Câu mệnh đề trong tiếng Anh
-
Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ.
6p abcdef_36 07-10-2011 343 97 Download
-
Xét ví dụ sau: Feeling tired, I went to bed early. (Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm.) Trong câu này: I went to bed early là mệnh đề chính (main clause) Feeling tired là -ing clause Chúng ta dùng -ing clause trong các trường hợp như sau: Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành động đó. Ví dụ: She was sitting in a chair reading a book. (Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách.) I ran out of the house shouting. (Tôi chạy ra khỏi...
3p htran_le86 14-05-2013 397 206 Download
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
17p lathucuoicung123 26-09-2013 131 19 Download
-
Trong tiếng Anh, có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó. 1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that....
3p chimchuyencanh 25-07-2013 139 22 Download
-
Mệnh đề Quan hệ - Relative Clauses Chúng ta tạo câu Mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng tân ngữ quan hệ để nối hai mệnh đề với nhau. Mệnh đề quan hệ Who Who là một chủ ngữ hoặc là một tân ngữ chỉ người. "Have you met the man who works with me?" Whose Whose là một sở hữu cách cho người, động vật hoặc đồ vật. "Do know anyone whose children go to university?" Whom Whom thường không được dùng nhiều trong các câu nói giao tiếp. Nó được dùng cho người, thường là dùng trong các mệnh...
5p tocxuxu 03-10-2011 312 64 Download
-
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định điều kiện mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện thường được bắt đầu bằng một trong những liên từ hoặc cụm từ
5p quynhmagic 09-04-2013 187 55 Download
-
Mệnh Đề I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề: (1) This is the man (động từ chia là is ) (2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
3p bibocumi39 16-04-2013 144 33 Download
-
Ngữ pháp cơ bản –Động từ (Verbs)
14p noiaybinhyen123 26-09-2013 78 9 Download
-
Việc sử dụng các đồ vật nhằm miêu tả hay giải thích trong các môn học đã trở nên khá quen thuộc đối với cả giáo viên và học sinh Việt Nam. Nhưng sử dụng những đồ vật xung quanh sao cho hấp dẫn và phát huy được hết tính hiệu quả của chúng thì không phải ai cũng làm được. Sau đây, Global Education xin giới thiệu các bước của một bài giảng sử dụng công cụ hữu hiệutrong môn tiếng Anh. Sử dụng chiếc dập ghim và vài tờ giấy để giải thích một tình huống ngữ pháp...
3p bibocumi5 07-10-2012 167 23 Download
-
Mệnh đề có 3 định nghĩa như sau: 1. A clause is a sentence that is part of a larger sentence: Mệnh đề là một câu mà nó là thành phần của một câu lớn hơn (dài hơn). 2. A clause is a sentence that does not make complete sense by itself: Mệnh đề là một câu mà tự nó không tạo thành một ý nghĩa đầy đủ 3. A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb: Mệnh đề là một nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong đó...
5p quynhmagic 09-04-2013 263 76 Download