Yếu tố ảnh hưởng đáp ứng hóa trị phác đồ có oxaliplatin trên ung thư đại trực tràng di căn
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh hưởng đáp ứng phác đồ có oxaliplatin trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả hồi cứu bệnh nhân ung thư biểu mô đại trực tràng di căn, so sánh trên hai nhóm: 63 bệnh nhân điều trị phác đồ FOLFOX và 64 bệnh nhân điều trị phác đồ XELOX tại bệnh viện K từ 1/2017-8/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng đáp ứng hóa trị phác đồ có oxaliplatin trên ung thư đại trực tràng di căn
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÁP ỨNG HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CÓ OXALIPLATIN TRÊN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI CĂN Vũ Hồng Thăng¹, Trần Thắng2, Đỗ Anh Tú² TÓM TẮT 43 CONTAINING REGIMEN IN Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh PATIENTS WITH METASTATIC hưởng đáp ứng phác đồ có oxaliplatin trên bệnh COLORECTAL CANCER nhân ung thư đại trực tràng di căn. Đối tượng và Objective: To evaluate the factors affecting phương pháp: Mô tả hồi cứu bệnh nhân ung thư treatment response to oxaliplatin-containing biểu mô đại trực tràng di căn, so sánh trên hai regimen in patients with metastatic colorectal nhóm: 63 bệnh nhân điều trị phác đồ FOLFOX cancer. Patients and Method: The patients with và 64 bệnh nhân điều trị phác đồ XELOX tại metastatic colorectal carcinoma, compared in bệnh viện K từ 1/2017-8/2019. Kết quả: Tỷ lệ two groups: 63 patients were treated with đáp ứng BN có PS= 0-1-2 sau 03 tháng lần lượt FOLFOX regimen and 64 patients were treated là 74,2%; 56,2% và 15,4%. Tỉ lệ đáp ứng với liều with XELOX regimen at K hospital from 1/2017- điều trị ≥ 85% và dưới < 85% lần lượt là 67,9% 8/2019. Results: The response rates of patients và 28,6%. Nhóm BN di căn gan 1 ổ và đa ổ, tỉ lệ with PS = 0-2 after 3 months are 74.2%, 56.2% đáp ứng lần lượt là 79,5% và 45,3%. Tỷ lệ đáp and 15.4%, respectively. The response rate for ứng trong các nhóm về giới tính, tuổi, mô bệnh therapeutic dose ≥85% and the dose
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 bệnh ở giai đoạn di căn xa nếu đáp ứng tốt 2.2. Phương pháp nghiên cứu với điều trị vẫn có cơ hội điều trị khỏi [1]. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu so sánh Hóa trị liệu có vai trò quan trọng làm tăng giữa 2 nhóm thời gian sống thêm cho các bệnh nhân ở giai Cỡ mẫu: Nghiên cứu này tiến hành so đoạn muộn. Các phác đồ hóa chất có sánh trên 63 bệnh nhân điều trị FOLFOX và Oxaliplatin như FOLFOX, FLOX, IROX, 64 bệnh nhân điều trị XELOX. XELOX…. cho thấy tỷ lệ đáp ứng từ 20,5% 2.3. Các thông tin cần thu thập đến 55% [2-8]. Tuy nhiên, 2 phác đồ Tuổi BN phân chia theo nhóm (< 60 tuổi, FOLFOX và XELOX được lựa chọn bước > 60 tuổi). Giới tính nam, nữ. Triệu chứng một phổ biến nhất dùng điều trị cho những thực thể: khám bụng có u, dịch ổ bụng, tắc bệnh nhân UTĐTT giai đoạn muộn [6]. Tuy ruột mổ cấp cứu hay không nhiên, mối liên quan đáp ứng phác đồ này - Chỉ số huyết học, sinh hóa trước điều trị chưa đươc phân tích đầy đủ sáng tỏ trên tổn hóa chất thương di căn. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề - Sau 3/6 chu kỳ FOLFOX và 4/8 chu kỳ tài này nhằm mục tiêu: Đánh giá đáp ứng và XELOX. yếu tố ảnh hưởng đáp ứng phác đồ có - Phân nhóm mô học: UTBM tuyến, tuyến Oxaliplatin trên bệnh nhân ung thư đại trực chế nhầy, tế bào nhẫn, tràng di căn. - Đánh giá u di căn dựa trên kết quả siêu âm, CT Scanner bụng, MRI, mô tả sau phẫu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thuật: Vị trí u di căn, kích thước di căn, số 2.1. Đối tượng nghiên cứu lượng tổn thương di căn. Gồm 127 bệnh nhân ung thư biểu mô đại Đánh giá đáp ứng điều trị: trực tràng có di căn xa, điều trị phác đồ + Toàn trạng: PS trước điều trị, sau điều FOLFOX trên 63 bệnh nhân và XELOX trên trị 3/6 chu kỳ với FOLFOX và 4/8 chu kỳ 64 bệnh nhân tại bệnh viện K. với XELOX. Liều điều trị, số chu kỳ điều trị Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân hóa chất. Vị trí, kích thước, số ổ di căn. UTĐTT di căn được chuẩn đoán từ đầu + Đáp ứng điều trị sau 3 và 6 chu kỳ với điều trị hóa chất trong vòng 8 tuần sau phẫu FOLFOX và 4/8 chu kỳ với XELOX Theo thuật, không điều trị kháng thể đơn dòng. Có tiêu chuẩn RECIST [5]. hồ sơ lưu trữ đầu đủ. Chỉ số toàn trạng PS=0- 2.4. Phân tích và xử lý số liệu 2; chỉ số huyết học, sinh hóa trong giới hạn - Các thông tin được mã hoá và xử lý cho phép. bằng phần mềm SPSS 20.0 Tiêu chuẩn loại trừ - Đối với biến định tính: sử dụng test so Có bệnh ung thư khác kèm theo. Những sánh 2. Trong trường hợp mẫu nhỏ hơn 5 bệnh nhân không phù hợp với một trong các thì sử dụng test 2 có hiệu chỉnh Fisher. Các tiêu chuẩn lựa chọn ở trên, hồ sơ lưu trữ so sánh có ý nghĩa thống kê với p
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Tỷ lệ đáp ứng chung phác đồ Oxaliplatin Độ đáp ứng n Tỷ lệ % Hoàn toàn 13 10,1 Một phần 60 47,4 Giữ nguyên 29 22,9 Tiến triển 25 19,5 Tổng 127 100 Sau 6 đợt FOLFOX và 4 đợt XELOX điều trị tỉ lệ đáp ứng toàn bộ là 57,6%, trong đó đáp ứng hoàn toàn là 10,1%, đáp ứng 1 phần là 47,4%. Tỷ lệ bệnh ổn định là 22,9%, tiến triển là 19,5%. Bảng 2: So sánh đáp ứng theo một số yếu tố giữa phác đồ FOLFOX và XELOX Đáp ứng Không đáp P OR n,% ứng, n (%) XELOX 34(53,1) 30(46,9) Phác đồ 0,053 2,04(0,99-4,23) FOLFOX 44(69,8) 19 (30,2) Liều < 85% 6(28,6) 15(71,4) 0,001 0,19(0,07-0,53) (Xelox+Folfox) 85-100% 72(67,9) 34(32,1) XELOX 2(20) 8(80) Liều
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 FOLFOX 2(28,6) 5(71,4) Tổn thương DC 1ổ 31(79,5) 8(20,5) 0,000 4,67(1,90-11,50) gan Đa ổ 34(45,3) 41(54,7) XELOX 14(73,7) 5(26,3) Một ổ 0,38 2,02(0,41-9,99) FOLFOX 17(85) 3(15) XELOX 20(44,4) 25(55,6) Đa ổ 0,85 1,09(0,43-2,77) FOLFOX 14(46,7) 16((53,3) Nam 44(54,3) 37(45,7) Giới 0,561 1,25(0,59-2,61) Nữ 21(48,8) 22(51,2) XELOX 19(54,3) 16(45,7) Nam 0,188 1,91(0,72-5,06) FOLFOX 25(69,4) 11(30,6) XELOX 15(51,7) 14(48,3) Nữ 0,586 0,7(0,19-2,53) FOLFOX 6(42,9) 8(57,1) - Phác đồ XELOX tỉ lệ đáp ứng là 53,1%, Nguyễn Thu Hương (2008) điều trị phác đồ với phác đồ FOLFOX là 69,8%, sự khác biệt FOLFOX 4 trên 34 bệnh nhân UTĐTT giai không có ý nghĩa thống kê với p=0,053. đoạn muộn cho tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn - Tỉ lệ đáp ứng với liều điều trị ≥85% và (5,9%); đáp ứng một phần (35,3%); bệnh giữ dưới
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ ở nhóm bệnh nhân có liều điều trị 80-85% là nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống thấp; sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê kê. với p=0,004. Liều điều trị XELOX có ảnh hưởng tới đáp ứng điều trị, đáp ứng nhóm V. KẾT LUẬN bệnh nhân có liều hóa chất từ 85-100% là Kết quả phác đồ FOLFOX cho thấy tỷ lệ 59,3% trong khi đáp ứng ở nhóm bệnh nhân đáp ứng toàn bộ sau 3, 6 đợt tương ứng là có liều điều trị 85%, ở nhóm BN lệ đáp ứng toàn bộ sau 4 và 8 đợt tương ứng điều trị FOLFOX cho đáp ứng cao hơn so là 53,2% và 100,0%; lợi ích về mặt lâm sàng với XELOX (76,9% và 59,3%) tuy nhiên với đạt 82,9% và 100%. Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm p=0,051. BN có PS=0 cao hơn nhóm PS=1-2. Liều Thể mô bệnh học: BN điều trị bằng phác hóa chất cao hơn cho tỷ lệ đáp ứng cao hơn. đồ FOLFOX, UTBM tuyến có tỷ lệ đáp ứng Di căn gan đơn ổ cho tỉ lệ đáp ứng cao hơn sau 3 đợt là 67,4% cao hơn so với 28,6% của đa ổ ở hai phác đồ, tuy nhiên chỉ phác đồ UTBM chế nhày, nhẫn với p=0,049. Do đó, FOLFOX có ý nghĩa khác biệt về mặt thống loại tế bào cũng có thể coi là yếu tố tiên kê. lượng tỷ lệ đáp ứng. Khi phân tích ở nhóm UTBM tuyến thì phác đồ FOLFOX đáp ứng TÀI LIỆU THAM KHẢO tốt hơn XELOX (67,4% so với 50%), tuy 1. Worldwide. Colorectal cancer incidence vậy không có ý nghĩa về mặt thống kê and mortality, (2018); Available from: (p=0,078) . FOLFOX tỷ lệ đáp ứng đối với di căn gan 1 2. Cassidy J., Tabernero J., Twelves C. et al. ổ và đa ổ lần lượt là 85% và 46,7%, sự khác Active first-line therapy for patients with biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,006. metastatic colorectal cancer XELOX Bệnh nhân 1 vị trí tổn thương có tỷ lệ đáp (capecitabine plus oxaliplatin). J Clin Oncol, ứng cao hơn so với bệnh nhân có nhiều vị trí 2004(22(11): p. 2084-2091. (54,7% so với 20,4% sau 4 đợt), nhưng sự 3. Nguyễn Thị Kim Anh (2013). Đánh giá kết khác biệt này không có ý nghĩa. Ở nhóm BN quả điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển điều trị phác đồ XELOX, tỷ lệ đáp ứng đối bằng phác đồ FOLFOX tại bệnh viện E. Luận với di căn gan 1 ổ và đa ổ lần lượt là 73,7% văn thạc sĩ, trường Đại học Y Hà Nội. và 44,4%, sự khác biệt không có ý nghĩa 4. Trần Bảo Nguyên (2013). Đánh giá đáp ứng thống kê. Nhìn chung, di căn đơn ổ thì đáp điều trị hóa chất phác đồ FOLFOX 4 trên ứng tốt hơn đa ổ và phác đồ FOLFOX tỏ ra bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn đáp ứng cao hơn. muộn. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. Các yếu tố khác: như giới tính, nhóm tuổi 2013(2): p. 97 - 100. không thấy khác biệt trong nhóm điều trị 5. Cassidy J., Clarke S., and Díaz-Rubio E. et bằng phác đồ FOLFOX và XELOX. Khi so al. XELOX vs FOLFOX-4 as first-line sánh ghép cặp thì cho thấy tỷ lệ đáp ứng cao therapy for metastatic colorectal cancer. Br J hơn phác đồ FOLFOX so với XELOX, tuy Cancer, 2011. (105(1)): p. 58-64. 274
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì và phát triển nhân lực y tế
6 p | 209 | 41
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến sức khỏe của người cao tuổi Việt Nam
9 p | 126 | 14
-
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BỆNH GAN TÍNH KHÔNG ÐÁP ỨNG VỚI VACCIN VIÊM GAN SIÊU VI B, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
4 p | 154 | 13
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai lâm sàng trong IVF/ICSI
20 p | 141 | 9
-
khả năng điều trị virus viêm gan siêu vi C (tt)
12 p | 94 | 7
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
6 p | 73 | 5
-
Đánh giá đáp ứng sớm điều trị I-131 ở bệnh nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp
8 p | 14 | 4
-
Đánh giá kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng của erlotinib trong điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR
4 p | 23 | 3
-
Tác động của danh tiếng tổ chức, tương thích con người - công việc, tương thích con người - tổ chức đến sự thu hút của tổ chức nghiên cứu trường hợp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
12 p | 53 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và chất lượng cuộc sống theo các dạng phenotype hen phế quản ở trẻ dưới 5 tuổi
9 p | 37 | 2
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối
7 p | 58 | 2
-
Kết quả bước đầu phác đồ paclitaxel – carboplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng thuốc EGFR tyrosine kinase thế hệ 1, 2
6 p | 5 | 2
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị trên bệnh nhân ung thư tuyến nước bọt giai đoạn muộn được điều trị hoá chất phác đồ CAP
5 p | 15 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh nhân ung thư buồng trứng giai đoạn IIIC – IV bằng phác đồ phối hợp phẫu thuật, hóa chất tiền phẫu, hóa chất hậu phẫu tại Bệnh viện K
5 p | 3 | 2
-
Hiệu quả và tính an toàn điều trị bước một u thần kinh nội tiết tiến triển, di căn không thể phẫu thuật tại khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM
8 p | 7 | 1
-
Đánh giá đáp ứng và yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay
6 p | 9 | 1
-
Khảo sát tỷ lệ thiếu máu và một số yếu tố liên quan ở thai phụ xét nghiệm tại HANHPHUCLAB năm 2024
7 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn