intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng giải pháp điều khiển thích nghi hội tụ nhanh để thiết kế bộ lọc tích cực 3 pha

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết chủ yếu phân tích các giải pháp điều khiển bộ lọc để có thể đáp ứng nhanh nhất sự ổn định nguồn điện nhằm tránh các sự cố gây ra do tác động của hệ thống điện năng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng giải pháp điều khiển thích nghi hội tụ nhanh để thiết kế bộ lọc tích cực 3 pha

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 7 (32) - Thaùng 9/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Xây dựng giải pháp điều khiển thích nghi hội tụ nhanh<br /> để thiết kế bộ lọc tích cực 3 pha<br /> <br /> Solution to creating filter to control fast stability of electric power system<br /> <br /> ThS. Huỳnh Lê Minh Thiện,<br /> Trường Đại học Sài Gòn<br /> TS. Hồ Văn Cừu,<br /> Trường Đại học Sài Gòn<br /> TS. Trần Thanh Vũ,<br /> Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM<br /> <br /> M.Sc. Huynh Le Minh Thien,<br /> Sai Gon University<br /> Ph.D. Ho Van Cuu,<br /> Sai Gon University<br /> Ph.D. Tran Thanh Vu,<br /> The University of Transport of Ho Chi Minh City<br /> <br /> <br /> Tóm tắt<br /> Điều khiển bộ lọc tích cực nhằm đảm bảo ổn định nguồn năng lượng điện được sử dụng trong công<br /> nghiệp, trong các khu dân cư và đặc biệt là trong các sân bay dân dụng cũng như quân sự, là một trong<br /> những vấn đề cấp thiết của ngành công nghiệp sản xuất năng lượng điện. Mục đích chính của việc điều<br /> khiển bộ lọc là tạo ra sự ổn định nhanh cho hệ thống năng lượng điện trong trường hợp tải đột ngột tăng<br /> hoặc giảm cần phải có sự hộ trợ của bộ nguồn dự phòng, bài viết chủ yếu phân tích các giải pháp điều<br /> khiển bộ lọc để có thể đáp ứng nhanh nhất sự ổn định nguồn điện nhằm tránh các sự cố gây ra do tác<br /> động của hệ thống điện năng.<br /> Từ khóa: FFT, RDFT, APF, bộ lọc nguồn tích cực, ANN, nghịch lưu đa bậc, sóng hài, PWM, hội tụ<br /> nhanh, chất lượng nguồn điện dự phòng...<br /> Abstract<br /> Active filter control is used to ensure stable sources of electrical energy in industry, in the residential<br /> area and especially in the civil airports, is one of the urgent problem in producing electrical energy. The<br /> main purpose of the APF’s controls is to create filters for fast stability of electric power system in case<br /> of a sudden load increase or decrease needs for redundant power supplies supporting, the article mainly<br /> analyzes filter control solution that can meet rapidly power stabilization to avoid the trouble caused by<br /> the impact of the power system.<br /> Keywords: FFT, RDFT, APF, active power filter, ANN, multi-level inverter, harmonics, PWM, fast<br /> convergence, the quality of power backup system…<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 11<br /> 1. Giới thiệu<br /> ăm , Akagi phát triển l thuyết<br /> toán về công suất tức thời, đ m ra cuộc<br /> cách mạng trong nghiên cứu và phát triển<br /> l nh vực điều khiển nguồn điện trên toàn<br /> thế gi i, trong đó việc điều khiển mạch lọc<br /> tích cực để tối ưu hệ thống nguồn điện là<br /> một trong những hư ng nghiên cứu m i<br /> nhằm tối ưu việc sử dụng năng lượng điện,<br /> tuy nhiên, trong thực tế nguồn năng lượng<br /> điện cung cấp từ mạng lư i điện luôn bị<br /> mất ổn định, mất cân bằng pha, m o hài, để<br /> thiết kế tối ưu các bộ nguồn th việc ứng<br /> dụng l thuyết công suất tức thời để nghiên<br /> cứu xây dựng giải thuật hội tụ nhanh cho<br /> các bộ lọc tích cực dựa trên nền các bộ<br /> nghịch lưu đa bậc pha là vấn đề trọng nh . S đồ nguyên l của bộ điều khiển<br /> tâm cấp thiết và khả thi. mạch lọc tích cực m c shunt<br /> V vậy, trong bài báo này, chúng tôi<br /> tr nh bày một hư ng nghiên cứu và xây Các k thuật tạo tham chiếu truyền<br /> dựng giải pháp điều khiển thích nghi hội tụ thống có thể được phân loại gồm phư ng<br /> nhanh để điều khiển tối ưu bộ lọc tích cực pháp tiếp cận trong miền thời gian, phư ng<br /> 3 pha, nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của pháp miền tần số và gần đây là phư ng<br /> người sử dụng năng lượng điện và của thị pháp d ng bộ lọc thích nghi và tính toán<br /> trường công nghiệp. mềm. H nh mô tả phân loại chung của<br /> 2. Bộ nguồn tích cực APF những k thuật quan trọng có trong hệ<br /> Vấn đề tải không cân bằng, tải khản tham chiếu.<br /> kháng làm cho nguồn điện đối mặt v i<br /> nguy c sóng hài lan truyền trên hệ thống.<br /> Sóng hài làm tăng tổn hao trong hệ thống,<br /> làm xáo trộn và gây bất ổn định trong<br /> mạng truyền thông, điện áp, dòng điện nên<br /> cần thiết phải nghiên cứu và phát triển bộ<br /> lọc nguồn tích cực APF Active Po er<br /> Filter để cải thiện chất lượng điện năng.<br /> APF m c shunt được sử dụng để loại b<br /> sóng hài bằng cách b sóng hài điện áp<br /> dòng điện.<br /> Có vấn đề cần được xem x t đối v i<br /> mạch lọc tích cực m c shunt Shunt Active<br /> Po er Filter – SAPF . Tính dòng b .<br /> Lựa chọn cấu tr c bộ chuyển đổi nguồn<br /> ph hợp v i nhu cầu sử dụng . Điều chế<br /> xung. S đồ nguyên l của bộ điều khiển nh 2. Phân loại k thuật hệ tham chiếu<br /> sử dụng bộ điều chế xung nghịch lưu áp<br /> như h nh.<br /> <br /> 12<br /> Bài viết này tr nh bày bộ lọc ứng dụng chiếu là ph hợp v i b sóng hài trong điều<br /> k thuật tạo tham chiếu theo phư ng pháp kiện nguồn sine nhưng nhược điểm là yêu<br /> miền thời gian. cầu nhiều bộ chuyển đổi dòng áp cũng như<br /> tr b .<br />  thu t t th chi u th h ng<br /> h i n th i gi n<br /> - thu t -q: Cho t i nay, hầu hết<br /> các bộ APF được thiết kế dựa vào công<br /> suất phản kháng để tính dòng b sóng hài<br /> tham chiếu, mô tả như h nh , ưu thế của<br /> phư ng pháp này là ổn định trạng thái và<br /> d thiết kế nhưng nhược điểm là cần có<br /> nhiều bộ chuyển đổi và không hiệu quả cao<br /> trong việc b sóng hài, b âm và dòng thứ<br /> tự , nhược điểm này đ được kh c phục<br /> một phần bằng phư ng pháp công suất<br /> phản kháng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H nh . S đồ khối k thuật hệ tham chiếu<br /> d-q<br /> <br /> Tóm tắt: Phư ng pháp miền thời gian<br /> có các ưu điểm là ch c ch n và d thực<br /> hiện, không bị ảnh hư ng b i nhi u băng<br /> rộng và m o truyền d n nhưng có nhược<br /> điểm về tr b , cần nhiều bộ chuyển đổi<br /> dòng áp và khó thực hiện b trong trường<br /> hợp áp nguồn bị m o dạng.<br />  hi t ộ i u hi n thích nghi ch<br /> nh . S đồ khối k thuật hệ tham chiếu ự t n thu t -q:<br /> p-q tức thời L thuyết p-q gồm ph p biến đổi đại<br /> số từ điện áp dòng điện hệ trục a-b-c<br /> - thu t hung th chi u ồng sang hệ trục - -0:<br /> ộ Đây là hệ quy chiếu t nh, được xác<br /> định b i góc v i trục - , tất cả các  1 1 1 <br /> thành phần c bản được thể hiện như thành  2 2 2  v<br />  v0    a<br /> phần một chiều trên hệ d-q và những sóng   2 1 1   (1a)<br /> hài khác s xuất hiện như dợn sóng. Sử  v   3  1 <br /> 2<br />    vb <br /> 2<br /> dụng bộ lọc thông thấp LPF để tách thành v     vc <br />    3 3<br /> phần c bản iQ , h nh là mạch nguyên l ,  0 <br /> 2 2 <br /> thành phần này d ng để tính toán dòng b<br /> nếu được yêu cầu. u điểm của hệ tham<br /> <br /> 13<br />  1 1 1   1 <br />  2 2 2  i  1 0 <br />  i0    a  2   ic*0 <br />   2 1 1   ica <br /> *<br /> <br /> i   3  1    ib  (1b) * 2 1 1 3  * <br /> i<br />       ic (8)<br /> 2  * <br /> 2 2<br /> i     ic  cb<br /> 3<br />    3 3 icc <br /> * 2 2 ic <br />      <br />  0<br /> 2 2  1 1 3<br />    <br />  2 2 2 <br /> Công suất thứ tự tức thời<br /> p0 = v0.i0 (2) *<br /> icn  (ica<br /> *<br />  icb<br /> *<br />  icc* ) (9)<br /> Công suất thực tức thời<br /> p = v .i + v .i (3) H nh mô tả s đồ nguyên l điều<br /> khiển bộ SAPF<br /> Công suất ảo tức thời<br /> hững tính toán này được áp dụng vào<br /> q = v .i - v .i (4) các trường hợp điều khiển bộ lọc tích cực<br /> Thành phần công suất p và q quan hệ m c shunt đối v i nguồn cấp tức thời liên<br /> giống như dòng và áp trên hệ - , và có thể tục, làm cho dòng pha tr nên sine h n,<br /> viết chung v i nhau cân bằng và đồng pha v i điện áp, tư ng<br /> đư ng tải thuần tr . òng trung tính bằng<br />  p   v v  i  ero ngay cả hài bậc cũng được b<br />  q    v v   i  (5) Tổng công suất tức thời cung cấp<br />       p3s (t) = Va . isa + Vb . isb + Vc . isc (10)<br /> Trong trường hợp nguồn không sine,<br /> Và do đó, ch ng ta d dàng có<br /> p0 giá trị công suất thứ tự tức thời không cân bằng, th điểm khác biệt là dòng<br /> cung cấp s bao gồm sóng hài, nhưng trong<br /> p0 giá trị nghịch đảo của p0<br /> thực tế sự m o dạng này không đáng kể.<br /> p giá trị công suất tức thời Cách điều khiển nguồn dòng sine phải được<br /> p giá trị nghịch đảo của p sử dụng khi áp bị m o dạng hoặc không cân<br /> q công suất ảo tức thời bằng và mong muốn dòng được sine.<br /> q = 3*V*I1 *sinφ1<br /> Để tính dòng b tham chiếu điều khiển<br /> b trên hệ - , ta biến đổi công thức và<br /> công suất cần b p - p và q thu được<br /> <br /> ic*  1 v v   p  p0 <br /> *  2 2 v v    (6)<br /> ic  v  v     q <br /> hi dòng thứ tự phải được b , dòng<br /> b tham chiếu trục cũng chính là i0:<br /> ic*0  i0* (7)<br /> Để có được dòng b tham chiếu trên<br /> hệ a-b-c, ta áp dụng công thức , sau khi nh . guyên l điều khiển mạch lọc<br /> biến đổi ta được<br /> <br /> 14<br />  Ngu n ộ ngh ch u c: cách, ví dụ sử dụng s đồ chuyển đổi pha.<br /> H nh 7 và h nh là mạch nguyên l và<br /> mạch kích của bộ lọc tích cực pha bậc<br /> cấu h nh diode kẹp, có tải RLC giả định.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7. Mạch kích của bộ lọc tíc cực<br /> nh 6. S đồ nguyên l nghịch lưu<br /> 3 pha bậc cấu h nh diode kẹp h nh<br /> pha bậc diode kẹp.<br /> ết quả phân tích nhánh của s<br /> Thiết bị nghịch lưu đa bậc là một thiết<br /> đồ nguyên l nghịch lưu pha bậc diode<br /> bị điện tử công suất tạo ra điện áp AC từ<br /> kẹp, như h nh 9.<br /> nhiều bậc điện áp C. ghịch lưu đa bậc<br /> được sử dụng các thiết bị công suất cao<br /> b i nó có thể tạo ra điện áp cao và công<br /> suất ng ra cao bằng cách sử dụng các<br /> đóng ng t bán d n mà không sử dụng biến<br /> áp và mạch cân bằng điện áp t nh. hi số<br /> bậc ng ra tăng, th hài của điện áp và dòng<br /> điện ng ra cũng như nhi u điện tử giảm.<br /> guyên l của nghịch lưu đa bậc là sử<br /> dụng nhiều đóng ng t bán d n công suất<br /> v i điện áp nguồn C thấp h n để thực<br /> hiện chuyển đổi công suất bằng cách tổng<br /> hợp một dạng sóng điện áp bậc thang, để<br /> có được một dạng sóng ng ra ít m o dạng,<br /> gần như sine, tín hiệu kích phải được tạo ra<br /> để điều khiển tần số đóng ng c của các van<br /> bán d n công suất. Tín hiệu kích của bộ nh . Một nhánh nghịch lưu áp<br /> nhịch lưu đa bậc được tạo ra theo nhiều pha bậc<br /> <br /> <br /> 15<br /> uy t c đối nghịch<br /> S +S ’= S +S ’= .<br /> Ba trạng thái áp nghịch lưu pha<br /> <br />  Vd ; S11  S 21  1<br /> V<br /> <br /> u10   d ; S 21  0, S11  1<br /> 2<br />  0; S11  S 21  0<br /> <br /> Do u10 có thể đạt được giá trị là ,<br /> Vd<br /> và Vd nên gọi là nghịch lưu bậc.<br /> 2<br /> Giản đồ k thuật CP M nghịch lưu nh 9. ích các van đóng ng t một nhánh<br /> bậc, h nh trong nhánh s đồ CP M bậc<br /> <br /> Ch để kích S ,S ’ ta so sánh 3. Kết quả mô phỏng bộ điều khiển APF<br /> <br /> 1; udk1  c1<br /> C1 v i uđk ; S11  <br /> 0; udk1  c1<br /> <br /> Tư ng tự, để kích S ,S ’ ta so sánh<br /> <br /> 1; udk1  c 2<br /> C v i uđk ; S 21  <br /> 0; udk1  c2<br /> <br /> Điều khiển tuyến tính<br /> <br /> Vd<br /> Ta có uđk < 1 => u10  udk1 nh . ạng sóng nghịch lưu tại tải sau<br /> 2<br /> điều khiển của bộ CP M pha bậc<br /> <br /> Vd Trong h nh , c và c được gọi là<br /> và uđk 2 => u10  udk1 sóng mang tam giác, tần số d ng trong mô<br /> 2<br /> ph ng này là kH VcarrA, VcarrB và<br /> p nghịch lưu trung b nh thay đổi t lệ VcarrC được gọi là sóng sine tham chiếu<br /> thuận v i áp điều khiển. M rộng cho bộ h hoặc h Vab là dạng sóng bậc<br /> nghịch lưu áp n bậc PC, n . Ta có áp trên tải RLC giữa pha A và pha B<br /> nghịch lưu trung b nh trên một nhánh pha I(RLC_Loada), I(RLC_Loadb) và<br /> I RLC_Loadc là dòng điện qua tải trên các<br /> Vd pha A, B và C. T số điều chế trong trường<br /> u10  udk1 hợp này là m= . .<br /> n 1 H nh là cấu tr c của hệ thống d ng<br /> bộ lọc APF pha bậc m c song song để<br /> <br /> 16<br /> cải thiện chất lượng điện cho nguồn sine 3 nguồn điện dựa theo ng buộc về tham số<br /> pha 50hz công suất 6.6kV với tải điều chất lượng c a bộ nguồn đ y l b i to n s<br /> khiển tốc độ động cơ với bộ điều khiển tốc d ng hiệu quả t i nguyên n ng lượng điện<br /> độ dùng bộ nghịch lưu 3 pha 3 bậc. t ong môi t ư ng nguồn điện c tải bi n<br /> động ph c tạp tuy nhiên c n ti p t c<br /> nghiên c u ph n mềm M Matlab v<br /> ng d ng ca d M 3 0 335 để mô<br /> phỏng nh ng mạch điện t sông suất để<br /> t m a k t quả mới v ho n thiện thực<br /> nghiệm v đ nh gi k t quả nghiên c u.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt<br /> 1. guy n V n h 00 ,<br /> xb ĐHQG.<br /> 2. guy n V n h Đới V n Môn n Quốc<br /> Ho n Qu ch hanh Hải 0<br /> <br /> ,<br /> Trư ng ĐH ch hoa .H M.<br /> 3. V u n am (2012),<br /> -<br /> ư ng ĐH .HCM.<br /> Hình 11. Mạch nguyên lý mô phỏng bộ lọc B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh<br /> tích cực 3 pha điều khiển bằng<br /> DSP F283335 4. Park Ki Won, R&D Center, POSCON, (2001),<br /> A review of Active Power Filter.<br /> 4. Tổng kết và bàn luận 5. IEEE 519-1992 IEEE Recommended Practices<br /> thuật điều khiển dùng bộ lọc thích and Requirements for Harmonic Control in<br /> nghi để điều khiển bộ m c shunt Electical Power Systems, IEEE Industry<br /> l m sine h a d ng tải hội t Applications Society / Power Engineering<br /> Society.<br /> nhanh v g n như không tạo s ng h i điện<br /> p nhưng ất nhạy cảm với sự thay đ i t n 6. Oleg Vodyakho, and Chris C. Mi, (2009),<br /> số nguồn. hi t bị nghịch lưu đa bậc được Three-Level Inverter-Based Shunt Active<br /> Power Filter in Three-Phase Three-Wire and<br /> s d ng c c thi t bị công suất cao b i n<br /> Four-Wire Systems.<br /> c thể tạo a điện p cao v công suất ng<br /> a cao bằng c ch s d ng c c đ ng ng t 7. Huibin Zhang, Stephen Jon Finney, Ahmed<br /> b n d n m không s d ng bi n p v Massoud and Barry Wayne Williams, (2008),<br /> An SVM Algorithm to Balance the Capacitor<br /> mạch c n bằng điện p t nh. hi số bậc Voltages of the Three-Level NPC Active<br /> ng a t ng th h i c a điện p v d ng Power Filter.<br /> điện ng a c ng như nhi u điện t giảm.<br /> 8. Hirofumi Akagi, Fellow, IEEE and Takaaki<br /> t quả nghiên c u k thuật điều<br /> Hatada, (2009), Voltage Balancing Control<br /> khiển thích nghi hội t nhanh để thi t k bộ for a Three-Level Diode-Clamped Converter<br /> lọc tích cực 3 pha dựa t ên nguyên lý in a Medium-Voltage Transformerless Hybrid<br /> nghịch lưu 3 bậc p d ng v o hệ thống Active Filter.<br /> <br /> 17<br /> 9. O. Vodyakho, T. Kim, (2008) Shunt active current controller for selective harmonic<br /> filter based on three-level inverter for three- compensation in active po er filters”, IEEE<br /> phase four-wire systems. Trans. Power Electron., vol. 22, no. 5, pp.<br /> 1826–1835.<br /> 10. C. Lascu, L. Asiminoaei, I. Boldea, and F.<br /> Blaabjerg, Sep. 7 , “High performance<br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 18/5/2015 Biên tập xong: 15/9/2015 Duyệt đăng /2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 18<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1