thuộc vào iai đoạ<br />
đ ợc bằ các qua sát thô th , mà ày. Chất l ợ của các ý t ở êu lê<br />
phải cầ đế các quy t ì h khoa học. ó vào lúc ày sẽ quyết đị h iá t ị của các<br />
chí h là hữ vấ đề mà các hà khoa kết quả thu đ ợc. Chí h ở iai đoạ ày<br />
học qua tâm. mà các khám phá mới đ ợc tìm a. Cũ<br />
Nhữ iả thuyết đ i th khác với chí h ở iai đoạ ày, t o chu t ì h kỳ<br />
iả thuyết khoa học ở hiều chỗ: cho dù diệu làm cho các ý t ở mới xuất hiệ ,<br />
đ ợc kiểm hiệm là đú đi chă ữa, mà tài ă , thậm chí thiê tài của hà<br />
iả thuyết t o đ i th chỉ là một thao hiê cứu đ ợc bộc lộ” (2000: 177).<br />
tác đơ iả hằm iúp ta có thêm thô Vậy iả thuyết khoa học là ì? Nó có<br />
ti về môi t qua h ta. Nhữ thô hữ đặc điểm ì? Vai t ò của ó h thế<br />
ti đó dù mới mẻ, độc đáo đế đâu đi ào t o hiê cứu khoa học mà Loubet<br />
chă ữa (thí dụ: bạ X. vắ mặt vì đã del Bayle cho là quyết đị h?<br />
bỏ việc, bạ X. bị chuyể cô tác, bạ X. 2.1. Giả thuyết khoa học là gì?<br />
đi du học…) cũ khô phải là kiến thức ừ t ơ đ ơ của giả thuyết trong<br />
mới về thế iới khách qua , tức là ó tiế A h là hypothesis và tiế Pháp là<br />
khô phục vụ cho sứ mệ h của khoa học. hypothèse. Các từ ày đ ợc kết hợp bằ<br />
o khi đó, iả thuyết khoa học là kết tiề tố hypo- ( hĩa là “ở d ới ỡ ”) và<br />
quả của một quy t ì h phức tạp, từ phát thesis / thèse (luậ đề, luậ thuyết, lý<br />
hiệ vấ đề, hiê cứu tài liệu, suy ẫm thuyết). Vì thế, có thể hiểu tổ quát iả<br />
tìm tòi các khả ă có thể của câu t ả l i thuyết là một luậ đề, luậ điểm ch a hoà<br />
cho thắc mắc, t ă t ở của i hiên chỉ h, ch a đạt đế ỡ đ ợc hì<br />
cứu, để cuối cù chọ một khả ă có hậ là kiế thức khoa học, và cầ phải<br />
t iể vọ hất, có thể cu cấp kiế thức kiểm chứ lại để biết ó đú hay sai. Nói<br />
mới về đối t ợ hiê cứu, và có thể tổ cách khác, để t ở thà h kiế thức khoa học,<br />
chức kiểm hiệm đ ợc. iả thuyết cầ phải đ ợc kiểm hiệm<br />
2. Giả thuyết khoa học hiều lầ và đều cho kết quả đú .<br />
Nh ta đã biết, mặc dù hiê cứu Nh vừa ói ở t ê , một iả thuyết<br />
khoa học là đi tìm tòi thám hiểm để tìm a khoa học phải h ớ tới việc cu cấp<br />
kiế thức mới, h đó khô phải là một kiế thức mới về thế iới khách qua , kiế<br />
sự tìm kiếm cầu may. Sau một th i ia thức mà cộ đồ khoa học ch a biết,<br />
tìm hiểu một hiệ t ợ lạ mà mì h qua hoặc ch a chứ mi h đ ợc. ó chí h là ý<br />
tâm, hà hiê cứu có thể thấy thấp hĩa chủ yếu của iả thuyết khoa học. hế<br />
thoá cuối co đ hữ dấu hiệu đầu mà t o các tài liệu về ph ơ pháp<br />
tiê của đích đế . ó chí h là hữ cơ sở hiê cứu khoa học, hĩa ày khô<br />
đầu tiê cho việc xây dự iả thuyết, để đ ợc làm ổi bật t o các đị h hĩa, và<br />
sau đó tìm cách kiểm hiệm iả thuyết. hất là lại có hiều cách iải thích khác<br />
Nói về tầm qua t ọ của iả thuyết khoa hau, khiế i đọc dễ bị mơ hồ, bối ối.<br />
học, Loubet del Bayle đã l u ý h sau: heo Vũ Cao àm, “Giả thuyết khoa<br />
“ o chu t ì h hệ thố hóa và các học (scie tific hypothesis), cò ọi là iả<br />
b ớc tiế hà h khoa học, việc êu iả thuyết hiê cứu ( esea ch hypothesis), là<br />
<br />
28<br />
một hậ đị h sơ bộ, một kết luậ iả đị h một câu hỏi đặt a. Nó hằm thiết lập mối<br />
về bả chất sự vật, do i hiê cứu đ a qua hệ iữa các sự việc có ý hĩa”<br />
a để chứ mi h hoặc bác bỏ” (1999: 51). (Grawitz M., 2001: 398).<br />
Phạm Viết V ợ cũ iải thích h Quivy & Campe houdt thì cho ằ<br />
sau: “Giả thuyết khoa học là một iả đị h, “ iả thuyết là một đề hị hằm dự đoá<br />
một dự đoá hết sức độc đáo về bả chất mối qua hệ iữa hai thuật ữ, mà tùy<br />
đối t ợ hiê cứu” (2000: 58). theo t hợp, có thể là hữ khái iệm<br />
D ơ hiệu ố đã dà h hiều dò hoặc hữ hiệ t ợ . Vì thế, iả thuyết<br />
để đị h hĩa iả thuyết h sau: “Giả là một đề hị tạm th i, một iả đị h cầ<br />
thuyết là một phát biểu có tí h cách ớc đ ợc kiểm chứ ” (2006: 121).<br />
đoá , một iải pháp đ a a để thử hiệm Sự khác biệt t ê đây xuất phát từ óc<br />
về mối liê hệ iữa hai hay hiều ‘biế số’ hì của mỗi tác iả, và cũ bao hàm<br />
hoặc hiệ t ợ qua sát đ ợc” (2005: 27). hiều quy ớc ữ hĩa về các thuật ữ.<br />
Ỏ chỗ khác, tác iả ày cũ ói thêm: ể dễ hiểu và dễ áp dụ , cầ phải phâ<br />
“Giả thuyết là một lối iải thích tạm th i, biệt hai lớp hĩa của thuật ữ “ iả<br />
có thể đú , cho các yếu tố, hiệ t ợ , sự thuyết”: đó là hĩa tổ quát, có thể áp<br />
kiệ hay t ạ thái mà i hiê cứu dụ cho mọi loại iả thuyết, mọi loại<br />
đa cố ắ tìm hiểu” (2005: 46). hiê cứu, và hĩa chuyê biệt, chỉ phù<br />
Các đị h hĩa t ê đây khô quá hợp với từ loại hiê cứu mà thôi. Vì<br />
phức tạp, h đối với i mới làm thế, muố khô bị bối ối và có thể hiểu<br />
que với hiê cứu khoa học thì khô thấu đáo thuật ữ ày, i học cầ phải<br />
đơ iả chút ào, và do đó, cũ khô tiếp cậ tuầ tự, từ hĩa tổ quát đế<br />
dễ áp dụ t o việc thực hà h xây dự hĩa chuyê biệt. heo hĩa tổ quát,<br />
giả thuyết. hật vậy, i tập sự làm iả thuyết là một tiên đoán về kết quả của<br />
hiê cứu sẽ bối ối khi đọc các cụm từ một hiê cứu tìm hiểu thế iới khách<br />
“ hậ đị h sơ bộ”, “kết luậ iả đị h”, qua (để bổ su kiế thức), là một đề<br />
“bả chất đối t ợ ”, “dự đoá hết sức độc nghị mà hà hiê cứu đ a a để thử t ả<br />
đáo”, “phát biểu có tí h cá h ớc đoá ”, l i cho một câu hỏi hiê cứu. ó là một<br />
“lối iải thích tạm th i”… vì các cụm từ khả ă có thể xảy a, mà hà hiê cứu<br />
ày hàm chứa hiều ẩ hĩa mà ếu ch a biết đú hay sai. Do đó, khả ă<br />
khô hiểu đ ợc thì i học sẽ đi từ bỡ ày (tức iả thuyết) phải đ ợc kiểm chứ ,<br />
ỡ ày đế bỡ ỡ khác. hĩa là phải đ ợc khảo sát, thí hiệm, đối<br />
Các đị h hĩa của các tài liệu ớc chiếu, t a h luậ , để xem ó có khớp với<br />
oài cũ đa dạ khô kém, mỗi i thực tế hay khô . Nếu kiểm chứ hiều<br />
iải thích một cách, do đó ít hiều cũ lầ cho kết quả đú , thì iả thuyết đó sẽ<br />
ây a ộ hậ . t ở thà h kiế thức khoa học, ợc lại,<br />
F ae kel & Walle thì iải thích ắ ếu kết quả kiểm hiệm cho kết quả sai thì<br />
ọ : “ ói một cách đơ iả , iả thuyết là i hiê cứu phải êu iả thuyết khác.<br />
một tiê đoá về kết quả có thể (possible Khi hiê cứu sự chuyể độ của các<br />
outcomes) của một hiê cứu” (2009: 45). hành tinh, Cope ic, Galilée và hiều hà<br />
G awitz thì ói chi tiết hơ : “Giả thiê vă học t ớc hai ô thấy ằ kiế<br />
thuyết là một câu t ả l i đ ợc đề hị cho thức phổ biế th i bấy i là “mặt t i quay<br />
<br />
29<br />
xu qua h t ái đất” (thuyết địa tâm) khô 2.2.1. Giả thuyết trong nghiên cứu mô tả<br />
phù hợp với kết quả mà họ thu đ ợc từ các Vì mục tiêu của hiê cứu mô tả là<br />
hiê cứu. Khi qua sát các mặt t ă của tìm kiếm hữ kiế thức mới liê qua<br />
sao Mộc, Galilée hĩ đế một khả ă đế đặc điểm, đặc tí h của đối t ợ<br />
khác mà ô cho là chí h xác hơ , đó là hiê cứu, hĩa là hằm phát họa a châ<br />
“t ái đất quay xu qua h mặt t i” (thuyết du của đối t ợ hiê cứu, ê iả<br />
hật tâm). ó chí h là iả thuyết mà ô đã thuyết cho hiê cứu mô tả có dạ của<br />
êu a và ô tìm cách kiểm chứ iả một mệ h đề đơ iả có thể êu lê một<br />
thuyết đó. đặc điểm: h đã ói ở t ê , Copernic,<br />
Cò hĩa chuyê biệt của iả thuyết Galilée và hiều hà hiê cứu thiê vă<br />
thì tùy thuộc vào cách tiếp cậ t o khác hi thuyết địa tâm, và đã hĩ<br />
hiê cứu: iả thuyết t o hiê cứu đế iả thuyết “t ái đất quay xu qua h<br />
mô tả khác với iả thuyết t o hiê cứu mặt t i” và sau đó Galilée đã chứ mi h<br />
iải thích, và cũ khác với iả thuyết iả thuyết đó là đú . Newto t ớc khi<br />
to hiê cứu ứ dụ . ây chí h là chứ mi h đ ợc đị h luật vạ vật hấp<br />
điểm mấu chốt khiế hiều i hiểu sai dẫ , cũ đã hĩ đế “sức hút của t ái<br />
và làm sai về iả thuyết hiê cứu. hật đất”. Gầ đây, vào ăm 1964 Pete Hi s<br />
vậy, có hiều i hiểu một cách ập cũ đã êu a iả thuyết về sự tồ tại của<br />
khuô , máy móc và lệch lạc, h GS. Vũ hạt boso (hạt của Chúa) và các đặc tí h<br />
Cao àm đã từ phê phá : “Ở một khoa khác của ó bê cạ h các hạt cơ bả khác.<br />
khác t o một t đại học lớ , một vị ó là hữ iả thuyết t o hiê cứu<br />
phó iáo s bắt mọi luậ vă , luậ á (thạc mô tả. N i ta chỉ làm hiê cứu mô tả<br />
sỹ và tiế sỹ) phải viết iả thuyết d ới khi t ì h độ hiểu biết về hiệ t ợ mà<br />
dạ ‘Nếu…, thì…’ một cách ất khô cứ ” i ta qua tâm cò ít ỏi, và hiê cứu<br />
(Vũ Cao àm, 2008: 29). mô tả hằm bổ su thêm hiều kiế thức<br />
ể hiểu đ ợc và áp dụ đ ợc việc để khám phá a bả chất của hiệ t ợ<br />
êu iả thuyết, cầ phải xác đị h cách tiếp ày cà đầy đủ hơ . Vì thế, hiê cứu<br />
cậ của hiê cứu t ớc khi xây dự iả mô tả là cách tiếp cậ que thuộc t o<br />
thuyết t o khoa học và/hoặc mục tiêu hiê cứu các hiệ t ợ v ợt a oài<br />
hiê cứu. Do đó, cầ phải phâ biệt các tầm hậ thức t ực qua của co i,<br />
loại iả thuyết, t ơ ứ với các cấp độ h các hiệ t ợ t o thế iới vi mô và<br />
hiê cứu khoa học. vĩ mô. o lĩ h vực xã hội – hâ vă và<br />
2.2. Các loại giả thuyết khoa học và iáo dục, i ta cũ áp dụ cách tiếp<br />
cách diễn đạt giả thuyết cậ mô tả đối với các hiệ t ợ phức tạp<br />
heo hĩa tổ quát của iả thuyết mà hậ thức t ực qua của co i<br />
h đã t ì h bày ở t ê , iả thuyết ào khô thể bao quát hết các dữ liệu. Vì để<br />
cũ là một dự đoá về kết quả hiê tìm hiểu đặc điểm, đặc tí h, tí h chất của<br />
cứu. hế mà kết quả hiê cứu lại tùy đối t ợ hiê cứu, iả thuyết t o<br />
thuộc vào loại hiê cứu. Vì vậy, iả hiê cứu mô tả hằm tìm câu t ả l i cho<br />
thuyết tùy thuộc vào loại hiê cứu, vào hữ câu hỏi về đặc điểm, tí h chất h<br />
cách tiếp cậ khoa học mà hà hiê cứu “Nh thế ào?”, “Khi ào”, “ o điều<br />
đã chọ . kiệ ào?”, “Ai?”, “Cái ì?”, “Ở đâu?”…<br />
<br />
30<br />
Do đó, cấu t úc của iả thuyết mô tả cũ đổi t o khô ia và th i ia , do đó,<br />
t ơ ứ với câu t ả l i cho các câu hỏi ó ất phức tạp. Vì thế, để tìm hiểu bả<br />
đó, hĩa là ó hằm êu lê các đặc điểm chất của ó, khô thể chỉ dừ lại ở<br />
có thể có của đối t ợ hiê cứu, h sự hữ kết quả của hiê cứu mô tả, mà<br />
tồ tại của đối t ợ , hì h thức, quy mô, phải hiê cứu sâu hơ để phát hiệ a<br />
tí h chất… của đối t ợ hiê cứu. các mối liê hệ iữa các yếu tố, mà ta ọi<br />
Giả thuyết mô tả chủ yếu đ ợc diễ là “biế ”, óp phầ phát hiệ a các quy<br />
đạt bằ một câu đơ iả thể hiệ một luật chi phối các hiệ t ợ , tức iải thích<br />
đặc điểm, tí h chất mới mẻ (so với th i hiệ t ợ . Sự phát hiệ ày vừa có ý<br />
điểm êu iả thuyết). hí dụ: “ ái đất hĩa khoa học luậ (tìm hiểu bả chất vấ<br />
quay xu qua h mặt t i”, “Khô g khí đề), đồ th i vừa có ý hĩa thực tiễ :<br />
ả h h ở đế tốc độ ơi của các vật”, “Có i ta chỉ có thể đề a biệ pháp khắc<br />
sự số oài thái d ơ hệ”, “N ày ay, phục các hiệ t ợ a iải t o xã hội<br />
học si h Việt Nam khô thích các mô xã và iáo dục khi đã biết õ uyê hâ că<br />
hội – hâ vă ”, “Học si h ày cà ói cơ của chú , hoặc khi đã phát hiệ a các<br />
dối”, “Si h viê Việt Nam chọ à h học quy luật chi phối chú mà thôi. ó cũ<br />
theo cảm tí h”… uy hiê , t o các chí h là lý do khiế hiê cứu iáo dục<br />
nghiên cứu mô tả, i ta th thay iả chủ yếu là hiê cứu iải thích. Mamdouh<br />
thuyết bằ các mục tiêu hiê cứu cụ Dawoud (1994) cũ cho ằ khoa học<br />
thể, hất là các hiê cứu có đối t ợ ói chu khô thể dừ lại ở hiê cứu<br />
phức tạp, có hiều thô số cầ phải xác mô tả, mà cầ phải v ơ đế hiê cứu<br />
đị h. Các mục tiêu ày đó vai t ò của iải thích:<br />
các “cọc tiêu” để đị h h ớ cho hiê “Mục tiêu chủ yếu của khoa học là<br />
cứu. Các mục tiêu hiê cứu th đ ợc v ợt qua khỏi sự mô tả đơ iả các hiệ<br />
thể hiệ bằ các độ từ hà h độ h t ợ . Khoa học ỗ lực cu cấp l i iải<br />
“xác đị h” (ide tify), “mô tả”, “khảo sát”, thích về các hiệ t ợ . Khô chỉ á<br />
“đo l ”… N hiê cứu mô tả chỉ có iá hữ cái tê cho các hiệ t ợ hay mô tả<br />
t ị khi mục tiêu hiê cứu của ó cu chú , cũ khô chỉ kết thúc một điều<br />
cấp cho cộ đồ hữ kiế thức mới t a bằ các kết quả chẳ hạ h ‘Da iel<br />
mẻ về hiệ t ợ và sự vật, và hữ kiế thi ớt, Raymo d hạ hất’, mà phải cu<br />
thức ấy phải có khả ă đặt ề mó cho cấp các biế có thể iải thích sự thất bại<br />
hữ hiê cứu iải thích sau ày. của Da iel và sự thà h cô của<br />
2.2.2. Giả thuyết trong nghiên cứu Raymo d” (1994: 27-28).<br />
giải thích Vì mục tiêu của hiê cứu iải thích<br />
Vì hiê cứu mô tả chỉ cu cấp là tìm kiếm hữ uyê hâ mới mẻ để<br />
hữ kiế thức ba đầu về bả chất của iải thích một hiệ t ợ , ê iả thuyết<br />
sự vật và hiệ t ợ , ê các hà khoa học t o loại hiê cứu ày hằm liê kết hai<br />
khô chấp hậ dừ lại ở kết quả của loại biế t o mối qua hệ hâ – quả. Sự<br />
các hiê cứu mô tả, mà h ớ tới hiê liê kết ày là kết quả của một quá t ì h<br />
cứu iải thích. o lĩ h vực xã hội cũ qua sát và tìm hiểu hiệ t ợ t ê thực<br />
h iáo dục, đối t ợ hiê cứu là các địa và hiê cứu t o tài liệu khoa học:<br />
hiệ t ợ ma tí h độ , luô luô biế khi qua sát và tìm hiểu thực địa, hà<br />
<br />
31<br />
hiê cứu phát hiệ a sự khô khớp - Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ cấu<br />
iữa kiế thức có sẵ và hiệ t ợ , sau đó t úc câu điều kiệ “ ếu”:<br />
hà hiê cứu tham khảo tài liệu khoa học “Nếu được phổ biến mục tiêu học tập<br />
để kiểm chứ , để biết chắc ằ kiế thức trước khi bắt đầu môn học, học sinh sẽ<br />
hiệ hà h khô iải thích đ ợc uyê tham gia tích cực vào việc học”<br />
hâ hay uồ ốc của hiệ t ợ . o óm lại, để êu một iả thuyết t o<br />
loại hiê cứu ày, iả thuyết là một câu hiê cứu iải thích, i ta có thể dù<br />
phát biểu đặt một (hoặc hiều) biế độc lập hiều cấu t úc khác hau, miễ sao ó liê<br />
to mối liê qua với một biế phụ kết đ ợc các yếu tố uyê hâ và hậu<br />
thuộc: biế độc lập (tức uyên nhân) quả, để việc thiết kế kiểm hiệm iả<br />
t ơ ứ với yếu tố đ ợc hà hiê cứu thuyết đ ợc dễ dà và chặt chẽ.<br />
á cho hiều iá t ị khác hau để qua sát 2.2.3. Giả thuyết trong nghiên cứu<br />
sự thay đổi của iá t ị của biế phụ thuộc ứng dụng<br />
(tức hậu quả, hiệ t ợ muố hiê Vì mục tiêu của hiê cứu ứ dụ<br />
cứu). Vì hiê cứu iải thích là loại hì h là tìm cách sử dụ các kiế thức tuyê bố<br />
hiê cứu phổ biế hất, có hiều ý hĩa vào việc phục vụ tiệ ích xã hội, ê iả<br />
khoa học hất, ê i ta th lấy iả thuyết t o hiê cứu ứ dụ có dạ<br />
thuyết t o hiê cứu iải thích làm mẫu của một iải pháp cho vấ đề, tức là hàm<br />
để đị h hĩa và thí dụ. ó cũ chí h là chứa các kiế thức quy t ì h. o<br />
lý do khiế hiều đị h hĩa mà ta th KHXH, t o đó có khoa học iáo dục,<br />
ặp chỉ thích hợp cho hiê cứu iải thích loại iả thuyết ày phức tạp và khó kiểm<br />
mà thôi. chứ hơ các loại iả thuyết khác, vì cầ<br />
ể diễ đạt iả thuyết t ong nghiên phải có th i ia , ph ơ tiệ và cô cụ<br />
cứu iải thích, i ta có thể dù hiều để kiểm chứ iả thuyết. hí dụ t o tâm<br />
cấu t úc khác hau, t o đó cốt lõi là sự lý học thực hiệm, hiều liệu pháp đ ợc<br />
liên kết giữa hai loại biến (biế độc lập và cho là có thể ma lại hiệu quả cao, h<br />
biế phụ thuộc) để tìm hiểu uyê hâ đá h iá chú thì vô cù khó, vì thiếu cơ<br />
của hiệ t ợ mà mì h qua tâm. Các thí sở và ph ơ tiệ so sá h. o iáo dục,<br />
dụ sau đây là các cách diễ đạt khác nhau khi ứ dụ hệ thố tí chỉ vào đào tạo<br />
của một iả thuyết liê kết hai biế “biết õ đại học, các hà quả lý iáo dục đã khô<br />
mục tiêu học tập t ớc” ( uyê hâ ) và tiê liệu đ ợc tất cả hữ biế có thể tác<br />
“tham ia tích cực” (kết quả): độ vào quá t ì h thực hiệ , ê các iải<br />
- Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ câu pháp đề a (tức các thà h phầ của iả<br />
nguyên nhân - hậu quả: thuyết ứ dụ ) thiếu chặt chẽ, ê phải<br />
“Học sinh chểnh mảng trong việc học “vừa làm vừa sửa sai”, khiế việc t iể<br />
tập vì không biết rõ mục tiêu học tập” khai mất ất hiều th i ia để điều chỉ h<br />
- Giả thuyết đ ợc diễ đạt bằ một và hoà thiệ , và hậu quả xấu cũ khô<br />
cấu t úc câu so sá h: phải là hỏ (vì khô thể thực hiệm<br />
“Học sinh biết rõ mục tiêu học tập to phò thí hiệm). Việc kiểm<br />
trước sẽ tham gia tích cực hơn vào việc hiệm cũ khô đơ iả , vì phải so<br />
học hơn là học sinh không biết rõ mục tiêu sá h kết quả của quy t ì h đào tạo cũ và<br />
học tập” kết quả của việc đào tạo theo ph ơ thức<br />
<br />
32<br />
mới. Sự so sá h ày diễ a t o tì h y khô cầ iả thuyết. ế khi chú tôi<br />
t ạ tự hiê , khi mọi thô số đã thay đ a cho các vị xem cuố sách của GS. BS<br />
đổi, do đó khô thể kết luậ hồ đồ ằ ô hất ù , t o đó, ô luô ói:<br />
kết quả thu đ ợc từ so sá h đó là hiệu quả ‘ ôi đặt iả thuyết ày…’, ‘ ôi đặt iả<br />
của hệ thố đào tạo tí chỉ. Hơ ữa, thuyết kia…’ thì các vị mới ã ửa a<br />
th phải mất hiều ăm sau mới có thể ằ , to hiê cứu của à h y, đế<br />
có đá h iá t ơ đối khách qua . N ợc bác sỹ ô hất ù , cũ đã phải viết<br />
lại, t o các à h kỹ thuật, khi tìm cách iả thuyết” (Vũ Cao àm, 2008: 29).<br />
ứ dụ một đặc điểm, tí h chất mới iều đó cho thấy ằ họ cũ cò ất<br />
(kiế thức mới) của một vật liệu ào đó, mơ hồ về ý hĩa và mục đích của iả<br />
i ta sẽ đề a một số iải pháp ào đó thuyết. Nh đã t ì h bày ở t ê , việc có cầ<br />
để thực hiệ t o phò thí hiệm, cho làm iả thuyết hay khô , khô phải tùy<br />
đế khi thu đ ợc kết quả chấp hậ đ ợc. thuộc vào à h khoa học, mà là tùy thuộc<br />
Khi có kết quả, một sả phẩm mới hay vào l ợ kiế thức khoa học hiều hay ít<br />
cô hệ mới chẳ hạ , thì iả thuyết về lĩ h vực có liê qua . hế mà l ợ<br />
đ ợc khẳ đị h một cách thuyết phục mà kiế thức khoa học sẽ quyết đị h loại<br />
khô ây chút hi h to các hiê cứu (thăm dò, mô tả hay iải thích).<br />
ngành KHXH. Vì thế, việc có làm iả thuyết hay khô là<br />
Cũ phải ói thêm là việc phát hiệ tùy thuộc vào loại hiê cứu.<br />
khả ă ứ dụ của một kiế thức lý ối với một lĩ h vực mới hay một hệ<br />
thuyết khô bao i chó vá h cả: từ vấ đề mới ch a có hiều kiế thức khoa<br />
ày phát hiệ a i suli đế khi i ta học, hà hiê cứu th bắt đầu bằ<br />
tìm a ứ dụ của ó phải mất… 50 hiê cứu thăm dò hằm xây dự cơ sở<br />
ăm! Mặt khác, việc tìm kiếm ứ dụ có dữ liệu ba đầu để phục vụ cho hữ<br />
thể kéo dài t o hiều ăm mà vẫ ch a hiê cứu chuyê sâu sau ày. Loại hì h<br />
hết: tia lase dù đã đ ợc khám phá cách hiê cứu ày khô cho phép xây dự<br />
ay khoả 60 ăm và đã có hiều ứ iả thuyết, vì việc lập iả thuyết đòi hỏi<br />
dụ kỹ thuật vào hiều à h hề khác phải có ề tả kiế thức khá pho phú.<br />
hau, h ày ay các hà khoa học o hiê cứu đá h iá cũ vậy, vì<br />
vẫ cò tìm cách ứ dụ ó vào hiều mục tiêu của loại hiê cứu ày là tìm<br />
lĩ h vực t o đ i số . hiểu mức độ đáp ứ của một cô việc,<br />
2.3 Những nghiên cứu không cần một dịch vụ… đối với yêu cầu đã đề a,<br />
nêu giả thuyết h đá h iá sự hài lò của cô chú<br />
Nh hi hậ của Vũ Cao àm đã hằm mục đích cải tiế cô việc cho tốt<br />
đ ợc t ì h bày ở t ê , hiều hà khoa học hơ , do đó, loại hiê cứu ày cũ<br />
Việt Nam ất lú tú khô biết có phải khô thể êu iả thuyết đ ợc, mà chỉ đề<br />
làm iả thuyết cho cô t ì h hiê cứu a mục tiêu hiê cứu mà thôi. Nghiên<br />
của mì h hay khô . ác iả đã làm một cứu mô tả có mục đích õ à hơ hiê<br />
khảo sát ha h, và kết quả h sau: cứu thăm dò, đó là tìm kiếm, phát hiệ<br />
“Khảo sát tại một cơ sở đào tạo sau đại hữ đặc điểm, tí h chất mới của đối<br />
học của à h y, chú tôi đ ợc các t ợ hiê cứu. Nh vì lĩ h vực làm<br />
thầy/cô khẳ đị h: N hiê cứu của à h hiê cứu mô tả cũ đã có ít hiều kiế<br />
<br />
33<br />
thức, ê tùy t hợp mà hà khoa học đầu tiê ở Việt Nam, N uyễ Vă uấ có<br />
có thể lập iả thuyết, hoặc êu mục tiêu đá h iá h sau:<br />
hiê cứu. Chỉ t o hữ lĩ h vực mà “ ôi khô xem đó là một cô t ì h<br />
kiế thức đã phát t iể vữ chắc, ê phải hiê cứu, vì bài báo đó khô có iả<br />
hiê cứu chuyê sâu, thì hà hiê cứu thuyết và cũ khô iải đáp một câu hỏi<br />
phải làm iả thuyết hiê cứu h đã khoa học hay một câu hỏi y khoa ào cả.<br />
t ì h bày ở t ê . ó là hiê cứu iải Bài báo cũ khô có điểm ì mới về mặt<br />
thích hằm tìm hiểu uyê hâ , uồ ph ơ pháp hay ý t ở . Có lẽ ê xem<br />
ốc của hiệ t ợ và sự vật, h phầ lớ đó là một exercise về thố kê và tí h toá<br />
các hiê cứu iáo dục. thì thích hợp hơ ” (N uyễ Vă uấ ,<br />
óm lại, các hiê cứu thăm dò và 2015).<br />
hiê cứu mô tả chỉ là iai đoạ sơ khởi ì h tạ ày ất phổ biế t o<br />
của hiê cứu khoa học, ê các hà các đề tài luậ vă , luậ á tiế sĩ ở ớc<br />
hiê cứu th khô dừ lại ở hai ta, h hậ xét của Vũ Cao àm:<br />
loại hì h hiê cứu ày, và luô tiế đế “…vào th việ của hiều t đại<br />
hiê cứu iải thích. Chí h vì thế mà khi học, tìm đọc luậ á tiế sỹ, luậ vă thạc<br />
ói đế hiê cứu, i ta th mặc sỹ đế cử hâ , [chú ta] đều có thể thấy<br />
hiê hiểu đó là hiê cứu iải thích, và hà loạt tác iả hoặc là khô t ì h bày<br />
do đó, khi ói đế iả thuyết, i ta iả thuyết của hiê cứu, hoặc là sử dụ<br />
muố ói đế iả thuyết t o hiê cứu khái iệm iả thuyết và iả thiết một cách<br />
giải thích. ó là lý do tại sao hiều hà khá tùy tiệ . iều ày chứ tỏ sự yếu kém<br />
khoa học xem iả thuyết h là điều kiệ về ph ơ pháp luậ t o cộ đồ<br />
bắt buộc của mọi hiê cứu khoa học. Khi hiê cứu của chú ta” (Vũ Cao àm,<br />
hậ xét về một kết quả phâ tích hệ e 2008, tr.29).<br />
<br />
Bảng 1. Các loại nghiên cứu và các đặc điểm của chúng trong quy trình khoa học<br />
<br />
Loại nghiên cứu<br />
Nghiên cứu cơ bản thường nghiệm<br />
NC ứng dụng<br />
NC thăm dò NC mô tả NC giải thích<br />
Tình - Lĩ h vực mới - Lĩ h vực đã đ ợc - Lĩ h vực đã có - Lĩ h vực đã có<br />
trạng - Có ất ít kiế hiê cứu thăm hiều hiê cứu hiều kiế thức lý<br />
kiến thức. dò. mô tả. thuyết.<br />
thức<br />
- hu thập dữ liệu - Mô tả đặc điểm, - ìm kiếm uyê - ìm điều kiệ tối<br />
Mục ba đầu. tính chất của một hâ hiệ t ợ . u để ứ dụ<br />
đích - Hình thành các ý hiệ t ợ . - ìm hiểu độ cơ một lý thuyết vào<br />
nghiên t ở cho hiê - So sá h các hiệ và sự chọ lựa của thực tế (một lý<br />
cứu cứu sắp tới. t ợ . các tác hâ xã hội. thuyết iáo dục, mô<br />
hì h tổ chức...)<br />
<br />
<br />
34<br />
Loại nghiên cứu<br />
Nghiên cứu cơ bản thường nghiệm<br />
NC ứng dụng<br />
NC thăm dò NC mô tả NC giải thích<br />
- Câu hỏi NC ất - Câu hỏi NC tổ - Câu hỏi NC tổ - Câu hỏi NC tổ<br />
ộ . quát và câu hỏi NC quát và câu hỏi NC quát và câu hỏi NC<br />
chuyê biệt. chuyê biệt. chuyê biệt.<br />
Hệ vấn - Mục tiêu NC tổ<br />
đề quát - Giả thuyết (khô - Nêu iả thuyết - Nêu iả thuyết về<br />
- Khô thể êu iả bắt buộc). (bắt buộc). điều kiệ ứ dụ ,<br />
thuyết đặc điểm sả phẩm<br />
(bắt buộc)<br />
Nhữ hâ tố ả h N ô ữ của Sự iảm sút chất ào tạo đại học<br />
Thí dụ h ở đế tí h tích tha h thiếu iê l ợ si h viê s theo h ớ hiê<br />
cực của si h viê … ngày nay. phạm. cứu.<br />
<br />
<br />
3. Các cơ sở cho việc xây dựng giả thuyết thiếu đ ợc. Nhà khoa học có thể qua sát<br />
Giả thuyết t o đ i th có thể là t ực tiếp thực tiễ (thu thập thô ti sơ<br />
một ý t ở dựa t ê ki h hiệm cá hâ , cấp) và qua sát iá tiếp qua sách vở (thu<br />
cò iả thuyết khoa học là kết quả của thập thô ti thứ cấp). ó là uồ thô<br />
hiều thao tác t duy phức tạp, dựa t ê ti qua t ọ iúp hà hiê cứu hì h<br />
ề tả của việc tìm hiểu cặ kẽ các kiế thà h vấ đề hiê cứu và làm cơ sở cho<br />
thức lý thuyết về vấ đề có liê qua , để từ việc xây dự iả thuyết. Khi qua sát, hà<br />
đó đ a a câu hỏi hiê cứu. Loubet del hiê cứu phát hiệ đ ợc hữ hiệ<br />
Bayle đã ói về việc ày h sau: t ợ và sự việc mà iới khoa học ch a<br />
“Các sự việc khô tự ói lê điều ì iải thích đ ợc. Xuất phát từ một hoặc<br />
về chú cả. hực tiễ khô bao i có hiều hi vấ mà i hiê cứu đặt a<br />
sá kiế . Nó chỉ t ả l i khi i ta t a về một sự kiệ , một hiệ t ợ , một khẳ<br />
hỏi ó. ó chí h là chức ă của iả đị h hay một lý thuyết, hà hiê cứu sẽ<br />
thuyết hiê cứu là êu a các câu hỏi tìm cách iải thích khác (tức iả thuyết) mà<br />
đị h h ớ cho việc qua sát, vừa kích a h ta cho là phù hợp hơ với thực tế. Nói<br />
thích hiê cứu hữ ì có thể cho phép cách khác, iả thuyết ắ liề câu hỏi<br />
t ả l i các câu hỏi đó. Vì vậy cầ phải ý hiê cứu.<br />
thức đ ợc sự cầ thiết của thao tác này, 3.2. Kiến thức chuyên sâu<br />
cũ h sự uy hiểm của ó” (Loubet Việc êu iả thuyết đòi hỏi sự hiểu<br />
del Bayle, 2000: 29-30). biết sâu ộ về hiều khía cạ h lý thuyết<br />
ể có thể xây dự đ ợc một iả của vấ đề hiê cứu. Nếu i hiê<br />
thuyết xác đá , i ta phải dựa vào cứu ch a có hiều kiế thức đó, chất l ợ<br />
hiều cơ sở khác hau. iả thuyết sẽ khô cao, và có hiều khả<br />
3.1. Quan sát ă iả thuyết sẽ khô xác đá : a h ta<br />
Qua sát là một thao tác khô thể sẽ êu iả thuyết mà iới khoa học đã<br />
<br />
35<br />
chứ mi h đ ợc ồi (thí dụ, ày ay mà đó. Nếu thiếu kiế thức, iả thuyết chỉ là<br />
cò êu iả thuyết “t ái đất quay xung một suy đoá mơ hồ, thiếu cơ sở khoa học,<br />
qua h mặt t i” thì ất lạc hậu). hoặc tệ hơ , là đị h kiế của hà hiê<br />
3.3. Trực giác cứu. Vì thế, hà hiê cứu phải có một<br />
Giả thuyết cũ có thể bắt uồ từ kiế thức sâu về các hiệ t ợ mà a h ta<br />
t ực iác của hà hiê cứu, hất là muố hiê cứu, về các mối qua hệ iữa<br />
hữ hà hiê cứu có hiều ki h chú với hau, và phải có một kết luậ<br />
hiệm. uy hiê , đó khô phải là thứ tạm th i. Kết luậ đó phải dựa t ê một lý<br />
t ực iác thuầ túy, mà là sự kết ti h của thuyết cò iá t ị về mặt khoa học, và có<br />
hiều qua sát, kiế thức sâu ộ và ki h thể đ ợc kiểm chứ về mặt thực tế. Giả<br />
hiệm pho phú mà a h ta thu thập đ ợc thuyết xác đá th là sả phẩm của<br />
t o quá t ì h hiê cứu. quá t ì h hiê cứu lâu dài và bề bỉ tìm<br />
3.4. Trí tưởng tượng tòi, chọ lọc iải pháp. Chẳ hạ t<br />
í t ở t ợ của hà hiê cứu hợp “bệ h lạ” ở Quả Nam: từ ăm 2012<br />
cũ óp phầ qua t ọ t o việc êu đế ay, các hà khoa học t o ớc và<br />
iả thuyết. uy hiê , cũ iố h vai thế iới đã đ a a hiều iả thuyết xác<br />
t ò của t ực iác, t í t ở t ợ của hà đá về că bệ h ày, h vẫ ch a có<br />
khoa học bắt uồ từ kiế thức khoa học iả thuyết ào đ ợc kiểm chứ là đú<br />
sâu ộ của họ, chứ khô phải là t í cả. N ay hà bác học thiê tài A. Ei stei<br />
t ở t ợ ẩu hứ , bay bổ của iới cũ đã từ ói : “99% iả thuyết của tôi<br />
vă hệ sĩ. A. Ei stei đã dù hữ từ đều sai”.<br />
ữ tốt đẹp để ca ợi t í t ở t ợ của Giả thuyết t o khoa học tự hiê thì<br />
hà khoa học, ô ói: “ ếu có lô ích, bạ th cụ thể hơ và dễ kiểm chứ hơ<br />
có thể đi từ A đế B, h ếu có t í iả thuyết t o KHXH-NV và iáo dục.<br />
t ở t ợ , bạ có thể đi bất cứ ơi ào Sự khác biệt ày xuất phát từ bả chất vô<br />
bạ muố ”. cù phức tạp của đối t ợ hiê cứu<br />
4. Các tiêu chí của một giả thuyết của KHXH-NV và iáo dục so với đối<br />
xác đáng t ợ hiê cứu của khoa học tự hiê .<br />
Một iả thuyết xác đá phải t ơ uy hiê , dù là à h khoa học ào, để có<br />
ứ với tí h khả thi của thiết kế hiê một iả thuyết xác đá , cầ phải bảo đảm<br />
cứu. hế mà việc thiết kế hiê cứu các tiêu chí sau đây:<br />
th ất tố kém về vật chất lẫ th i 4.1. Tiêu chí “giải thích hiện thực”<br />
ia , cô sức. Do đó, khô phải iả N hiê cứu khoa học là hằm iải<br />
thuyết ào cũ đều có thể đem a kiểm thích các hiệ t ợ và sự vật. Vì thế, tiêu<br />
chứ : t ớc khi tiế hà h kiểm chứ một chí ày hằm bảo đảm sứ mệ h của khoa<br />
iả thuyết, ta cầ phải đá h iá sơ bộ tí h học: một iả thuyết tốt phải có khả ă<br />
xác đá (pe ti e ce) của iả thuyết, và chỉ iải thích tất cả hoặc một phầ thực tiễ .<br />
iữ lại hữ iả thuyết có hiều khả ă Giả thuyết “ ạo đức học đ xuố cấp<br />
đú hất. Sự xác đá của một iả thuyết là do hà t khô dạy đạo đức cho<br />
tùy thuộc hữ kiế thức của hà hiê học si h” khô phải là một iả thuyết tốt,<br />
cứu về hiệ t ợ có vấ đề, và việc phát vì nó khô iải thích đ ợc tại sao tì h<br />
hiệ một thiếu sót của lý thuyết về vấ đề t ạ đạo đức vẫ cứ xuố cấp mặc dù<br />
<br />
36<br />
hà t có dạy mô ày. một ày xấu” chỉ là một iềm ti dị đoa<br />
4.2. Tiêu chí “cái mới” của i ph ơ ây, khô phải là một<br />
Ý t ở to iả thuyết phải là ý lý thuyết khoa học, ít a là cho đế ày<br />
t ở mới, hĩa là ch a đ ợc chứ mi h hôm ay. N ợc lại, t o iả thuyết “học<br />
t o bất cứ tài liệu khoa học ào. Phát sinh thụ động là do nền giáo dục không<br />
biểu “ ái đất quay xu qua h mặt t i” phù hợp với việc xây dựng tinh thần phê<br />
khô cò là một iả thuyết ữa, vì ó đã phán”, khái iệm “ti h thầ phê phá<br />
đ ợc chứ mi h, và đã t ở thà h kiế to iáo dục” là một khái iệm phổ biế<br />
thức khoa học. Nh khi hà khoa học t ê thế iới, đ ợc các ề iáo dục u<br />
ói “ ê sao Hỏa có ớc”, thì đó là một tiê phát t iển.<br />
iả thuyết, vì từ t ớc đế ay các hà 4.4. Tiêu chí có thể kiểm chứng được<br />
khoa học ch a chứ mi h đ ợc sự hiệ Nêu iả thuyết là để tìm cách kiểm<br />
diệ hay vắ mặt của ớc t ê sao Hỏa. chứ , do đó, một iả thuyết khô thể<br />
o hiê cứu iải thích, ý t ở kiểm chứ đ ợc thì hiê cứu sẽ ơi vào<br />
mới có thể đ ợc tạo a từ sự liê kết iữa õ cụt, và sẽ khô có iá t ị hiê cứu,<br />
hai loại biế cũ (các yếu tố que thuộc), ít a là đối với các luậ vă , luậ á . ể có<br />
chẳ hạ : “Giáo dục đạo đức học đường thể kiểm chứ đ ợc, iả thuyết cầ phải<br />
[yếu tố que thuộc] chỉ có hiệu quả khi sử dụ các khái iệm cụ thể, õ à , chỉ<br />
định chế xã hội làm gương trong việc thực có một cách hiểu, đ ợc cộ đồ khoa<br />
hiện các bài học đạo đức đó [yếu tố que học chấp hậ , có thể đo l đ ợc. Giả<br />
thuộc]”. Ý t ở mới cũ có thể đ ợc tạo thuyết phải hoặc đú hoặc sai: khô thể<br />
a từ một uyê hâ mới (yếu tố mới) êu một iả thuyết luô luô đú , h<br />
đ ợc á cho một hiệ t ợ que thuộc, t hợp “Học si h oa đôi khi cũ<br />
chẳ hạ : “Sự thụ động của sinh viên bắt có hà h vi lệch chuẩ ”. Giả thuyết “học<br />
nguồn từ sự rối loạn nhận thức xã hội” si h iỏi hất sẽ lập đ ợc hữ thà h tích<br />
t o đó sự thụ độ của si h viê là hiệ tốt hất” là iả thuyết khô thể kiểm<br />
t ợ que thuộc mà hà khoa học muố chứ đ ợc, vì các khái iệm “ iỏi hất”<br />
hiê cứu, và “ ối loạ hậ thức xã hội” và “tốt hất” là hữ khái iệm mơ hồ,<br />
là khái iệm mới mà hà hiê cứu đã tạo dựa vào sự đá h iá chủ qua của mỗi cá<br />
a để chỉ t ạ thái tâm lý của si h viê khi hâ hay tập thể. ể iả thuyết ày có thể<br />
bị dằ xé iữa bài học đạo đức đ ợc ao kiểm chứ đ ợc, cầ phải cụ thể hóa hai<br />
iả t o hà t và thực tế phổ biế khái iệm ày bằ cách á cho chú<br />
t o xã hội. hữ chỉ dấu có thể qua sát và đo l<br />
4.3. Tiêu chí tương thích với một đ ợc: h thế ào là iỏi hất? h thế ào<br />
lý thuyết còn giá trị khoa học là tốt hất? ó là cách làm que thuộc<br />
Giả thuyết phải t ơ thích với một to hiê cứu các vấ đề xã hội và iáo<br />
lý thuyết cò iá t ị khoa học. Vì thế, dục mà i ta ọi là đị h hĩa thao tác<br />
khô thể xây dự một iả thuyết mà cơ (operational definition).<br />
sở lý thuyết của ó bị bác bỏ ay từ đầu: 4.5. Tiêu chí về công cụ đo lường<br />
iả thuyết “có mối qua hệ iữa thi ớt và ể có thể kiểm chứ iả thuyết, cầ<br />
thứ sáu ày 13” khô thể đ ợc chấp phải có cô cụ đo l thích hợp. Nếu<br />
hậ , vì qua iệm “thứ sáu ày 13 là các cô cụ có sẵ khô thể đo l các<br />
<br />
37<br />
biế , thì hà hiê cứu phải chế tạo a các 5. Kết luận<br />
cô cụ đo l mới cho phù hợp với các Giả thuyết là kết quả của một chuỗi<br />
biế . Nếu khô có cô cụ đo l thích hoạt độ t duy phức tạp, từ phát hiệ vấ<br />
hợp thì khô thể kiểm chứ iả thuyết, đề, khảo sát kiế thức lý thuyết về vấ đề<br />
và do đó, hiê cứu khô thể thực hiệ có liê qua , đế việc phác họa a hữ<br />
đ ợc. Vì thế, khi êu iả thuyết, i khả ă có thể iải đáp đ ợc thắc mắc của<br />
hiê cứu phải hĩ đế việc đo l hà hiê cứu.<br />
các biế của iả thuyết, và dự t ù các cô Việc êu iả thuyết tùy thuộc vào cách<br />
cụ đo l . tiếp cậ hiê cứu chứ khô phải chỉ có<br />
ối với các iả thuyết có biế đị h một cô thức duy hất “nếu… thì…” h<br />
l ợ , thì việc đo l sẽ đơ iả , vì các hiều i lầm t ở : iả thuyết t o<br />
đơ vị đo l th có sẵ . hí dụ iả hiê cứu mô tả sẽ khác với iả thuyết<br />
thuyết “Trẻ con đã từng đi mẫu giáo sẽ to hiê cứu iải thích và cũ khác<br />
thích nghi với việc học ở lớp 1 tốt hơn là với hiê cứu ứ dụ . Vì thế, để t á h<br />
trẻ con ở nhà với cha mẹ”. Giả thuyết ày sai lầm, cầ phải xác đị h vấ đề hiê<br />
có thể kiểm chứ bằ cách thố kê số cứu thật cụ thể và phác họa hữ khả ă g<br />
l ợ các hà h vi của học si h đi mẫu iáo của kết quả t ớc khi xây dự iả thuyết.<br />
và khô đi, để so sá h và đi đế kết luậ N hiê cứu khoa học là một hoạt độ<br />
xem iả thuyết t ê đây đú hay sai. sá tạo, vì thế, mọi suy hĩ hay cách làm<br />
ối với các iả thuyết có biế đị h máy móc hoà toà khô phù hợp với<br />
tí h, hà hiê cứu phải l ợ hóa các ti h thầ khoa học. Hơ ai hết, hà khoa<br />
biế đị h tí h đó, bằ cách dù tha học luô luô phải thích hi với thực tế<br />
đo, chẳ hạ h tha Like t, hoặc dù qua sát đ ợc, để tìm a các biệ pháp phù<br />
đị h hĩa bằ thao tác để có thể dù hợp. ể đạt đ ợc điều đó, hà khoa học<br />
các phép tí h toá thô th g. Khi nêu phải ắm vữ hữ uyê lý chu về<br />
iả thuyết “học sinh thụ động là do nền ph ơ pháp hiê cứu khoa học, để có<br />
giáo dục không phù hợp với tinh thần phê thể phát huy tốt hất sự sá tạo của mì h.<br />
phán”, i hiê cứu phải hĩ đế TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
việc đo l