Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA VIÊN NANG KIM SƯ (KS)<br />
(DÂM DƯƠNG HOẮC, CỬU THÁI TỬ, ĐINH LĂNG, BẠCH QUẢ)<br />
Nguyễn Lê Việt Hùng*, Dương Thị Mộng Ngọc**, Nguyễn Phương Dung*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề - Mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc gia truyền của dòng họ Lý Cửu với thành phẩm viên nang<br />
Kim Sư KS (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng, Bạch quả) đã được sử dụng nhiều năm để chữa các chứng<br />
suy nhược, sinh lực yếu, mệt mỏi, mộng tinh, đau lưng, mỏi gối, tiểu tiện nhiều lần..Trong nghiên cứu này,<br />
chúng tôi xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của viên nang Kim Sư (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng,<br />
Bạch quả) nhằm góp phần vào việc kiểm soát bài thuốc.<br />
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: 4 dược liệu trong bài KS và viên nang KS được cung cấp bởi Công<br />
ty TNHH Gpharm được xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm dựa trên Dược điển Việt Nam IV. Áp dụng các<br />
phương pháp hóa học để định tính sự hiện diện của các hợp chất chủ yếu trong chế phẩm. Áp dụng phương pháp<br />
sắc ký lớp mỏng để xác định sự hiện diện của 4 nguyên liệu trong chế phẩm. Áp dụng phương pháp sắc ký lỏng<br />
hiệu năng cao (HPLC) để định lượng hoạt chất Bilobalide trong chế phẩm.<br />
Kết quả: Đã xác định trong viên nang KS có sự hiện diện của hợp chất là falvonoid. Trên hình ảnh sắc ký đồ<br />
của chế phẩm cho thấy có sự hiện diện của 3 loại dược liệu và hoạt chất Bilobalide. Hàm lượng hoạt chất tính theo<br />
Bilobalide trung bình trong mỗi viên nang KS là 8,15 mg.<br />
Kết luận: Áp dụng các kỹ thuật chiết tách, phương pháp hóa học, sắc ký lớp mỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
(HPLC) để tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm chất lượng viên nang KS.<br />
Từ khóa: Bilobalide,Viên nang KS.<br />
ABSTRACT<br />
DEVELOPMENT THE QUALITY SPECIFICATIONS OF KIM SU CAPSULES (KS)<br />
(HERBA EPIMEDII, ALLIUM TUBEROSUM, POLYSCIAS FRUTICOSA AND GINKGO BILOBA)<br />
Nguyen Le Viet Hung, Duong Thi Mong Ngoc, Nguyen Phuong Dung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 6 - 2016: 124 - 132<br />
<br />
Background: Home remedies of Ly Cuu with Kim Su capsules (Herba epimedii, Allium tuberosum,<br />
Polyscias fruticosa and Ginkgo biloba) have been used for years to treat depression, fatigue, spermatorhea, back<br />
pain, knee fatigue, and urinary frequency. In this study, we have developed the quality specifications of Kim Su<br />
capsules (Herba epimedii, Allium tuberosum, Polyscias fruticosa and Ginkgo biloba) to contribute to the control of<br />
prescription.<br />
Objective: Four pharmaceutical ingredients in prescription Kim Su and capsules Kim Su provided by<br />
Gpharm Company are built the testing standards based on Vietnam Pharmacopoeia IV.<br />
Method: Apply the chemical methods to qualify the presence of these main compounds in product. Apply<br />
thin layer chromatography to determine the presence of four ingredients in product. Apply HPLC method to<br />
quantify Bilobalide in product.<br />
Results: It was identified that Kim Su capsules contained falvonoid. On the chromatograph showed the<br />
<br />
* Khoa Y học cổ truyền – ĐH Y Dược TP HCM ** Trung Tâm Sâm và Dược liệu TP HCM - Viện Dược liệu<br />
Tác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Lê Việt Hùng ĐT: 0909452324 Email: nguyenleviethung@yahoo.com<br />
<br />
<br />
124<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
presence of three types of pharmaceutical ingredients and Bilobalide. The average content of Bilobalide in each Kim<br />
Su capsule is 8.15 mg.<br />
Conclusion: Apply the extractive techniques, chemical methods, thin layer chromatography, the<br />
chromatograph for to standardize and to control the quality of Kim Su capsules.<br />
Keywords: Bilobalide, Kim Su Capsules.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br />
Bài thuốc gia truyền của dòng họ Lý Cửu CỨU<br />
với 4 dược liệu Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Phương tiện nghiên cứu<br />
Đinh lăng, Bạch quả với tỷ lệ 50:20:20:10 đã<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
được sử dụng nhiều năm để chữa các chứng<br />
Viên nang KS cỡ số 0, màu đỏ chứa 540 mg cao<br />
suy nhược, sinh lực yếu, mệt mỏi, mộng tinh,<br />
chiết của hỗn hợp 4 loại dược liệu theo tỉ lệ: Dâm<br />
đau lưng, mỏi gối, liệt dương, tiểu tiện nhiều<br />
dương hoắc: 50%, Cửu thái tử: 20%, Đinh lăng:<br />
lần. Hiện nay, bài thuốc này đã được cải tiến<br />
20%, Bạch quả: 10%.<br />
từ thuốc thang thành viên nang cứng – Viên<br />
nang Kim Sư (KS). Kết quả dược lý thực Phương tiện<br />
nghiệm tại Viện dược liệu cho thấy trên chuột Hóa chất: methanol (TQ và Merk);<br />
nhắt đực suy nhược sinh dục, liều uống 1 viên anhydric acetic (Merk); ethyl acetate (TQ và<br />
– 3 viên/kg (14 ngày, 30 ngày) đã thể hiện tác Merk); chloroform (TQ); Chất chuẩn<br />
dụng tăng lực, tăng testosteron, trọng lượng Bilobalide (Sigma-Aldrich)<br />
túi tinh, tuyến tiền liệt, tăng lực. Đồng thời, Dụng cụ: máy siêu âm (lma, LC60H); tủ<br />
chế phẩm này không làm thay đổi các chỉ số sấy; bể cách thủy; bình sắc kí; cân 4 số lẻ<br />
huyết học, sinh hóa cơ bản và cấu trúc vi thế (Mettler Tolerdo, AB204); hệ thống HPLC.<br />
gan thận của chuột thử nghiệm sau khi dùng<br />
Phương pháp khảo sát độ ẩm, độ tan rã, độ<br />
liên tục 2 tháng. Chế phẩm này được đánh giá<br />
đồng đều khối lượng(1,2)<br />
là có triển vọng ứng dụng trong liệu pháp<br />
thay thế bổ sung trong các trường hợp sản Khảo sát độ ẩm (mất khối lượng do sấy khô)<br />
sinh androgen nội sinh dưới mức bình theo DĐVN IV, mục 9.6, trang PL-182: Cân 0,5<br />
thường(3). g bột chế phẩm, sấy ở 1050C đến khối lượng<br />
không đổi. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.<br />
Trong khuôn khổ đề tài này, chúng tôi áp<br />
dụng các phương pháp lý hóa để khảo sát độ Khảo sát độ tan rã theo DĐVN IV, mục 11.6,<br />
ẩm, độ tro, độ rã, định tính các nhóm hoạt chất trang PL-226: Thực hiện với 6 viên lấy ngẫu<br />
chủ yếu có trong chế phẩm. Áp dụng phương nhiên, trong môi trường nước<br />
pháp sắc ký lớp mỏng để xác định sự hiện Khảo sát độ đồng đều khối lượng theo DĐVN<br />
diện của các dược liệu trong thành phần chế IV, mục 11.3, trang PL-221 (khối lượng trung<br />
phẩm. Đồng thời, áp dụng phương pháp sắc bình viên ± 10%): Thực hiện với 20 viên nang<br />
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để định lượng lấy ngẫu nhiên.<br />
hoạt chất Bilobalide. Từ đó, góp phần tiêu Định tính<br />
chuẩn hóa và kiểm nghiệm chất lượng chế<br />
Phản ứng hóa học<br />
phẩm trong các nghiên cứu triển khai tiến tới<br />
giới thiệu một sản phẩm mới cho cộng đồng. Hợp chất flavonoid: Dùng dịch chiết ethanol<br />
96% của 5 g bột chế phẩm, siêu âm nóng 30 phút,<br />
làm các phản ứng màu đặc trưng của hợp chất<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
125<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
flavonoid (NaOH 10%, FeCl3 10%, chì acetat 5%, dịch chiết nước của mỗi dược liệu tiến hành lắc<br />
Mg/HCl đđ) phân đoạn với n-hexan, chloroform ethyl acetat<br />
Sắc kí lớp mỏng và n-butanol bão hòa nước, mỗi dung môi chiết 3<br />
lần x 20mL/lần. Các phân đoạn thu được đem cô<br />
Chuẩn bị mẫu<br />
đến cắn, hòa lại trong methanol để được dịch<br />
Dung dịch thử 1 chấm sắc kí.<br />
Lấy 60 viên nang, tháo rời vỏ nang thuốc, lấy Chuẩn bilobalide<br />
khối bột bên trong nghiền mịn, cho vào cốc có<br />
1 mg chuẩn Bilobalide (một hoạt chất trong<br />
mỏ 100mL, được chiết cách thủy ở 950C với 50<br />
dược liệu Bạch quả) hòa trong 1 mL methanol<br />
mL nước trong 30 phút, lọc qua bông, lặp lại 3<br />
thành dịch chuẩn để chấm sắc kí lớp mỏng.<br />
lần x 50 mL, gộp chung 3 dịch chiết để thu được<br />
dịch A. Dịch A được cô đến còn khoảng 50 mL. Điều kiện sắc kí<br />
Lấy 30 mL dịch A tiến hành lắc phân đoạn lần Bản mỏng Silicagel 60F254 (dày 0,25 mm, 20 x<br />
lượt với các dung môi n-hexan, chloroform, ethyl 20 cm) Merck, Germany<br />
acetat và n-butanol bão hòa nước, mỗi dung môi Các hệ dung môi khai triển:<br />
chiết 3 lần x 20mL/lần. Các phân đoạn thu được<br />
Chloroform: ethyl actetat 8:3<br />
đem cô đến cắn, hòa lại trong methanol để được<br />
dịch chấm sắc kí đối chiếu với các dịch chiết từ Chloroform: methanol:nước 7:3:0,15<br />
các dược liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu Toluen:aceton 7:3<br />
thái tử và Đinh lăng. Toluene:aceton 1:1<br />
Dung dịch thử 2 ethylacetat:acid acetic:acid formic:nước<br />
Mẫu thử để xác định sự hiện diện của chuẩn 100:11:11:20<br />
bilobalide được chuẩn bị như sau: n-butanol:acid acetic:nước7:1:2<br />
Lấy 10 viên nang, tháo rời vỏ nang thuốc, lấy cyclohexan:ethylacetat 1:1<br />
khối bột bên trong nghiền mịn, cho vào cốc có chloroform:aceton:acid formic 7,5:2:0,5<br />
mỏ 100mL được chiết siêu âm với 20mL<br />
chloroform:ethylacetat:acid acetic 5:3:1<br />
methanol x 5 lần trong 30 phút. Thêm vào dịch<br />
chiết thu được 50 g than hoạt, để qua đêm, ly Phát hiện:<br />
tâm thu phần than hoạt, rửa lại bằng 20 mL Soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254nm,<br />
aceton x 5 lần, cô dịch aceton còn khoảng 5 mL 366 nm<br />
để được dịch chấm sắc kí. Phun thuốc thử H2SO4 10% trong ethanol,<br />
Dung dịch đối chiếu sấy ở 105oC đến khi xuất hiện vết, quan sát dưới<br />
Nguyên liệu ánh sáng thường và dưới đèn tử ngoại ở bước<br />
sóng 366 nm.<br />
Dược liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu<br />
thái tử, Đinh lăng được cung cấp bởi công ty Phun thuốc thử acid acetic băng, sấy ở 1200C<br />
TNHH Gpharm. trong 60 phút, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở<br />
bước sóng 366 nm.<br />
Mẫu dược liệu đối chiếu<br />
Cân chính xác khoảng 50 gam mỗi dược liệu Tiến hành<br />
Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu thái tử và Đinh Phân đoạn n-Butanol: Kiểm tra sự hiện diện<br />
lăng được làm nhỏ đến kích thước bé hơn 2 mm, của Đinh lăng và Bạch quả trong viên.<br />
chiết với 150 mL nước ở 95oC trong 30 phút, lọc Phân đoạn ethylacetat: Kiểm tra sự hiện diện<br />
qua bông, lặp lại 3 lần. Dịch chiết được gộp của Dâm dương hoắc trong viên.<br />
chung, sau đó cô còn khoảng 50 mL. Lấy 30 mL<br />
<br />
<br />
126<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Trên sắc kí đồ phải thể hiện sự tương đồng phục hồi ở từng nồng độ rồi tính tỉ lệ phục hồi<br />
về giá trị Rf và màu sắc giữa các vết từ dịch chiết trung bình.<br />
từ Viên Kim Sư và các vết trong dịch chiêt của Tính tuyến tính<br />
nguyên liệu đối chiếu (Dâm dương hoắc, Bạch<br />
Chuẩn bị dung dịch chuẩn.<br />
quả và Đinh lăng) và chuẩn đối chiếu bilobalide.<br />
Cân 1,25 mg chuẩn Bilobalide, định mức<br />
Định lượng hàm lượng Bilobalide<br />
chính xác 10 mL, từ dung dịch chuẩn này pha<br />
Chất chuẩn Bilobalide do hãng Sigma- các dung dịch có nồng độ 1; 5; 8,33; 12,5; 25; 50<br />
Aldrich cung cấp. µg/mL. Tiến hành tiêm lần lượt các dung dịch<br />
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng chuẩn vào hệ thống HPLC.<br />
Xây dựng quy trình định lượng Bơm vào máy lần lượt các dd trên và ghi<br />
Từ phân tích định tính, thăm dò một số điều nhận diện tích pic tương ứng. Thiết lập phương<br />
kiện sắc kí để tìm ra điều kiện tối ưu liên quan trình hồi qui y = ax +b (phương trình tương quan<br />
đến tỉ lệ pha động, thể tích bơm mẫu, bước sóng giữa diện tích pic và nồng độ mẫu chuẩn). Khảo<br />
phát hiện, tốc độ dòng. sát hệ số tương quan R² để xác định khoảng<br />
tuyến tính.<br />
Khảo sát tính tương thích hệ thống<br />
Xác định hàm lượng Bilobalide trong mẫu<br />
Chuẩn bị dung dịch chuẩn<br />
Pha mẫu<br />
Bơm 6 lần dung dịch chuẩn trên theo các<br />
điều kiện sắc kí đã xác định. Khảo sát các thông Dung dịch thử: Lấy 10 viên nang, tháo rời vỏ<br />
số: thời gian lưu, diện tích pic, số đĩa lí thuyết. nang thuốc, lấy khối bột bên trong nghiền mịn,<br />
Tính RSD % cho từng thông số. cân chính xác khối lượng bột thuốc tương ứng<br />
khối lượng trung bình của 5 viên Kim Sư, cho<br />
Thẩm định quy trình định lượng<br />
vào bình Soxhlet. Bột viên trong bình Soxhlet<br />
Tính đặc hiệu được chiết tiếp tục với 120 ml methanol (PA),<br />
Chuẩn bị dung dịch chuẩn, dung dịch mẫu cho đến khi dịch chiết không còn màu. Dịch<br />
thử. Tiến hành triển khai HPLC các dung dịch chiết methanol được cô trên bếp cách thủy đến<br />
vừa chuẩn bị. Quan sát các sắc kí đồ và nhận cắn, cắn được hòa với khoảng 10mL methanol<br />
định kết quả thu được. cho vào bình định mức 50 mL, bổ sung methanol<br />
Độ lặp lại vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu dung dịch A. Lấy<br />
1 mL dung dịch A hòa với khoảng 10mL<br />
Thực hiện trên 6 mẫu chiết khác nhau của<br />
methanol cho vào bình định mức 100 mL, bổ<br />
cùng một lô thử nghiệm để được 6 mẫu thử.<br />
sung methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu<br />
Tiêm vào hệ thống HPLC mỗi mẫu 1 lần. Kết<br />
dung dịch B, lọc dịch qua màng lọc 0,45 µm<br />
quả được xử lí thống kê để xác định RSD % của<br />
được dịch chạy sắc kí.<br />
phép đo.<br />
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một dãy dung<br />
Độ đúng dịch chuẩn Bilobalide trong methanol có nồng<br />
Độ đúng của phương pháp được xác định độ chính xác khoảng: độ 1; 5; 8,33; 12,5; 25; 50<br />
bằng phương pháp mẫu thử thêm chuẩn. µg/mL.<br />
Thêm một lượng chính xác chất chuẩn tương Ghi nhận diện tích pic Bilobalide trên sắc ký<br />
ứng với khoảng 80 %, 100 %, 120 % hàm lượng đồ, đối chiếu diện tích pic với đường chuẩn để<br />
Bilobalide có trong mẫu thử. Bơm vào hệ thống suy ra hàm lượng Bilobalide có trong mẫu thử.<br />
HPLC và ghi nhận diện tích pic. Xác định tỉ lệ Tiến hành 3 lần lặp lại.<br />
Công thức tính hàm lượng Bilobalide:<br />
<br />
<br />
127<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
P (mg) = C x5000 /(5*1000) Bảng 1. Độ ẩm, thời gian rã, độ đồng đều khối lượng<br />
Trong đó: của viên nang KS<br />
Số lần lặp lại Yêu cầu phải<br />
C: Nồng độ mẫu thử suy ra từ đường chuẩn (μg/mL) Chỉ tiêu Trung bình<br />
thí nghiệm đạt (DĐVN IV)<br />
5000: độ pha loãng Độ ẩm (%) 3 6,50 ± 0,02 ≤9<br />
5: số lượng viên Kim Sư dùng cho 1 lần chiết/ 1 mẫu Thời gian rã<br />
6 5,83 ± 0,77 ≤ 30<br />
(phút)<br />
KẾT QUẢ Độ đồng đều<br />
20 0,5403 ± 7,5<br />
khối lượng (%)<br />
Độ ẩm, độ rã, độ đồng đều khối lượng của<br />
Định tính bằng phản ứng hóa học<br />
viên nang KS<br />
Bảng 2. Kết quả định tính các hợp chất có trong viên<br />
Độ ẩm của viên nang BKHH là 6,50% < 9%,<br />
nang BKHH bằng phương pháp hóa học<br />
đạt yêu cầu về mất khối lượng do sấy khô của<br />
Kết<br />
viên nang theo quy định của Dược điển Việt Hợp chất Chế phẩm<br />
quả<br />
Nam IV. Dung dịch tăng màu<br />
++<br />
với thuốc thử NaOH 10%<br />
Thời gian rã trung bình của viên nang<br />
Dung dịch có màu xanh rêu<br />
BKHH là 5,83 phút < 30 phút, đạt yêu cầu về độ ++<br />
với thuốc thử FeCl3 10%<br />
Flavonoid<br />
rã của viên nang theo quy định của Dược điển Dung dịch có tủa trắng<br />
++<br />
với thuốc thử chì acetat 5%<br />
Việt Nam IV.<br />
Dung dịch có tủa màu nâu<br />
++<br />
Khối lượng bột thuốc trong mỗi viên nang với thuốc thử Mg/HCl đđ<br />
trung bình là 0,5403 g, nằm trong giới hạn cho Trong viên nang KS có sự hiện diện của các<br />
phép (0,4997 g ≤ khối lượng trung bình viên ≤ hợp chất flavonoid.<br />
0,5808 g), đạt yêu cầu về độ đồng đều khối lượng<br />
theo quy định của Dược điển Việt Nam IV.<br />
Định tính bằng sắc kí lớp mỏng<br />
Bảng 3. Sắc kí đồ của viên nang KS với các nguyên liệu đối chiếu<br />
Số vết trùng giữa<br />
Nguyên Số vết của nguyên Số vết của<br />
Hệ dung môi khai triển Phát hiện nguyên liệu và chế<br />
liệu liệu đối chiếu chế phẩm KS<br />
phẩm<br />
= 366nm 2 3 2<br />
n-Butanol: acid acetic: nước<br />
=254nm 2 4 2<br />
7:1:2<br />
H2SO4 10% / cồn 4 3 3<br />
Dâm =254nm 2 7 2<br />
toluene: aceton<br />
dương<br />
7:3 H2SO 4 10% / cồn 5 6 5<br />
hoắc<br />
= 366nm 1 4 1<br />
chloroform: methanol: nước<br />
=254nm 1 4 1<br />
7:3:0,15<br />
H2SO4 10% / cồn 1 7 1<br />
n-butanol: acid acetic: nước 7:1:2 H2SO4 10% / cồn 5 4 2<br />
ethylacetat: acid acetic: acid formic: =254nm 2 3 1<br />
Đinh lăng nước 100:11:11:20 H2SO4 10% / cồn 2 4 1<br />
chloroform: methanol: nước =254nm 3 4 3<br />
7:3:0,15 H2SO4 10% / cồn 3 6 2<br />
toluen: aceton = 366nm 2 3 2<br />
7:3 =254nm 3 4 3<br />
ethylacetat: acid acetic: acid formic: = 366nm 1 3 1<br />
Bạch quả<br />
nước 100:11:11:20 H2SO4 10% /cồn 3 6 1<br />
n-butanol: acid acetic: nước = 366nm 2 2 1<br />
7:1:2 =254nm 1 4 1<br />
<br />
<br />
<br />
128<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số vết trùng giữa<br />
Nguyên Số vết của nguyên Số vết của<br />
Hệ dung môi khai triển Phát hiện nguyên liệu và chế<br />
liệu liệu đối chiếu chế phẩm KS<br />
phẩm<br />
H2SO4 10% / cồn,<br />
4 4 1<br />
= 366nm<br />
chloroform: aceton: = 366nm 1 5 1<br />
acid formic 7,5:2:0,5 =254nm 1 7 1<br />
Chuẩn toluene: aceton = 366nm 1 5 1<br />
Bilobalide 7:3 =254nm 1 3 1<br />
chloroform: ethylacetat:acid acetic = 366nm 1 2 1<br />
5:3:1 =254nm 1 1 1<br />
<br />
Kiểm tra sự hiện diện của chuẩn Bilobalide Detector UV-Vis: 220 nm.<br />
trong viên nang KS. Tốc độ dòng: 0,8 mL/phút, điều chỉnh nếu<br />
Đối với mỗi hệ dung môi, sau khi chạy sắc cần thiết.<br />
kí, bản mỏng được phun acid acetic và sấy ở Thể tích tiêm: 20l<br />
nhiệt độ 120 C trong 2 giờ, tiến hành quan sát<br />
o<br />
Pha động: MeOH: H2O (30:70)<br />
dưới ánh sáng tử ngoại 254 và 366 nm.<br />
Tính tương thích hệ thống<br />
Qua định tính bằng sắc kí lớp mỏng: So sánh Bảng 4. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống<br />
sắc kí đồ giữa dịch chiết của viên nang KS và các Thời gian Diện tích Chiều cao Số đĩa<br />
STT<br />
dược liệu, nhận thấy, dịch chiết viên Kim Sư đã lưu peak peak lí thuyết<br />
1 13,79 5422,00 165,00 4120,00<br />
thể hiện các vết có màu sắc và giá trị Rf tương 2 13,82 5459,00 169,00 4230,00<br />
đồng với màu sắc và giá trị Rf của các vết thu 3 13,89 5465,00 160,00 4172,00<br />
được từ dịch chiết các dược liệu Dâm dương 4 13,72 5425,00 162,00 4156,00<br />
5 13,72 5472,00 165,00 4289,00<br />
hoắc, Bạch quả, Đinh lăng đối chiếu và chuẩn 6 13,72 5420,00 163,00 4230,00<br />
Bilobalide đối chiếu. Trung bình 13,78 5443,83 164,00 4199,50<br />
%RSD 0,51 0,44 1,89 1,46<br />
Định lượng hàm lượng Bilobalide<br />
Thời gian lưu, diện tích pic của Bilobalide chuẩn có RSD <<br />
Xây dựng quy trình định lượng 2%.<br />
Qua thăm dò các hệ pha động và chương Kết quả trên cho thấy các điều kiện sắc kí đã<br />
trình chạy khác nhau, chúng tôi chọn chương được lựa chọn và hệ thống HPLC sử dụng là<br />
trình sắc ký như sau: phù hợp với phương pháp phân tích định lượng.<br />
Điều kiện sắc ký Tính đặc hiệu<br />
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Shimadzu Sắc kí đồ của mẫu thử có pic của Bilobalide<br />
LC-20A tương ứng với thời gian lưu của Bilobalide trong<br />
Cột: Supelco-C18 (25cm×4,6 mm, 5µm). mẫu chuẩn. Như vậy quy trình đạt tính đặc hiệu.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
129<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Sắc kí đồ mẫu chuẩn bilobalide<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Sắc kí đồ mẫu thử viên nang KS<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
130<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Độ đúng<br />
Bảng 6. Kết quả khảo sát độ đúng ở nồng độ 50 μg/mL<br />
Diện tích pic Hàm lượng tìm thấy (%) Độ phục hồi (%)<br />
Thêm vào<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình<br />
80% 16823 16850 16990 89,26 89,412 90,16 98,16 98,53 100,40 99,04<br />
100% 18920 18965 18932 100,51 100,75 100,58 101,03 101,51 101,16 101,24<br />
120% 21020 21009 21023 111,78 111,72 111,79 102,97 102,87 102,99 102,95<br />
Trung bình 101,07<br />
Tỷ lệ hồi phục nằm trong giới hạn cho phép từ suy ra nồng độ dung dịch mẫu thử. Tính hàm<br />
90% – 107% nên quy trình đạt độ đúng. lượng Bilobalide theo %.<br />
Độ lặp lại Bảng 8. Hàm lượng trong mẫu thử<br />
Bảng 5. Kết quả khảo sát độ lặp lại Diện tích Nồng độ Bilobalide trung bình<br />
STT<br />
pic (μg/mL) trong 1 viên (mg/viên)<br />
STT Diện tích pic Bilobalide (µg/mL)<br />
1 1738 8,34 8,34<br />
1 9276,00 48,78<br />
2 1649 7,86 7,86<br />
2 9384,00 49,36<br />
3 1720 8,24 8,24<br />
3 9210,00 48,42<br />
Trung bình 8,15<br />
4 9120,00 47,94<br />
Khoảng giới hạn 7,34 – 8,96 mg/viên<br />
5 9189,00 48,31<br />
6 9263,00 48,71 Bảng 9. Đề xuất tiêu chuẩn chất lượng viên nang KS<br />
RSD % 0,97 0,99 Yêu cầu Tiêu chuẩn Kêt luận<br />
Viên nang cứng cỡ số 0, bột thuốc<br />
RSD < 2 % nên quy trình đạt độ lặp lại.<br />
Tính chất bên trong có màu nâu, mùi dược Đạt<br />
Tính tuyến tính liệu, vị đắng<br />
Đạt<br />
Bảng 7. Tương quan giữa nồng độ và diện tích pic Độ rã Không quá 30 phút<br />
(5,83 phút)<br />
của mẫu chuẩn Bilobalide. Mất khối<br />
Đạt<br />
Nồng độ μg/mL Diện tích pic lượng do làm Không quá 9 %<br />
(6,50 %)<br />
khô<br />
1 374<br />
Độ đồng đều ± 7,5 % KLTB bột thuốc trong Đạt (P =<br />
5 1123 khối lượng nang 0,5403 g)<br />
8.33 1384 Định tính Flavonoid Đúng<br />
12.5 2507 Bằng phản<br />
25 5422 Hợp chất flavonoid Đúng<br />
ứng hóa học<br />
50 9276 Trên sắc kí đồ, dịch chiết viên Kim<br />
Sư phải thể hiện các vết có màu<br />
sắc và giá trị Rf tương đồng với<br />
Bằng sắc ký màu sắc và giá trị Rf của các vết<br />
Đúng<br />
lợp mỏng thu được từ dịch chiết các dược<br />
liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả,<br />
Đinh lăng đối chiếu và chuẩn<br />
Bilobalide đối chiếu.<br />
Hàm lượng Bilobalide trong một<br />
Định lượng viên nằm trong khoảng 7,34 – Đạt (8,15<br />
(Bilobalide) 8,96 mg/ 1 viên tính theo KLTB bột mg/ 1 viên)<br />
thuốc trong nang.<br />
Hình 3. Đường biểu diễn sự tương quan giữa nồng<br />
độ và diện tích pic của Bilobalide. KẾT LUẬN<br />
<br />
Xác định hàm lượng Bilobalide có trong Từ những kết quả thu được từ thực nghiệm,<br />
mẫu thử chúng tôi có một số kết luận sau:<br />
<br />
Tiêm dung dịch các mẫu thử, ghi nhận diện Viên nang KS đạt các yêu cầu về độ ẩm, độ<br />
tích pic, đối chiếu với phương trình hồi quy để rã, độ đồng đều khối lượng theo các quy định<br />
của Dược điển Việt Nam IV.<br />
<br />
<br />
131<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
Viên nang KS có các hợp chất flavonoid. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Viên nang KS có sự hiện diện của 3 dược liệu 1. Bộ môn Dược liệu Trường Đại học Y dược Tp.Hồ Chí Minh<br />
(2006). Giáo trình “Phương pháp nghiên cứu dược liệu”.<br />
Dâm dương hoắc, Đinh lăng, Bạch quả. 2. Bộ Y tế, (2009). Dược điển Việt Nam IV. NXB Y học, trang<br />
Hàm lượng Bilobalide trong mỗi viên nang PL.182, 221, 226<br />
3. Trần Mỹ Tiên, Nguyễn Thị Thu Hương: Khảo sát độc tính, tác<br />
KS trung bình là 8,15 mg. dụng kiểu nội tiết tố sinh dục nam và tác dụng tăng lực của<br />
Những kết quả thu được từ nghiên cứu này viên Kim Sư (Chế phẩm phối hợp Dâm dương hoắc, Cửu thái<br />
tử, Đinh lăng, Bạch quả) trên thực nghiệm. Tạp chí Y học<br />
góp phần cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm Tp.HCM, chuyên đề YHCT, 18(1), tr 114-122 (2014).<br />
nghiệm tiêu chuẩn chất lượng viên nang KS,<br />
phục vụ cho các nghiên cứu triển khai tiếp theo<br />
Ngày nhận bài báo: 30/08/2016<br />
và có triển vọng đóng góp với cộng đồng một<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/09/2016<br />
lựa chọn mới trong phòng chống suy sinh dục<br />
nam. Ngày bài báo được đăng: 25/11/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
132<br />