intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xe tay ga đời mới - Cách sửa chữa và bảo dưỡng: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Hướng dẫn sửa chữa - bảo trì xe tay ga đời mới" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau đây: Hệ thống đánh lửa; Hệ thống truyền lực: Các bộ phận truyền động và hộp bánh răng; Khung xe và hệ thống giảm xóc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xe tay ga đời mới - Cách sửa chữa và bảo dưỡng: Phần 2

  1. C hương 5 HỆ THÒNG ĐÁNH LỬA NỘI DUNG bằng các kiểm tra, giải pháp duy n h ấ t là thay bộ ■ Thông tin chung. phận đó. Lưu ý, hầu h ế t các linh kiện điện tử đều ■ Hệ thống đánh lửa - kiểm tra. không cho phép trả lại, do đó, để trán h các phí ■ C u ộ n dây HT và n ắp bugi - kiểm tra, tháo và tổn vô ích, bảo đảm bạn xác định chính xác linh lắp. kiện bị hư trước khi mua linh kiện mới. ■ Hệ thống thu hổi - thông tin ch u n g và kiểm tra. • C u ộn dày nguồn và cu ộ n d â y pick-u p - kiểm \ĩ. Hệ thõng đảnh lua - hiếm tpạ tra và thay mới. Khuyến cáo: Năng lượng trong các hộ thốhg đánh lửa điộn tử rất ■ Bộ điều khiển đánh lửa (ICU) - kiểm tra, tháo cao. Không kích hoạt sự đánh lửa vl bãì cứ lý do nào khi đang và lắp. nắm bugi hoặc nắp bugi - điện giật tì/ mạch HT có thế gảy nguy • Thời ch uẩn đánh lửa - thông tin chung và kiểm hiếm. Thứ hai, không quay động cơ khi đã tháo nắp bugi, và khi tra. bugi được nối mát để kiểm tra tia lửa. Các bộ phận của hộ thống đánh lửa có thể b| hư hỏng nghiêm trọng nốu mạch HT b| cô lập. IIIM II 1 — 1. Do không có phương pháp điều chỉnh, sự hư T ất cá các xe tay ga được trìn h bày trong sách hỏng hệ th ố n g đ án h lửa có th ể do linh kiện này đều sử dụng hệ th ô n g đ á n h lửa điện tử tr a n ­ bị hư hoặc lỗi của hệ th ô n g dây điện. Trong sistor. Các linh kiện tạo th à n h hệ thống này là hai k h ả n ă n g này, lỗi hệ th o n g điện là phổ cuộn nguổn của m áy p h á t điện xoay chiều (cuộn biến n h ấ t. Nếu bị sự cố, bạn kiểm tra hệ lứa), bộ kích h o ạt đ án h lửa, cuộn pick-up, bộ th ô n g đ á n h lửa theo phương p h áp sau đây. điều khiển đ án h lửa (ICƯ), cuộn HT (cuộn lửa) 2. T háo dây HT ra khỏi bugi. Nối dây n ày với và bugi (xem hình minh hợa trê n trang sau). bugi mới đúng chủng loại và đ ặ t bugi lên Bộ kích hoạt đánh lửa ở m ặt ngoài rotor máy động cơ với ren tiếp m á t (xem hình minh họa). phát điện vận hành cuộn pick-up khi trục khuỷu N ếu cần, giữ bugi b ằ n g dụng cụ cách điện. quay, gởi tín hiệu đến ICU, ICƯ cung cấp năng Khuyến cáo: Không tháo bugi ra khỏi động cơ khi ỉhực hiện kiểm lượng cần thiết cho cuộn HT tạo ra tia lửa tại bugi. tra này - nhiên liộu dạng sương được bơm ra ngoải qua lố~bugi Cuộn dây nguồn của máy p h á t điện tạo ra công có thế bốc cháy và gảy tốn thương nghiêm trọng! suất cho hệ thống đánh lửa khi động cơ hoạt 3. Thực hiện các biện p h áp phòng ngừa nêu động, và trên hầi' h ết các xe tay ga, acquy cung trê n , mở công tắc đ á n h lửa và khởi động cấp công suất cho sự khởi động ban đầu. động cơ b ằn g bộ khởi động. Nếu hệ thống Trong mạch đánh lửa tiêu biểu ở tran g sau, đ án h lửa tố t, tia lửa m ập, đều, m àu xanh sẽ cac dương net dạm m inh họa sự noi kêt giửa các xuất hiện giữa các điện cực bugi. Nếu tia lửa bộ phận của hệ thống đánh lửa. Vai trò của công m ản h , m àu vàng n h ạ t, hoặc không có lửa, tắc đánh lứa là hoàn chỉnh m ạch cung cấp công bạn cần kiểm tr a thêm . Trước k hi kiểm tra suất cho động cơ D khởi động khi ở vị trí ON Ộ tiếp , xoay công tắc đ á n h lửa về vị trí OFF. (xem Hình 8.1 trong Chương 10) và hướng công Chú ý: Một số hệ thống đánh lừa được thiết k ế để có suất cùa cuộn dây nguồn m áy p h á t điện sang m át điện trở kết hợp của bugi và nầp bugi. D ể tránh nguy cơ khi ở vị trí OFF. Các đường n é t đứt m inh họa hư hỏng ICU, không nên dùng thiết b ị kiểm tra tia lửa. chức năng của công tắc đánh lửa. 4. Nếu cần, kiểm tr a đ iện trở bugi b ằn g đồng T rên một số xe tay ga, cuộn HT được tích hợp hồ vạn năng. Tháo bugi và làm sạch các điện vào bộ điều khiển đánh lửa (xem P hần 3). cực (xem Chương 1). Điều chỉnh đồng hồ đến ICƯ kết hợp hệ thống đánh lửa tiên tiến được th a n g đo K-ohm, nôi các đầu dò với đỉnh điều khiển bằng các tín hiệu từ cuộn pick-up để bugi và điện cực ở tâm . So sá n h k ế t quả với thay đổi thời chuẩn đánh lửa theo tốc độ động cơ. số đo trê n bugi mới cùng chủng loại. Nếu có Tùy theo đặc tính kỹ thuật, hầu h ết các hệ sai b iệ t lớn giữa h a i sô' đo, loại bỏ bugi cũ. thống đánh lửa trên xe tay ga đều có mạch an 5. Có th ể p h ân chia các lỗi đ án h lửa th à n h hai toàn để ngăn động cơ khởi động, trừ khi bạn bóp loại: hư toàn bộ hệ th ố n g đánh lửa và hư một một trong hai th ắn g và/hoặc chân chống nghiêng phần. Sau đây là các lỗi thư ờng gặp. Bạn được gạt lên (xem sổ tay sử dụng xe của bạn). Để hãy làm việc với danh sách này m ột cách có chống m ất cắp, nhiều xe tay ga được lắp bộ chặn hệ thống, th am kháo các phần tiếp theo để đánh lửa (xem P hần 4). có thông tin đầy đủ về các th ử nghiệm và Do không có bộ phận cơ khí, hệ thống đánh kiểm tr a cần th iế t. L ư u ý: Trước kh i kiểm lứa điện tử không cần bảo dưỡng. Nếu hệ thống tra các m ục sau dây, bảo đ ả m acquy được này bị sự cố, và có thê’ xác định bộ phận bị lỗi n ạp điện đ ủ và tất cả các cầu chỉ đều tốt. 99
  2. © o £ to ‘ s* ?r ° s 2* ^ c o Ịí. 3 I .* _. & * O' § ’.5! E Q. 3 3C 5\ s> o 73 o ST ■> & § 1 Ọ Ặ J- ỴH 2- 3 »>3 dq £ 3 o 5 3 SJ ỹ ẽ o- o D, Qi 7 K Q O t B Q c c -o > W 3 2 c c, -o> o> J ? £T JiJ & .S.T33 a ..& o Ĩ a " ^ & H- Ỉ- D 3 3> ^ 1. ^ Ĩ" ft, .i> -£ 2Ị’ oi, «>-& 2* Si, c 3 ĩ' > -5 D H T > =■ 3 g 1 3 • §o* 1 1 3 sr a “ Ọ ơq -& “T H 5 Ị I 3 “ •(t» ^ 3 V £ . £ 1' ° o rt- D* ■ *E H c; QT * (D 3* O’' ^ iST _ 5 3 =r õi, X n 3 I £T 3 •5 =r’ g. ? * I I IS •a* oq 3 n 3
  3. Hình 3.4a ĩ. Cuộn HT và náp bugi - Tháo các hiếm tra, thao và láp ( * * * ) khớp nối của mạch Kiểm tra sơ cấp ra khỏi cuộn 1. Lần ngược theo dây HT từ nắp bugi đến cuộn dây HT. HT và tháo các tấ m ôp th â n xe cần th iế t đê tiếp cận cuộn dây n ày (xem Chương 9). T háo dây âm acquy (xem Chương 10). 2. Mở nắp bugi ra khỏi bugi. Kiểm tr a n ắp bugi, dây dản và cuộn dây HT để tìm các v ế t nứt hoặc hư hỏng khác (xem hình minh họa). 3. T rên m ột sô' xe tay ga, ICU và cuộn dây HT được tích hợp th à n h m ột th iế t bị (xem hình minh họa). Nếu không có th ô n g số kiểm tra, cách duy n h ấ t đế k h ả n g đ ịn h th iế t bị này bị lỗi là thay bằng th iế t bị tố t. N ếu sự cô' được khắc phục, th iế t bị gốc bị hư. 4. Có th ể kiểm tra tìn h tr ạ n g các cuộn sơ cấp và thứ cấp của cuộn dây H T b ằn g đồng hồ vạn năng. Ghi nhớ vị trí các khớp nôi của mạch sơ cấp trước k hi th áo chúng (xem hình minh hụa). L ư u ỷ: N ế u m ạch sơ cấp chỉ có m ộ i d ã y , c u ồ n Ĩ I T d ư ụ c HỐI m ứ t q u a g i d l á p - dùng giá láp là m cực d â y m á t trong kiểm tra này. Điều chỉnh đồng hồ vạn n ă n g đến thang đo ohm tương ứng, nô'i các đầu dò với các cực của m ạch sơ cấp (xem hình mỉnh họa) để đo điện trở của các cuộn sơ cấp tro n g cuộn HT. Giá tr ị này p h ải phù hợp với th ô n g sô' trong sổ tay kỹ th u ậ t. N ếu sô' đo vượt ra ngoài khoảng xác định, cuộn HT bị hư. 5. Điều chỉnh đồng hồ đến th a n g đo K-ohms, minh họa). Điều này sẽ cung cấp giá trị điện nối các đầu dò với cực nôi m á t của m ạch sơ trở cúa các cuộn th ứ cấp trong cuộn HT. Nếu cấp và cực nối bugi tro n g n ắ p bugi (xem hình số đo k h ông ở trong khoảng quy định, tháo n ắp bugi ra khỏi dây HT và nối các đầu dò với cực nối m á t của m ạch sơ cấp và lỗi của Hình 3.2. Nắp bugi dây HT. Lúc này, nếu số đo ở trong khoảng (A), dảy HT được chỉ định, n ắp bugi bị hư. Nếu số đo vần (B), cuộn ở ngoài k hoảng quy định, cuộn HT bị hư. dây (C), và 6. N ếu m ột tro n g các kiểm tr a nêu trê n không các cực của có k ế t quá m ong muôn, kiểm chứng các phát mạch sơ cấp (D) h iện của b ạn tạ i trạ m bảo h à n h xe tay ga. Nếu cuộn HT bị lỗi, thay mới, vì đây là th iế t bị kín và k h ông th ể sửa chữa. 7. Để kiểm tra tìn h trạ n g n ắp bugi, bạn điều 101
  4. chỉnh đồng hồ vạn năng đến th a n g đo ohm 4. Các chìa khóa phụ có thế m ấ t mã của chúng. tương ứng, nối các đầu dò với cực nối dây HT Nếu m áy không khởi động với công tắc đánh và cực nôi bugi trong nắp bugi. Nếu số đo ở lửa ở vị tr í ON và đèn LED nhấp nháy liên ngoài khoảng quy định, nắp bugi bị hư và cần tục, bạn dùng chìa khóa phụ dự phòng hoặc th ay mới. Nếu số đo bằng giá trị quy định, sự chìa khóa chính, và cần mã hóa lại hệ thống nối kết nắp bugi có th ể bị lỗi. Nối k ế t lại nắp tạ i trạm bảo h àn h , kể cả chìa bị m ất mả. bugi và dây HT, kiểm tra giá trị điện trở của Kiểm tra các cuộn th ứ cấp trong cuộn HT (xem Bước 5). 5. Dùng chìa khóa xoay công tắc đánh lứa đến Tháo vị trí ON. Khi đèn LED ngừng nhấp nháy, 8. T háo các tấm ốp th â n xe cần th iế t cho sự bộ chặn không còn hiệu lực; nếu m áy không tiếp cận (xem Chương 9). Tháo dây âm acquy khởi động, vấn đề là do nguyên n h ân khác. (xem Chương 10). Nếu LED tiếp tục nhâ'p nháy, và sử dụng 9. Ghi nhớ vị trí các khớp nối của m ạch sơ cấp chìa khóa khác cùng không th ể vô hiệu hóa rồi tháo chúng (xem Hình 3.4a). T háo dây HT bộ chặn (xem Bước 4), nghi ngờ bộ chặn. ra khỏi bugi. 6. Mở tấm ô'p th â n xe để tiếp cận anten của bộ 10. Mở các vật gắn k ế t để tháo cuộn dây HT ra tiếp sóng (xem Chương 9) và tháo dây âm khỏi khung xe. acquy. Lần theo hệ thống dây của a n te n bộ tiếp sóng từ công tắc đánh lửa đến bộ chận Lắp và n g ắt nốì k ế t hệ th ố n g này (xem hình minh 11. Quy trìn h lắp ngược với quá trìn h tháo. Nếu họa). Kiểm tra điện trở an ten với đồng hồ cuộn HT được nối m át thông qua giá lắp, bảo vạn n ăn g được xác lập ở th an g đo ohm tương đảm giá lắp sạch sẽ, không bị rỉ sét. Bảo ứng. Nối các đầu dò của đồng hổ đo với các đảm các khớp nốì điện và dây HT được nôi cực trong khớp nối và so sá n h k ế t quả với k ế t chắc chắn. thông sô' trong sổ ta y kỹ th u ậ t (xem hình 4. Hệ tháng chạn danh lúa - Hỉnh thong tin chung va kinIII Ira 4.6a Anten cùa Thông tin chung bộ tiếp Chú ý: Sử dụng nắp bộ triệt, bugi và loại điện trỏ chính sóng (mũi xác là điều thiết yếu để tránh nhiổu loạn hộ thống chặn tôn) được kọp với đánh lừa và nguy cơ mất chương trình chỉnh. công tác 1. Hệ thống này (thường gọi là khóa từ) gồm đánh lửa chìa khóa đánh lửa được mả hóa an toàn có bộ tiếp 8ổng tích hợp, bộ chận (triệt) đánh lửa, và anten của bộ tiếp sóng. Khi bạn cắm chìa khóa vào công tắc đánh lửa, mã an toàn Hình trê n chìa khóa được p h á t đến bộ chặn thông 4.6b qua anten ờ gần công tắc đánh lửa. Mã này Thảo làm m ất tác dụng của bộ chặn và đèn báo khớp nối LED trê n bảng đồng hồ ngừng nhấp nháy. điện của Khi bạn rú t chìa khóa ra, bộ chặn được kích anten ra khỏi bộ h o ạt và đèn báo LED b ắ t đầu nhấp nháy. chặn L ư u ỷ: Đ ể tiết kiệm điện năng acquy, đèn đánh lửa LED sẽ tắt sau m ột thời gian, nhưng hệ thống chặn đánh lửa vẫn hoạt động. N gắt acquy không th ể vô hiệu hóa hệ thống này. 2. Mỗi xe mới có m ột chìa khóa chính và vài Hình chìa phụ. Các chìa khóa này và bộ chặn được 4.6c Đo m ã hóa tạ i n h à máy. C hìa khóa chính được điện trở cất ở nơi an toàn, không sử dụng h àn g ngày. của anten 3. Nếu chìa khóa phụ bị m ất, trạm bảo h àn h bộ tiếp sóng xe tay ga sẻ làm chìa khóa mới và mâ hóa lại hệ thông. Khi đó, trạ m bảo h à n h sẻ yêu cầu chìa khóa chính để thực hiện điều này. Sau khi hệ thông được m ả hóa lại, chìa khóa bị m ất sẽ không còn tác dụng. 102
  5. Hình 4.10 tiếp với ICU; nhưng các xe khác lại có khớp Các cực nối nhiều chăn đ ể nôi với hệ thống diện của LED chính. Sử dụng sơ đồ điện của xe bạn (nếu (mủi tên) có) đế xác định các dây tương ứng. Hoặc trén bảng đổng hố kiểm tra mã màu của các dây điện tạ i cuộn nguồn (trên sta to r m áy p h á t điện) và cuộn pick-up kế cận rotor m áy p h á t điện. 3. Xác lập đồng hồ vạn n ăn g ở th an g đo ohm tương ứng, đo điện trở cuộn dây nguồn bằng cách nối các đầu dò của đồng hồ với các cực cúa cuộn nguồn trê n phần khớp nối ở phía minh họa). Nếu có sai biệt, lắp an ten mới và máy p h át điện. Sau đó, cài đ ặt lại đồng hồ thứ khỡi động lại động cơ. vạn n ăn g và đo điện trớ của cuộn pick-up 7. Nếu động cơ vẫn không khời động, kiểm tra bằng cách nôì các đầu dò với các cực dùng bộ chận tạ i trạm bão h àn h . L ư u ỷ: Không cho cuộn pick-up trong khớp nối. thế thay bộ chặn từ xe khác hoặc bộ chặn đã 4. So sán h k ết quả với các thông số kỹ thuật. qua sử dụng, vì ch ú n g không nhận biết mã Nếu chúng sai b iệt nhiều, đặc b iệt là sô' đo an toàn từ chìa khóa đ á n h lửa của bạn. biểu th ị sự ngắn m ạch (điện trở không đáng 8. Khi lắp bộ chặn mới (chưa mả hóa), kiểm tra kể) hoặc hở m ạch (điện trở r ấ t cao), thay hoạt động của bộ này trước khi mã hóa. Má sta to r máy p h át điện và cuộn pick-up. Tuy công tá c đánh lửa và khởi động động cơ; nếu nhiên, trước khi thay, bạn cần kiểm tra để động cơ h o ạt động nhưng không vượt quá xác định lỗi này không phái do dây điện từ 2000 vòng/phút, có th ể mã hóa bộ chặn mới cuộn dây đến khớp nối bị đứt hoặc hư hỏng. bằng chìa khóa chính. L ư u ý: Quá trình mả 5. Một sô' xe tay ga được lắp loại m áy p h át hóa bộ chặn kh ô n g th ể đảo ngược - chỉ mã điện xoay chiều của xe mô-tô với ba dây màu hóa bộ chận m ới sau k h i bạn khả n g địn h hệ vàng xuất p h á t từ stato r. Xác lập đồng hồ thống hoạt dộng chính xác. vạn n ăn g ở th a n g đo ohm, đo điện trở của 9. Nếu động cơ không khởi động, vấn đề là do mỗi cuộn dây bằng cách nôi các đầu dò với nguyên n h ân khác. các cực trong khớp nối. So sánh k ế t quả với 10. Đê kiếm tra LED, b ạn th áo bảng đồng hồ và thông số trong sổ tay kỳ thuật. Ngoài ra, kiêm tr a tín h liên tục giữa các cực của LED bạn cần kiểm tra tín h liên tục giữa mỗi cực (xem hình minh họa). Giữa các cực này chỉ liên và m át - không liên tục là tốt. tục theo m ột chiều. N ếu bị gián đoạn hoặc 6. T rên m ột sô' xe tay ga, giữa khớp nối nhiều liên tục theo cả hai chiều, thay LED mới. chân và ICƯ có bó dây điện ngắn. Để kiểm tra bo day nay, bạn mở khơp nơi hẹ Ihơng Các mã lối chức năng điện của ICƯ và kiểm tr a tín h liên tục giữa 11. LED sẽ n h ấ p n h áy tro n g thời gian ngắn sau các cực trong khớp nối của ICƯ và khớp nôi khi bạn mờ (ON) công tắc đánh lửa. Nếu đèn nhiều chân của m áy p h á t điện/cuộn pick-up. LED n h ấp n h áy liên tục, hệ thống đánh lửa có sự cố, thử dùng chìa khóa chính mở công Thay mỏi tắc đ án h lửa. N ếu hệ thống h o ạt động, chìa 7. Cuộn dây nguồn và cuộn pick-up được tích khóa phụ bị m ất chương trìn h . T rái lại, xem hợp với sta to r m áy p h á t điện. Tham khảo sổ tay sử dụng xe của b ạn để có thông tin về p hần liên quan tro n g Chương 2 để biết quy các mã lỗi chức năng. trìn h tháo và lắp. i. Cuộn dày nguồn và cuộn pick-up - 6. Bọ diều khiên dánh lúa (ICU) - kiếm tra va Ihay mưi ( * * ★)_______ kieni Ira, Ilian n lap ( * ★ * ) Kiểm tra Kiểm tra 1. Để kiểm tra cuộn dây nguồn và cuộn pick-up, 1. Nếu các kiểm tr a trong những phần trước bạn cẩn xác định hệ th ố n g dây điện của mỗi không xác định được nguyên n h ân lỗi đánh bộ p hận. T háo các tấ m ốp th â n xe và máy lửa, có lẻ ICU bị hư. Để xác định ICU bị hư, p h á t điện hoặc n ắp động cơ, tùy theo model bạn th ử th ay ICƯ tốt. Nếu sự cố được khắc (xem Chương 9), và th áo dây âm của acquy. phục, ICU gốc bị hư. L ư u ý: IC U sẽ bị hư nếu 2. Từ m ặt sau vò m áy p h á t điện, bạn lần theo bạn lắp nấp bugi hoặc bugi loại không-điện hệ thống điện của cuộn dây nguồn và cuộn trở. Khi lắp IC U mới, bảo đảm bugi và nẩp pick-up đê tháo khớp nối. L ư u ỷ: Trèn một bugi có đặc tính kỳ th u ậ t phù hợp trước khi số xe tay ga, hệ thống d â y điện này nối trực khởi động động cơ. 103
  6. Hình 6.2a. Hỉnh Mở các 7.3a Dấu vật gá lắp thời ICU ... chuẩn cô’ định trên nắp máy phát điện. Hlnh Hình 6 .2b 7.3b Dấu hoặc gỡ thời ICU ra chuẩn khỏi giá trên rotor đỡ (mũi máy phảt tôn). điện (mũi tên). Tháo cường độ thấp, không nhìn th ấy rõ dấu thời chuẩn trê n rotor. Đèn tuýp xenon với nguồn 2. T háo các tấm ốp th â n xe cần th iế t, tùy theo điện áp ngoài phù hợp sè có độ chính xác cao model (xem Chương 9), và th á o dây âm hơn. L ư u ỷ: K hông sử d ụ n g acquy của xe, vì acquy. Mở (các) khớp nôi điện ra khỏi ICƯ. các xung rò trong hệ thống điện của xe có T háo các đai ốc và bu lông gắn th iế t bị này th ể làm kết quả không chính xác. với khung xe, hoặc mở các kẹp, và th áo ICƯ 3. Mọi động cơ đều có h ai dấu thời chuẩn - dấu (xem hình minh họa). tĩn h , trê n nắp m áy p h át điện hoặc bên trong Lắp ráp lỗ kiểm tra , và m ột dấu trê n rotor của máy 3. Quy trìn h lắp rá p ngược với quá trìn h tháo. p h á t điện hoặc quạt làm m át (xem hình minh Bảo đảm khớp nối hệ th ố n g điện được nôi họa). T ham khảo sổ tay của xe bạn đê’ biết vị k ế t chính xác và chắc chắn. L ư u ỷ: Một tr í chính xác của các dâu thời chuẩn và tốc độ xe tay ga được lắp bộ chặn đ á n h lửa và IC U động cơ ứng với sự th ẳ n g h à n g các dấu này. kết hợp. K hi lấp th iế t bị mới, p h ả i sử d ụ n g Kiểm tra chìa khóa chính của bạn đ ể m ã hóa th iết bị mới tại trạm bảo hành. 4. L àm nóng động cơ đến n h iệ t độ vận hành bình thường rồi t á t máy. 7. Thói chuán dánh lúa - 5. Nối đèn thời chuẩn với dây HT cua bugi theo thũng tin chuny va hiem Ira ( * * * ) hướng dần của n h à sản xuất. 6. Khởi động động cơ và chiếu đèn vào dấu thời Thông tin chung chuẩn tĩn h . Khi động cơ chạy ở tốc độ quy 1. Do không có phương tiệ n điều chỉnh thời định, dấu thời chuẩn trê n rotor phải tháng chuẩn d án h lửa và k h ông có bộ p h ậ n bị mòn h à n g với dầu thời chuẩn không tải. cơ học, sự kiểm tr a định kỳ là không cần Gợi ý: Có th í làm nối bột các dấu thòi chuấn bằng sơn trắng th iết; trừ khi cần kiểm tr a th ờ i chuẩn đánh dế dẻrnhln thấy chúng dưới ánh sáng của đèn chóp._______ lửa đôi với lỗi nào đó, ch ẳn g h ạ n , t ổ n \ h ấ t công su ấ t hoặc đ á n h lửa sai. 7. Từ từ tă n g tốc độ động cơ tro n g khi quan sá t 2. Thời chuẩn đ á n h lửa được xác định bằng dấu thời chuẩn. Dấu này sè di chuyển ngược quan hệ giữa h ai dấu thời chuẩn - m ột trên chiều kim đồng hồ, tã n g theo tốc độ động cơ rotor m áy p h á t điện và m ột dấu cố định trê n cho đến khi đ ạ t đến dấu lửa sớm toàn phẩn. động cơ. Sự th ả n g h à n g của hai dấu này được 8. Nếu thời chuẩn đánh lửa không chính xác, kiểm tr a bằng d èn chớp (đèn thời chuẩn hoặc nghi ngờ không chính xác, một trong đánh lửa hoặc đèn cân lửa) khi động cơ đang các bộ phận của hệ thống đánh lửa bị lỗi, h o ạt động. Về lý th u y ết, có th ể sù dụng đèn kiểm tra hệ thông theo quy trìn h đà trình neon, nhưng tr ê n thực t ế có th ể tạo ra xung bày trong các phần trước của chương này. 104
  7. C hương 6 HỆ THÔNG TRUYỀN LỰC: CÁC Bộ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG VÀ HỘP BÁNH RĂNG NỘI OUNG hình minh hợa). T rê n các động cơ 4-thì, nếu ■ T h ôn g tin chung. n ắp dầu nhờ n xuyên qua n ắp đai truyền • N ấ p dai truyền động - tháo v à lắp ráp. động, th á o n ắ p dầu (xem hình minh họa). ■ Cơ cấu cần khỏi động - tháo, kiểm tra và lắp 4. M ột sô xe ta y ga có tâ m nhự a tra n g tr í lắp ráp. phía trê n nắp đai tru y ền động chính. Nếu ■ Bộ biến tốc - tháo, kiểm tra và lắp ráp. cần, th áo cần khởi động (xem P h ần 3) rồi ■ Đ ai truyén động - kiểm tra và thay mới. mớ các v ít để th áo tấm tra n g trí. Lắp lại cần ■ Ly hợp và pulley ly hợp - tháo, kiểm tra và lắp khởi động để n g ăn trụ c cần khởi động bị va ráp. đập qua n ắ p đai và làm bung lò xo hồi ■ Hộp bánh răng - tháo, kiểm tra và lắp ráp. chuyển cơ cấu này. 5. T rên m ột sô' xe ta y ga, trục đầu vào cúa hộp |1. Thông tin chung b án h ră n g xuyên qua n ắ p đai truyền động Hệ thống truyền lực tr ê n các xe tay ga được và được đỡ b ằ n g ổ lăn tro n g n áp này. Để trìn h bày trong sách n ày là hoàn toàn tự động. th áo đai ốc trê n đầu p h ía ngoài cúa trục Công su ấ t động cơ được truyền đến b án h sau này, b ạn th áo n ắ p nhự a trê n vổ ổ lãn cúa bộ bằng dây đai, thông qua pulley chủ động có kích ly hợp (xem hình minh họa). P h ải khóa trống cỡ biến th iê n (bộ biến tốc), ly hợp tự động trê n (vó) ly hợp vào n ắp đai tru y ền động đê ngăn pulley thụ động, và hộp b á n h ră n g giám tốc. Cả trục quay tro n g khi th áo đai ôc. Sừ dụng bộ biến tốc và ly hợp tự động đều làm việc theo dụng cụ chuyên dùng để giữ trô n g ly hợp, nguyên lý lực ly tâm . L ư u ỷ: T rên m ột số xe tay hoặc luồn hai cây vặn v ít lớn qua các lồ ga, các bộ p h ậ n bên trong của hệ thống truyền tro n g n ắp đai đê gài vào các lỗ trê n trố n g ly lực có th ề hơi khác với n h ữ n g bộ p h ậ n được mô hợp. C ần có người giữ các cây vặn vít trong tả hoặc m inh họa ở dây. K hi tháo rã, luôn luôn khi b ạn th áo đai ốc (xem hình minh họa). g hi nhở vị trí lớp đ ặt đ ể có th ể lấp lại từng bộ T háo đai ốc và vòng đệm . phận đ ú n g vị trí củ. 6. Nới lỏng các bu lông giữ nắp đai truyền động Bạn có thể làm việc với hệ thống truyền lực theo th ứ tự đường chéo và th áo chúng, ghi ma khong cần thao đọng cơ ra khỏi khung xe. nhớ vị trí các kẹp. Lưu ý: T rên các xe tay ga ị . Nắp dai truyén dộng - thao va lap ( * ) Hình 2.3. Tháo Gỡ Ống dẫn không 1. T háo các tâ'm ốp th â n xe cần th iế t đế’ tiếp khí làm cận bộ truyền lực (xem Chương 9). N ếu cần, mát (mũi th áo bộ lọc không k h í (xem Chương 4). tôn) 2. Mớ vít gắn cáp th ắ n g sau hoặc giá đờ ống thủy lực với m ật dưới của bộ truyền lực và th áo giá đờ (xem hình mỉnh họa). 3. Nếu có, gở ông dẫn không k h í làm m át ra khỏi m ặt trước của nắp đai truyền động (xem Hình 2.2 Hình 2.5a Mở vít và Tháo nắp tháo cáp che Ổ lăn thắng/giá của bộ ly đỡ ống hợp lực 105
  8. Hình trong bộ biến tô” hoặc ờ tâm bộ ly hợp bị c 2.5b mòn và cần khắc phục. Khóa trống ly Lắp ráp hợp bằng 12. Quy trìn h lắp ráp ngược với quá trìn h tháo, hai cây lưu ý các điểm sau: vặn vít và mở đai • Nếu đã tháo, lắp các chốt vào nắp đai truyền Ốc. động. • Nếu cần, bôi mờ vào đầu bánh răn g chủ động trên động cơ bộ khởi động và ren của các bu lông nắp đai. Hình 2.7 • Trên các model mà trục vào hộp bánh răng đi Mở náp xuyên qua nắp đai truyền động, bảo đám vòng đai truvến cách ờ đúng vị trí trên trục này. động. • Nếu có, bảo đảm bánh răng phần tư cùa cần khói động và bánh răn g chú động (nhông) được định vị chính xác trong nắp đai. • Siết chặt các bu lông nắp đai một cách đều đặn và theo thứ tự đường chéo. • Nếu có, quay cần khởi động để bảo đám cơ cấu này ăn khớp chính xác với bánh răng thụ động của cơ cấu khởi động, và cần khỡi động trả về đúng vị trí nghỉ của nó. có cần khởi động, không cần tháo cần này trước khi tháo nắp đai truyền dộng. 3. C ơ Cấu k h ỏ i động - thão. kiếm Ira va lap rá ; ( * ’ ★) Gợi ỷ: Chế tạo mấu nắp đai tmyến động bằng bla cứng và đục Tháo lổTtương ứng với các V| trí bu iông để bảo đảm lắp lại mọi bu lông chính xác, vl chiếu dải của các bu lông có thế khác nhau. 1. Mở nắp đai truyền động (xem P h ần 2). Nếu có, tháo náp che cơ cấu khởi động ra khỏi 7. Mở nắp đai và ghi nhớ vị trí của các chốt nắp đai truyền động (xem hình minh họa). định vị (xem hình minh họa). T háo cất các 2. Rút bánh răn g chủ động (nhông) ra khỏi hôc chốt bị lỏng để khỏi th ấ t lạc. L ư u ỷ: Chất trong nắp che, ghi nhớ cách lắp lò xo (xem là m kín không dược sử dụng trên nắp đai hình minh họa). T háo vòng đệm phía sau truyền dộng, nhưng nếu nắp bị dính, gõ nhẹ bánh răn g này. quanh mép nắp bằng búa m ềm . M ột số xe 3 Crhi n h ớ vi t r í n g h i c ủ a c ẩ n k h ở i đ ộ n g , mdr tay ga sứ dụng náp bàng v ậ t liệu composite bu lông siết và tháo cần này ra khỏi trục. và được lắp đệm lót. Nếu đệm lót bị hư, thay đệm mới khi lắp ráp lại. Hỉnh 3.1 8. T rên các model mà trục vào hộp b án h răn g Nêu có, đi xuyên qua nắp đai truyền động, lưu ý vòng thảo nắp cách (vòng chêm ) trê n trục này. che cơ 9. Nếu có, ghi nhớ vị trí b án h ră n g phần tư của cấu khởi cần khởi động và b án h răn g chủ động (xem động. Hình 3.2). Nếu động cơ bộ khởi động ăn khớp với bộ biến tốc, ghi nhớ cách lắp đầu phía ngoài của bộ bánh ră n g chủ động trên động cơ bộ khởi động vào náp đai truyền động. 10. Nếu có, mở bu lông và tháo ống dẫn không khí làm m át. Kiểm tra phần tử lọc trong ông Hlnh 3.2 này (xem Chương 1). Bánh 11. Làm sạch bụi hoặc ch ấ t bẩn bên trong nắp răng một đai truyền động bằng dung môi thích hợp, p h á n tư cẩn th ậ n để trá n h tiếp xúc với dây đai và (A) và bánh râng m ăt truyền động của các pulley. Dầu trong chủ động n ắp đai truyển động là dấu hiệu cho thấy (B ) đ ư ợ c đệm kín trê n trục khuỷu hoặc trục vào hộp bố trí b ánh răng bị mòn và cần sửa chữa. Mỡ trong trong nắp n ắp đai truyền động cho th ấy các đệm kín che 106
  9. Hình 3.5 Hình 3.8a Giải phóng Kiểm tra sức cáng các mấu và tháo lò trên bánh xo ra khỏi răng chủ bánh răng động một phẩn (nhông) và tu bánh răng thụ động. Hinh 3.6a Hình 3.8b Gỡ lỏ xo ra Kiểm tra khỏi chốt răng (A) và (mũi tên) then hoa (B) trên bành răng một phần tư. Hình 3.6b 9. Bảo đảm lò xo trê n bánh răng chủ động được và tháo ông lót, lắp chắc chắn, kiểm tr a lò xo hồi chuyển cần nêu cán. khới động để tìm vết nứt hoặc mòn ớ hai đầu. Sau khi lắp, lò xo phải tr ả cần khởi động về vị trí nghỉ và giữ cần ỡ vị trí này; nếu không, lò xo đã bị dãn và cần th ay mới. Lắp ráp 10. Nếu đã tháo, ép ống lót vào nắp che, lắp lò xo hồi chuyển với đầu dài ở trong cùng và móc vào chốt trong nắp che (xem Hình 3.6a). 4. Tháo vòng kẹp và vòng đệm (nếu có) ra khỏi 11. Bôi trơn trục khởi động bằng mờ molypden trụ c eúii c ẩn k h ớ i đ ộ n g , p h ía n g o à i n á p che. disulphlte, dẩy trục qua ong lot, moc dàu 5. Mở nắp che và giải phóng lực căng trê n lò xo phía ngoài lò xo hồi chuyển lên bánh răn g hồi chuyển cần khởi động. Gỡ lò xo ra khỏi phần tư. Quay trục ngược chiều kim đồng hồ bánh răn g phần tư của cơ cấu khới động và cho đến khi b án h răn g phần tư áp s á t vào cữ tháo trục khởi động (xem hình minh họa). chặn trê n m ặt trong của hộp này (xem hình 6. Ghi nhớ cách lắp rồi th áo lò xo hồi chuyển minh họa). Bảo đảm trục khởi động ép sá t (xem hình minh họa). Nếu được lắp lỏng, nhấc rồi lắp vòng đệm (nếu có) và vòng kẹp (phe). ống lót cần khởi động ra ngoài (xem hình 12. Lắp cần khởi động ở vị tr í nghỉ và siết ch ạt minh hợa). bu lông siết. Đạp cần khởi động đế xác định 7. Làm sạch t ấ t cả các bộ phận b ằn g dung môi cần quay êm và tr ả về vị tr í nghỉ dưới tác phù hợp. dụng của lực lò xo. 13. Bôi trơn trục b án h răn g chủ động bằng mỡ Kiểm tra và lắp vòng đệm , sau đó lắp bánh răn g này 8. Kiêm tra các m ấu ở đầu bánh ră n g chủ động vào vị trí. C hỉnh lò xo th ẳ n g h àn g với dấu và các m âu tương ứng trê n b á n h răn g thụ định vị, sau đó quay cần khới động đế ân động cùa cơ cấu khời động (xem hình minh khớp bánh ră n g chủ động nhông với bánh họa). Kiểm tr a rãn g trê n bánh răn g chủ động răn g phần tư và kéo bánh răn g chủ động và trê n b á n h răn g phần tư (xem hình minh vào vị tr í (xem hình minh họa). Kiêm tra hoạt họa). Kiểm tra trục bánh ră n g chủ động, trục động cùa cơ cấu khới động. bánh râng p h ần tư, và ông ló t bánh răng 14. Nếu có, lắp nắp che cơ cấu khởi động (xem phẩn tư để tìm dấu hiệu bị m òn. Kiểm tra Hình 3.1). th en hoa trê n đầu trục bánh răn g phần tư. 15. Lắp lại nắp đai truyền động (xem P hần 2). Thay các bộ phận bị mòn hoặc bị hư. 107
  10. Hình Hình 3.13 4.2c. Sử Quay cán dụng khởi động dụng cụ để kéo giữ tự ché bánh để tháo răng chù đai ốc ò dộng vào tâm bộ vị trí biến tốc Hình 311. Bánh răng phấn tư phải áp sát cử chặn (mũi tôn). gắn trên pulley biến tốc, lắp dụng cụ giữ phù hợp vào các lỗ trê n pulley (xem hình minh |4. Bộ biến tôc - thao, kiếm tra va lẳp rap (★ ★★) họa). Có th ể ch ế tạo dụng cụ giừ bằng hai Tháo th a n h th é p (xem hình minh họa). L ư u ỷ : Đai 1. T háo nắp đai truyền động (xem P hần 2). ốc ở tăm bộ biến tốc dược siết chặt, d ể tránh 2. T háo đai ô'c tâm của bộ biến tốc, phải khóa h ư hỏng, bạn cần g iữ chặt pulley bộ biến tốc cô' định trục khuỷu. T rên các động cơ sử dụng trước khi tháo đai ốc này. pulley biến tốc có râng, có th ể dùng dụng cụ 3. Mở đai ốc ở tâm bộ biến tô'c. LƯU ỷ: M ột số của nhà sản xuất. G ắn dụng cụ này với vỏ nhà sản xuất dề nghị sử d ụ n g đai ốc mới khi động cơ bằng các bu lông và định vị dụng cụ lắp ráp lại - kiểm tra diều này với trạm bảo giữa các răn g pulley. Phương pháp khác là hành xe tay ga. T rê n m ột 8ố xe, b án h răng chế tạo dụng cụ tương tự (xem hình minh họa). thụ động của cơ cấu khởi động được lắp bằng T rô n các đ ộ n g cơ v ớ i bộ c á n h q u ạ t là m m á t đai ốc, lưu ý c á c h l ắ p b án h rử ng n à y l ô n m ộ t ngoài pulley (xem hình minh họa). T háo nửa ngoài của pulley bộ biến tốc, Dịch chuyển đai Hình 4.2a truyền động, nhưng không th áo đai ra khỏi Răng của pulley bộ ly hợp, trừ k hi th áo bộ ly hợp. Nếu pulley tháo đai truyền động, đ á n h dấu chiều quay biến tốc để có thể lắp lại dây đai m ột cách chính xác. ăn khớp 4. Giữ bộ biến tốc và r ú t ống ló t ở tâm , sau đó vào vết khía (mũi kéo bộ biến tốc ra khỏi trục khuỷu (xem hình tôn). minh họa), hoặc kéo to àn bộ bộ biến tốc ra khỏi trục khuỷu (xem hình minh họa). L ư u ý: N ếu bộ biến tốc bị kẹt, n á m g iữ tấm nghiêng Hình Hình 4.2b. 4.3a L ưu Khóa trục ý vị trí khuỷu bánh bằng răng thụ dụng cụ dộng của (A) và cơ cáu tháo đai khởi ô'c (B). động 108
  11. Hình 4.4a Hình 4.6c. Thảo bộ Tháo tấm biên tốc ra giới hạn, khỏi trục nêu có. khuỷu Hình 4.7a Tháo tấm nghiêng ... phía sau cùng với thán bộ biến tốc trong khi Hình 4.7b bạn tháo; n ế u không, các con lăn sẽ rơi ra ... và các ngoài và bạn p h ả i tháo rã bộ biến tốc đ ể sắp bộ dẫn xếp lại các con lăn. hướng. 5. T háo vòng đệm (nếu có) ra khỏi trục khuỷu. 6. Nếu có, tháo các vít hoặc bu lông và mớ nắp bộ biến tốc, sau đó th áo vòng-0 và loại bỏ, vì sẽ lắp vòng mới (xem hình minh họa). Một sô xe 50 cc có lắp tấm giới hạn trong bộ biến tốc - tháo tấm này (xem hình minh họa). 7. T háo tấm nghiêng, ghi nhớ cách lắp ráp, và tháo các bộ dần hướng (xem hình minh họa). Hình 4.8 8 T h á o cá r rn n lă n , g hi n hít e4ch lắ p ph ú n g T hâu câc (xem hình minh họa). con lăn 9. Làm sạch t ấ t cả các bộ phận bằng dung môi thích hợp (xem hình minh họa). L ư u ỷ: Một sô nhà sản xuất bôi trơn các con lăn bang mở Hình 4.6b có nhiệt độ nóng chảy cao - tham khảo sổ và mở tay của xe bạn đ ể biết chi tiết. nắp bộ biến tốc Kiểm tra Loại bỏ 10. Đo đường kính từng con lăn; tấ t cá chúng vòng-0 (mũi tén) phải có kích cỡ bằng nhau. Kiểm tra bề m ật con lăn để tìm những v ết mòn phăng. Nếu m ột trong các con lăn bị mòn quá mức h oặc mòn phẳng, th ay toàn bộ các con lăn. L ư u ỷ: K hông th ể hoán đổi các con lăn của bộ 109
  12. Hình 4.9 Hình Làm sạch 4.19a các chi Làm sạch tiết của bộ các mặt biến tốc. trong của pulley bộ biến tốc... biến tốc giữa các m odel xe khác nhau. Luôn Hình luôn g hi rõ năm và m odel của xe bạn khi 4.19b sau dó lắp mua các con lăn mới. đai truyến 11. Kiểm tr a các m ặt n g h iên g trong th â n bộ động vào biến tốc và tấm nghiêng để tìm dấu hiệu bị pulley ly mòn hoặc hư hỏng. Kiểm tr a khe hớ trong hẹp rói các bộ dần hướng tấ m nghiêng tạ i vị trí láp đai lên pulley bộ chúng lắp vào th â n bộ biến tốc, thay mới biến tốc. các bộ phận theo yêu cầu. 12. Kiểm tr a bề m ặt ông lót của bộ biến tốc và th ay mới ống lót bị mòn. 13. Kiểm tra tìn h trạ n g then hoa ở tâm nửa phía Hình 4.23 Điếu ngoài của pulley bộ biến tốc, kiểm tra m ặt chnh dây trong của pulley để tìm dấu hiệu quá n h iệ t đa giửa hoặc có m àu xanh do pulley bị lệch. Thay ha pulley. nửa pulley phía ngoài, nếu nó bị hư hỏng. Lắp ráp 14. Nếu cần, bôi mỡ chịu n h iệ t lên các con lăn và tấm nghiêng, sau đó lắp các con lăn vào th â n bộ biến tốc (xem Hình 4.8). L ư u ỷ: Quá nhiều m õ sẽ làm bộ biến tốc chạy không căn bằng và gây rung dộng. tâm và siế t ch ạt bằng tay. L ư u ý: N íu nhà 15. Kiổm t.ra rác hộ dỗn hướng lắp chính xác với ôc t â m m o i . Bao s ả n x u ấ t đ ề n g h ị, lắ p đ a i tấm nghiêng và lắp tấm n ày (xem Hình 4.7b). đảm nửa pulley phía ngoài tựa sá t vao ống 16. T rên m ột sô' xe 50 cc, lắ p tấm giới hạn. lót ở tám và không bị nghiêng do dây đai. 17. Nếu có, lắp vòng-0 mới vào rã n h bao quanh 21. Lắp dụng cụ khóa đã dùng trong qu£ trìn h th â n bộ biến tốc, sau đó lắp n ắp bộ biến tốc, th áo (xem Bước 2) và siế t ch ặt đai (c tâm cẩn th ậ n để không làm lệch vòng-O. S iết đến giá trị m om ent xoắn được chỉ định. ch ạt các vít hoặc bu lông của nắp bộ biến tô'c. 22. Đo khoảng cách giữa m ặt hộp trục khjyu và 18. Lắp vòng đệm (nếu có) lên trục khuỷu. Nắm m ép của nửa pulley phía ngoài, sau di quay bộ biến tóc sao cho tấm nghiêng được giữ trục khuỷu và lặp lại quy trìn h đo vài lần để trong th â n bộ này và lắ p nguyên cụm cùng bảo đảm nửa pulley ngoài không bị ngiiêng. với ống lót ở tâm (xem Bước 4). L ư u ỷ: N ếu 23. Điều chỉnh đai truyền động trê n pulle/ bộ ly tấm nghiêng chuyển động và làm xê dịch các hợp để giảm độ chùng (xem hình mini họa), con lăn, tháo rã bộ biến tốc và đ ịn h vị lại sau đó lắp n ắp che (xem P hần 2). các con lăn m ộ t cách chính xác. |5. Đai tpụyền dộng - kiếmỊpạ và thay m (★ T) ời 19. Làm sạch cả hai m ặt tro n g của pulley bộ biến tốc bằng dung môi phù hợp, sau đó nén Kiểm tra lò xo ở tâm pulley ly hợp và ép đai truyền 1. Hầu h ế t các nhà sản xuâ't đều xác địrh thời động vào pulley ly hợp để dễ lắp đai này lên gian kiểm tr a đai truyền động và gió hạn pulley của bộ biến tốc (xem hình minh họa). sử dụng đôì với chiểu rộng dây đai, ihưng 20. Lắp nửa ngoài của pulley bộ biến tôc, kiểm tố t n h ấ t b ạn nên kiểm tra tình tr ạ ig dây tra rã n h th e n hoa th ẳ n g h à n g với trục đai mỗi khi tháo n ắp che (xem P h ầ n 2). khuýu. Nếu cần, lắp b án h rãn g thụ động cúa 2. Kiểm tra toàn bộ chiều dài dây đai đế tm vết cơ cấu khởi động (xem Bước 3). Lắp đai ôc nứt, vết rách, răn g bị sờn hoặc hư hổip, và 110
  13. thay đai truyền động nếu p h á t h iện các dấu bánh răng xu yên qua nắp đai truyền dộng, hiệu này. Đo chiều rộng dây đai và so sán h dai ốc ở tă m bộ ly hợp p h ả i dược tháo trước. kết quả với th ô n g số tro n g sổ tay kỹ th u ật. Chú ý và tháo vòng cách trên trục vào hộp 3. Đai truyền động sẽ bị mòn trong quá trìn h bánh răng. L ư u ỷ 2: M ột sô nh à sản xuất để sử dụng bình thường và bụi tích tụ bên trong nghị sứ d ụ n g dai ốc mới k h i lắp ráp lại - n ắp dây đai. N hưng lượng lớn bụi hoặc châ't tham khảo ý kiến của trạ m bảo hành. bấn bên tro n g nắp này là dấu hiệu mòn bất 3. T háo trô n g ly hợp (xem hình minh họa). thường và cần tìm hiếu nguyên n h ả n , chắng 4. Rút bộ ly hợp và pulley ra khỏi trục vào hộp hạn, các pulley chạy không th ắ n g hàng. b á n h ră n g (xem hình minh họa). Lưu ỷ: Không thể hoán đổi đai truyền động giữa các 5. Để th áo rã bộ ly hợp và pulley, bạn phải nén model xe Ghi rõ năm và model của xe bạn khi mua đai lò xo ở tâm tro n g khi th áo đai ỏc cùa bộ nàv mới. Nếu nghi ngờ. kiểm tra mà sô trên dây đai (xem hình minh hụa). H ầu h ế t các nhà sán 4. Dầu hoặc mờ trong n ắp che sẽ làm dây đai xuất đều cung cấp dụng cụ chuyên dùng cho bị bấn và trượt trê n các pulley (xem P h ần 2). Thay mói Hình 6.3 5. Đai truyền động phải được thay mới sau thời Thảo trống gian sử dụng xác dịnh hoặc sớm hơn, tùy ly hợp ... theo tìn h trạ n g dây đai (xem Bước 2). T háo nửa ngoài cũa pulley bộ biến tốc (xem P hần 4), gờ đai ra khỏi trục khuỷu và pulley bộ ly hợp nhưng không làm xáo trộ n bộ biến tốc. 6. Lắp đai mới, bảo đảm mũi tê n định hướng chí theo chiều quay bình thường, lắp nứa ngoài của pulley bộ biến tốc (xem P h ần 4). !. Bộ ly họp và pulley bộ ly họp - Hình 6.4 thao, hiếm tra va lắp ráp (★ ★ ★) ... rổi kéo bộ ly hợp 1. T háo đai truyền động (xem P h ần 5). và pulley ra 2. Để th áo đai ốc ở tâm bộ ly hợp, b ạn cần giữ khỏi trục. bộ ly hợp không quay. Với m ột sô xe tay ga, có thê lắp dụng cụ giử vào các lồ trê n trống ly hợp (xem P h ầ n 4); phương pháp th ứ hai là sử dụng mỏ lế t đai (xem hình minh họa). L ư u V 1 ■Trộn các đ ô n e cơ có true t>nn hôn Hình 6.2a Giữ bộ ly hợp không quay bằng dụng cụ tự chế ... Hình 6.2b Hình 6.5b • • hoặc • ... phải nén băng mỏ lò xo ở tâm lết đai. (mủi tên). 111
  14. công đoạn này. Phương p h áp th ứ hai là sử 9. Rút các chốt d ần hướng và tách hai pulley dụng cơ cấu được m inh họa, bảo đảm không (xem hình minh họa). tác dụng lực lên v à n h pulley và có đủ không 10. Làm sạch tấ t cả các bộ phận bằng dung môi gian để th áo đai ốc (xem hình minh họa). thích hợp. 6. Lắp mỏ lế t đai quanh m á ly hợp để giữ bộ Kiểm fra này trong khi th á o đai ốc, sau đó th áo kẹp để n h ả lò xo từ từ (xem hình minh họa). 11. Kiểm tr a m ặt trong trô n g ly hợp đê tìm dấu 7. T háo má ly hợp và tâ m đỡ, th á o bệ lò xo, lò hiệu hư hỏng hoặc trầ y xước và kiểm tra các xo và ống lót ở tâ m (xem h ìn h m inh họa). rả n h th e n hoa ở tâm ; nếu cần, th ay mới. Đo 8. Lưu ý hai vòng-O được lắp với nửa ngoài cùa đường k ín h trong của trố n g ly hợp tại vài bộ ly hợp và th á o chúng cẩn th ậ n (xem hình điểm để xác định trố n g bị mòn hoặc méo hay minh họa). L ư u ỷ : N ếu vòng-O bị h ư hoặc cho không. N ếu trố n g ly hợp bị mòn hoặc méo, phép mỡ từ tâ m bộ ly hợp đ i qua, thay mới. th ay mới. Hình Hình 6.8 6.5d. Bảo Tháo các đảm kẹp vòng-0 không ti một cách lẽn vành cẩn thận pulley (mũi tên). Hình 6.6 Hình 6.9a Giữ bộ ly Rút các hợp bằng chốt dẫn mỏ lết đai hướng ... và ỉháo dai Ốc. Hình 6.7a Hình Tháo bệ 6.9b lò xo (A) và tach và lò xo hai pulley. 112
  15. chốt b ằn g mỡ m olybdenum disulphide, sau đó lắp ống ló t tâm , lò xo tâm , và bệ lò xo. 19. Lắp bộ m á ly hợp lên bệ lò xo và nén lò xo theo phương p h áp đã dùng trong quá trìn h th áo (xem Bước 5). Bảo đảm các phần phắng trên tấm đỡ m á ly hợp th ẳ n g h àn g với ổ trục pulley và lắp đai ốc bằng tay. Giữ bộ má ly hợp bằng mỏ lế t đai và siế t ch ạ t đai ốc đến giá tr ị m om ent xoắn được chỉ định, tháo mỏ lế t đai (xem Hình 6.6). 20. Bôi trơn ổ đũa kim trong ổ trục cúa nứa Hình 6.17. pulley phía tro n g bằng mỡ molybdenum Kiểm tra disulphite, lắp bộ ly hợp và pulley lên trục cac đệm vào hộp bánh răng. Lắp trô n g ly hợp, báo kin trong pulley (mủ đảm các rãn h th en hoa th ẳ n g h à n g với trục. tên) 21. Lắp các bộ p h ận còn lại theo th ứ tự ngược với quá trìn h th áo , lưu ý các điểm sau: • Nếu có, lắp vòng cách lên trục hộp bánh răng (xem Bước 2). • Nếu cần, thay đai ốc ở tâm bộ ly hợp. • Siết ch ặt đai ốc tâm đến giá trị m om ent xoắn được chỉ định. 12. Kiểm tra lượng v ậ t liệu ma s á t còn lại trên • Làm sạch cả hai m ặt trong của pulley ly hợp má ly hợp (xem hình minh hợa). Nếu vật liệu bằng dung môi thích hợp trước khi lắp đai ma sát bị mòn đến giới hạn sử dụng được ghi truyền động (xem P h ần 5). trong sô tay kỹ th u ật, hoặc m á ly hợp bị mòn không đều, th ay bộ má ly hợp mới. |7. Hộp bánh răng - thão, kiếm Ira va láp rap (★ ★★)| 13. Kiểm tra các lò *0 của má ly hợp để tìm dấu Tháo hiệu bị mòn, gảy, và bị dãn. Bảo đảm m á ly 1. T háo bộ ly hợp và pulley (xem P h ần 6). Với hợp không bị k ẹ t trê n các chốt xoay, và nếu xe sử dụng th ắ n g trô n g sau, th áo bánh sau; có, các vòng kẹp được lắp chắc chắn trê n các với các xe được lắp th á n g đĩa sau, th áo bánh đầu chốt (xem Hình 6.12). Nếu bộ phận b ấ t kỳ sau, moayơ và đĩa th ắ n g (xem Chương 8). bị mòn hoặc hư hỏng, th ay bộ m á ly hợp mới. 2. Nếu có n ú t xả, xả dầu hộp bánh răn g (xem 14. Kiểm tra tìn h trạ n g lò xo ở tâm . T hay lò xo hình minh họa). L ư u ý: Mở nắp dẩu đ ể hỗ trơ b ị c o n g h o ặ c y o u . Đ o c h iề u d à i t ự d o c ủ a lò xo quả trìn h xả. và SO sánh với thông số kỹ th u ật của xe. Thay 3. Mở các bu lông giữ n ắp hộp b án h ră n g (xem lò xo bị mòn đến hoặc quá giới hạn sử dụng. hình minh họa). L ư u ỷ: T ù y theo th iết k ế của 15. Kiểm tra các m ặt trong của pulley ly hợp để xe, nắp hộp bánh răng được lắp bên trái hộp tìm dấu hiệu quá n h iệ t (có m àu xanh) do truyền lực, p h ía sau bộ ly hợp, hoặc ở bên pulley chạy không th ẳ n g hàng. phải p h ía sau bảnh sau. Các bu lông của nắp 16. Kiêm tra các chốt d ẫn hướng và rãn h chốt hộp bánh răng thường dược bố trí cùng một đê tìm dấu hiệu bị mòn. p h ía với nắp, như ng m ột sô xe có nắp hộp 17. Kiêm tra các đệm kín trong nử a pulley phía bánh răng bên phải, các bu lông này đi từ ngoài (xem hình minh hợa). Nếu chúng bị mòn bên trái xuyên hộp truyền lực. hoặc hư hỏng, mỡ sẽ lọt lên m ặt pulley. T rên hầu h ế t các xe tay ga, hai ổ lă n được lắp vào Gợi ý: Chế tạo máu nắp hộp bánh răng bằng bla cứng và đục moayơ của nửa pulley phía trong; kiểm tra lóứnfl với mổĩ VỊ trí bu lông để bảo đảm mọi bu lông được lắp bi đũa của ổ lăn phía trong để tìm các v ết lại chính xác - vl chiều dải một số bu lỏng có thế khác nhau. mòn phẳng, bảo đảm ổ bi kín phía ngoài 4. Cẩn th ậ n gỡ n ắp hộp b án h ră n g ra khỏi hộp quay êm (xem phần T ham khảo). Nếu chi tiế t truyền lực (xem hình minh họa). Nếu bị kẹt, b ất kỳ bên trong pulley bộ ly hợp bị mòn gõ nhẹ xung quanh m ặt ghép giữa nắp hộp hoặc hư hỏng, thay mới chúng. Nếu không bánh ră n g và hộp truyền lực b ằn g búa mềm. có phụ tùng thay thê hoặc nhiều bộ phận bị K hông được cạy n ắp hộp b án h răng, vì có mòn, thay nguyên bộ pulley ly hợp. th ể làm hư các bề m ặ t làm kín. L ư u ỷ: Trên Lắp ráp các hộp bánh răng không có n ú t xả, đ ặt khay 18. Cĩhép hai nửa pulley của bộ ly hợp, lắp các hứng d ầ u bên dưới hộp truyền lực khi tháo nắp hộp bánh răng. chốt dần hướng và vòng-O. Bôi trơn các rãn h 113
  16. Hình 7.2. Hình Nắp dầu 7.6a Trục nhờn ra (A), (nhớt) hộp trục trung bánh răng gian (B), (A) và nút trục vào xả (B). (C). và các chốt (D) Hình 7.3 Hình Mở các bu 7.6b Ghi lông của nhớ vị trí nắp hộp cảc vòng bánh đệm gợn răng. sóng (A) hoặc vòng đệm chặn (B) trẻn các trục. Hỉnh 7.4 Hình Mở nắp 7.6c hộp bánh Tháo các răng. trục của hộp bảnh răng 5. Nếu các trục b ấ t kỳ của hộp bánh răn g đi ra Hình 7.6d theo náp hộp, cấn th ận dé khong lâm hư dẹm ... y h l n h ú kín khi kéo các trục này. Ghi nhớ vị trí của cách láp chủng với các chốt trê n nắp hộp bánh răn g và tháo cất nhau. những chốt bị lỏng để trá n h th ấ t lạc. Loại bỏ đệm lót, vì sẽ lắp đệm mới. 6. T ất cả các xe tay ga được trìn h bày trong sách này đều có ba trục hộp bánh răn g - trục vào m ang bộ ly hợp, trục ra gắn với bánh sau, và trục trung gian (xem hình minh họa). Kiểm tra các trục này để tìm các vòng đệm chặn hoặc vòng đệm gợn sóng và tháo Hlnh 7.7 chúng, ghi nhớ vị tr í lắp trước khi tháo Ghi nhớ vị tri của mọi chúng ra khỏi trục (xem hình minh họa). L ư u vòng đệm ỷ: Trục vào hộp bánh răng thường dược lắp phia trong. ép vào Ổ lăn và không nên tháo, trừ khi thay trục, Ổ lăn hoặc đệm dầu. 7. Kiểm tra vỏ bộ truyền lực và nắp hộp bánh răng để tìm và tháo các vòng đệm còn lại, ghi nhớ vị trí của chúng (xem hình minh họa). 8. Không tháo các bánh răn g chủ động ra khỏi trục một cách tùy tiện - chỉ tháo chúng khi thay các bộ phận. 114
  17. Kiểm tra dưới vỏ bộ truyền lực (xem hình minh họa). 9. Làm sạch mọi vết đệm lót cũ trê n các m ặt Mọi tổn th ấ t dầu hộp bánh rần g phải được ghép cúa n ắp hộp bánh răn g và vỏ bộ truyền khắc phục ngay lập tức để trá n h hư hỏng lực, cẩn th ậ n để không làm trầ y xước các bề thêm . Nếu đệm dầu cùa trục vào bị hư, dầu m ặt này. Rửa sạch t ấ t cả các bộ phận trong sẽ chảy ra ngoài qua lổ xả, nếu có, hoặc chảy dung môi phù hợp và th ổ i khô bằng khí nén. vào hộp đai truyền động, phía sau bộ ly hợp. 10. Kiêm tra răn g cúa bánh ră n g chủ động để Nếu thay trục mới, tố t n h ấ t bạn nên thay tìm sự sứt mẻ, vết lõm, và dấu hiệu m ài mòn đệm kín (xem phần T ham khảo). hoặc hư hỏng khác. Kiểm tra dấu hiệu quá 17. Kiểm tra các ổ lăn (xem phần Tham khảo). n h iệ t trê n các bánh răn g chủ động và các L ư u ỷ: Các Ổ lăn lắp trong lồ cụt phải dược trục do th iếu bôi trơn (xem hình minh họa). tháu bằng cảo đ ể không làm h ư vỏ bộ truyền 11. Báo đám tấ t cá các b án h rãng chú động được lực; tham khảo ỷ kiến của trạm bảo hành xe lắp ch ặt lên trục. tay ga hoặc thợ m áy chuyên nghiệp nếu cần 12. Kiêm tra rã n h then hoa và ren trê n trục vào tháo chúng. và trục ra. Lắp ráp 13. Thay bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng. Trong 18. Quy trìn h lắp ráp ngược với quá trìn h tháo, một sô trường hợp, các bánh rãn g chủ động lưu ý các điểm sau: được lắp ép lên trục, hoặc giừ bằng vòng kẹp • Bảo đảm mọi vòng đệm được lắp vào các trục để cho phép thay mới từng bộ phận (xem trước khi lắp ráp. hình minh họa). Một số bánh răn g chủ động • Bôi trơn cả hai đầu trục trung gian băng mờ là bộ phận tích hợp cúa trục; và các trục của molybdenum disulphite trước khi lắp ráp. m ột sô xe tay ga chí được cung cấp theo bộ. Tham khảo ý kiến của người buôn bán xe • Lắp các chốt vào nắp hộp bánh răng. • Sử dụng đệm lót mới cho nắp hộp bánh răng. tay ga để b iết thông tin chi tiết. • Bôi mờ lên m ặt trong các đệm dầu trước khi 14. Để tháo trục vào, trước hết, bạn lắp đai ốc tâm cùa bộ ly hợp để bảo vệ các ren, sau đó lắp các trục. • Siết chạt các bu lông của nắp hộp bánh răng tháo trục bằng cách dùng búa mềm đóng lên đầu gắn bộ ly hợp. một cách đồng đều, theo thứ tự đường chéo, và đến giá trị m om ent xoắn được chỉ định. 15. Kiếm tra các vòng đệm chặn của trục trung • Nếu hộp bánh răn g có nút xả, bảo đảm siết gian và th ay vòng đệm bị mòn hoặc hư hỏng. chạt nút này đến giá trị m om ent xoắn được Lắp vòng đệm mới nếu nghi ngờ. chỉ định. 16 Kiểm tra tìn h trạ n g các đệm dầu (xem hình • Châm đầy hộp bánh răn g bằng loại dầu và số minh họa). Một số hộp bánh răn g có lổ xả - lượng được chỉ định (xem Chương 1). nếu đệm kín bị hư, dầu nhờn sẽ chảy ra bên Hình 7.10 Hình Kiểm tra 7.16a răng của Kiểm tra bánh răng tình trạng chù động các đệm (A), rãnh dẩu (A )và then hoa các Ổ lăn (B) và các (B). ren (C). Hình 7.13. Bánh răng Hình chủ động 7.16b được giữ Đệm trục trẽn trục ra bị hư bàng vòng dắu sẻ kẹp (mũi chảy tại tên) (A); đệm trục vào bị hư dẩu sẽ chảy tại (B) 115
  18. C hương 7 KHUNG XE VÀ HỆ THÔNG GIẢM xó c NỘI DUNG |3. Chãn chống - thao va lap (★) • Thông tin chung. Chân chống giữa • Khung xe - kiểm tra và sửa chữa. ■ C h â n ch ống - tháo và kiểm tra. 1. Dựng xe vừng chắc theo tư th ế th ắ n g đứng ■ Tay lái - tháo và kiểm tra. bằng giá đờ. L ư u ỷ: Không dùng thân xe làm • C á c Ổ lăn cổ lay lái - đ iéu Chĩnh. điểm tựa; tháo các tấ m ốp bụng xe đ ể làm lộ ■ Trụ tay lái - tháo và kiểm tra. khung xe (xem Chương 9). Hoặc nhờ người ■ Các Ổ lăn cổ lay lái - kiểm tra và thay mới. nắm g iữ xe. • Hệ thống giảm xóc trước - tháo, kiểm tra, và 2. Gỡ lò xo chân chống, ghi nhớ cách ìắp lò xo. lắp ráp. 3. Mở đai ốc của bu lông chốt xoay và th áo vòng ■ Bộ giảm xóc sau - tháo, kiểm tra và lắp ráp. đệm, rú t bu lông ra và tháo chân chống. ■ G iá lắp động cơ phía trước - tháo, kiểm tra và 4. T rên các xe tay ga có giá lắp chân chống lắp ráp. được b ắ t bu lông với m ặ t dưới động cơ, mở h. Thong tin chung đai ốc và rú t các bu lông rồi th áo nguyên bộ chân chống và giá láp. T ấ t cả các xe tay ga được trìn h bày trong sách 5. Làm sạch chân chống đề’ loại bỏ toàn bộ bụi này đều sử dụng khung xe bằng th é p dập dạng đường và mờ cũ. Kiểm tr a bu lông chốt xoay Ống và các lỗ trê n giá lắp để tìm dấu hiệu mài TỔ hợp động cơ và bộ truyền lực được liên kết mòn và th ay mới, nếu cần. Kiểm tra lò xo; với khung xe bằng cơ cấu xoay quanh trục ở phía nếu lò xo bị dân hoặc gãy, th ay lò xo mới. trước và bằng (các) bộ giảm xóc sau, làm cho tổ Kiểm tra cữ chặn cao su trê n chân chông, hợp này trở th àn h bộ phận tích hợp của hệ thống thay cữ chặn bị m òn hoặc lão hóa. giảm xóc sau. 6. Quy trìn h lắp rá p ngược với quá trìn h tháo, Giảm xóc trước dựa vào cơ cấu dẫn động có lưu ý các điểm sau: điểm xoay sau (leading) hoặc trước (trailing) trục • Bôi mỡ lên bu lông chốt xoay và tấ t cả các bánh xe cùng bộ giảm xóc đơn; kiểu phuộc truyền điểm xoay. thống; hoặc kiểu phuộc ngược. • Siết chật các đai ốc. Các chi tiết phụ, chân chống và tay lái chẳng • Bảo đảm lò xo giữ ch ạt chân chống khi chân h ạ n , cQ ng đư ực t r i n h b à y tro n g c h ư ư n g n à y . chông được gạt lên - tai nạn gân như chăc |2. Khung xe - kiếm tra va sua chừa (★★★★★) chắn sẽ xảy ra nếu chân chống bật ra khi xe đang chạy. Nếu cần, th ay lò xo mới. 1. Khung xe không yêu cầu quan tâm , trừ khi hư hỏng do tai nạn. T rong hầu h ế t những Chân chống bên trường hợp đó, th ay khung xe là giải pháp 7. Dựng xe vững chắc theo tư th ế th ẳ n g đứng thỏa đáng duy n h ất. Mặc dù vài chuyên gia bằng giá đỡ (xem Bước 1). khung xe có đồ gá và tra n g th iế t bị cần th iế t 8. Gỡ lò xo chân chông bên (chông nghiêng), để n ắn th ắ n g khung xe với độ chính xác đạt lưu ý cách lắp lò xo. tiêu chuẩn, nhưng họ không có cách nào để 9. Tháo bu lông chốt xoay, vòng đệm và chân đánh giá mức độ chịu ứng su ất của khung xe. chống. Lưu ý cách lắp tấm tiếp xúc trê n chân 2. Sau thời gian sử dụng dài, cần kiểm tra kỹ chống nghiêng tựa vào thoi đẩy công tắc an khung xe để tìm dấu hiệu rạ n nứt các mỗi toàn khi chân chông được g ạ t xuống. hàn. Các bu lông của hệ thống giảm xóc và 10. Quy trìn h lắp rá p ngược với quá trìn h tháo, giá lắp động cơ bị lỏng có th ể làm biến dạng lưu ý các điểm sau: hoặc rạ n nứt các điểm gá lắp. Tùy theo mức • Bôi mỡ vào bu lông chốt xoay. độ và bản ch ấ t hư hỏng, thợ h àn chuyên • Bảo đảm tấm tiếp xúc của chân chống bên tác nghiệp có th ể sửa chữa các hư hỏng nhỏ, động vào công tắc an toàn khi chân chống 3. Ghi nhớ, khung xe bị lệch sẻ gây ra nhiều được gạt xuống. vấn đề về điều khiển xe. Nếu nghi ngờ khung • Kiểm tra sức căng lò xo - lò xo phái giữ chặt xe không còn th ẳ n g do tai nạn, cần tháo dờ chân chống khi chân chống được gạt lên Nếu toàn bộ m áy móc để có th ể kiểm tra khung cần, thay lò xo mới. xe m ột cách cẩn th ận . 116
  19. Kiém tra hoạt động cúa công tắc ớ chân chống bên (xem Chương 10, P hần 8). Tay lá i - tháo vá láp ( * * ★) Tháo 1 Tháo các nắp che tay lái và các tấm ôp th ân xe cần th iế t đê tiế p cận trụ tay lái (xem Chương 9). 2. Nếu cần, có thê th áo tay lái ra khỏi trụ tay lái đô tiếp cận các ổ lăn (bạc đạn) mà không cần tháo các dây cáp, ống m ềm hoặc các hệ thòng điện chính, hoặc tháo các công tắc, tay th ắn g hoặc cylinder thắng. T rong trường Hình 4.10. Tháo đai ốc (A) vòng đệm (B) hợp đó, bỏ qua các bước không cần thiết. và vòng cách (C) 3. Nếu có, nới lóng vít tâm đê rút các đối trọng ớ đầu tay lái ra khói tay lái. Cấn th ậ n đế không tháo các vít này quá nhiều và làm rơi đai ốc ớ đầu vít (xem hình minh họa). 4. Mỡ các v ít ớ vó kẹp xoắn dây ga rồi rú t kẹp xoắn ra khỏi đầu tay lái (xem Chương 4). 5. Tháo hệ thống dây điện ra khỏi công tắc đèn th ắn g (xem hình minh họa). 6. Mờ các v ít đê th áo cụm công tắc trê n tay lái. 7. Kiêm tra đê xác định không còn linh kiện điện trê n tay lái. 8. T háo các bu lông kẹp và tách bộ cylinder th ắ n g ra xa tay lái, bảo đảm không tạo sức câng lên các ông th ú y lực (xem Chương 8). Hỉnh 4.11. Mở đai ốc (A) và rút bu lông siêt (B) Giừ bình chứa của cylinder th ắn g th ản g đứng đê’ ngăn không k hí lọt vào hệ thống thắng. 10. T rên các xe tay ga với tay lái được giữ bằng L ư u ỷ: M ột số xe tay ga được láp các thắng bu lông của trụ tay lái, tháo đai ốc của bu th ủ y lực trước và sau; trên các xe khác, chỉ lông này, vòng đệm và vòng cách, lưu ý cách tháng trước vận h à n h bàng thủy lực. lắp chúng (xem hình minh họa). Đờ tay lái và Q R ú t v n t a y n ắ m h ô n t r á i r a k h ỏ i r ìầ u t a y l á i , r ú t b u l ô n g , OQU d ó n h ổ c t a y l á i r a l c h ỏ i t r ụ nếu Cần, Cắt bỏ vỏ tay nắm . tay lái. 11. T rên các xe tay ga với tay lái được giừ bằng Hình 4.3 kẹp và bu lông siết, mớ đai ôc và bu lông rồi Tháo vít tâm (A) của tháo tay lá i (xem hình minh họa). đối trọng ở 12. Nếu không tháo các bộ phận trê n tay lái, đầu tay lái định vị tay lái sao cho không tác dụng lực để nới lỏng căng lên các dây cáp, ống dẫn hoặc hệ thống đai ốc (B). điện, và bảo vệ các tấm ốp th â n xe khỏi bị trầ y xước. Lắp ráp 13. Quy trìn h lắp rá p ngược với quá trìn h tháo, lưu ý các điểm sau: Hình 4.5 • S iết bu lông trụ tay lái đến giá trị m om ent Mở các xoắn được chỉ định. khớp nôi điện của • Sử dụng keo phù hợp để gắn chạt vỏ tay nắm công tắc với tay lái. đèn thắng • Nhớ nối kết lại các khớp nối điện của công tắc đèn thắng. • Kiểm tra hoạt động của các th ắn g trước khi vận hành xe. 117
  20. 5. Ổ làn cố tay lái - Ilieu chinh (★ * ) rồi tháo vòng đệm có ta i ra khỏi hai đai ốc còn lại, lưu ý cách lắp vòng đệm (xem hình 1. Dựng xe bằng chông giữa với bánh trước minh họa). Mở đai ốc khóa th ứ hai. Giữa đai tách khỏi m ặt đất. L ư u ý: K hông d ù n g thân ô'c khóa th ứ hai và đai ốc điều chinh có lắp xe làm điểm tựa trọng lượng xe; tháo tấm ốp vòng đệm cao su. Nếu vòng đệm bị dẹp hoặc bụng xe đ ể làm lộ kh u n g xe (xem Chương 9). hư hỏng, th a y mới. 2. Tháo nắp che tay lái và các tấm ốp th â n xe 8. Nhẹ n h àn g nới lỏng đai ốc điều chỉnh bằng để tiếp cận trụ tay lái (xem Chương 9). khóa vặn, khóa-C hoặc mũi đột để giảm áp 3. Nếu cần, tháo tay lá i (xem P h ần 4). lực trê n ổ lăn, sau đó siế t ch ặ t đai ốc này 4. Một số xe tay ga có lắp m ột đai ốc khóa phía cho đến khi không còn độ rơ. Kiểm tra đê trên đai ô'c điều chỉnh ổ lãn (bạc đạn), các xe xác định tay lái vẫn quay tự do. Mục đích là khác có hai đai ốc khóa. Đai ốc khóa và đai siết đai ốc điều chỉnh sao cho các ổ lăn chịu ốc điều chính thường được cố định bằng tả i r ấ t nhẹ, vừa đũ để loại bỏ độ rơ. vòng đệm khóa (xem hình minh họa). Kiểm Chú ý: Hết sức cẩn thận đ ể không tạo ra áp lực quá tra kỷ và tham khảo sổ tay của xe bạn để mức, vì sẽ làm các ổ làn mau hư. biết chi tiết. 9. Sau khi điều chỉnh chính xác các ố lăn. giữ 5. Nếu vòng đệm khóa có tai gài vào các vết đai ôc điều chỉnh không quay và siết chặt đai khía trên đai ốc khóa, b ạn cạy các tai này ra Ốc khóa. N ếu cần, trước hết, lắp vòng đệm khỏi v ết khía. L ư u ỷ: K hông sử dụng lại khóa mới, bảo đảm định vị các tai vòng đệm vòng đệm khóa; tháo dai ốc khóa và lắp vòng chính xác trong đai ô'c điều chinh. đệm mới sau kh i điều chỉnh các ổ lăn. 10. Nếu có m ột đai ốc khóa, siế t ch ặ t đai ốc, sau 6. Nếu được lắp m ột đai ô'c khóa, nới lỏng đai đó bẻ các ta i vòng đệm khóa cong lên đê giừ ốc bằng khóa vặn phù hợp, khóa-C hoặc mũi chạt đai ốc khóa. L ư u ý: N h iều nhờ sản xuất đột (xem hình minh họa). chỉ rõ giá trị m om ent xoắn của dai ốc khỏa; 7. Nếu có hai đai ốc khóa, mở đai ốc phía trên tuy n h iên , d ể thực hiện đ iều này bạn cần có Hình 5.4 d ụ n g cụ chuyên d ù n g hoặc được chế tạo plìù Đai Ốc hợp và p h ả i tháo tay lái (xem Phần 4). khóa (A), 11. Nếu có hai đai ốc khóa, lắp vòng đệm cao su vòng đệm rồi vặn đai ốc khóa thứ hai bằng tay. Giừ cô (B) , đai định đai ốc điều chỉnh, siế t ch ạ t đai ốc khóa ốc điều chỉnh (C). thứ hai vừa đù đê’ các vết khía của đai ốc này th ẳ n g h à n g với các v ết k h ía trê n đai ốc điều chỉnh, lắp vòng đệm có tai (xem Hình 5.7). ĩ,Áp đai ốc khóa phía trê n , giừ đai ốo diều chỉnh cô* định và siế t ch ạ t đai ốc khóa phía Hình 5.6 V ò n g đ ệm lớn Đ a i Óc đ ể lắp Hỉnh Tháo đai ,u ỹp 5.11a khóa Ốc khóa siế t lực Dụng cụ Ố n g th é p ỵ (mũi tên) điểu chình và loại bỏ Hồn Ổ lăn cổ vòng đệm tay lái khóa (chống xoay). C á c tai đ ổ lắp MMTW d ai Ốc trụ tay lá i Hình 5.7. Hlnh Vị trí vòng 5.11b đệm có Giũ dai óc tai. điếu chỉnh và siết đai Ốc fchóa bằrg dụrg cụ chu/ên dủrg 118
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2