
Luyện tập từ vựng tiếng Hàn
-
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Biên dịch Hàn Việt 2 năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
5p
gaupanda073
10-02-2025
3
2
Download
-
Tài liệu luyện tập ngữ pháp tiếng hàn cơ bản, mời các độc giả xem và tham khảo tài liệu. Chúc các bạn học tốt.
65p
tranthemy42
16-04-2013
547
201
Download
-
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Thành Hãn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
5p
hoangnhanduc
30-06-2024
10
2
Download
-
A Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense): The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”) Hôm qua thời tiết đẹp. They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”) Họ đã đến mười phút trước đó. I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”) Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
119
11
Download
-
A I was born… Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’): I was born in Chicago. Tôi sinh ra ở Chicago. Where were you born? (not ‘where are you born?’) Bạn sinh ra ở đâu? Nhưng How many babies are born every day? Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra? B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give: We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to the police) Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông...
3p
nkt_bibo52
08-03-2012
87
9
Download
-
A Hãy xem xét ví dụ sau: A: My house is very near the motorway. Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe chạy. B: It must be very noisy. Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn. Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật: You’ve been travelling all day. You must be tired. ( Travelling is tiring and you’ve been travelling all day, so you must be tired) Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà...
3p
nkt_bibo52
08-03-2012
110
12
Download
-
Ex: Iam going to lie down for an hour. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ. Don''t lay your books on my desk. Đừng để sách lên bàn giấy của tôi. NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau: + to lie (lay, lain) = nằm nghỉ (to rest) + to lay (laid, laid) = để, đặt (to put) ♦ TO MAKE & TO DO Ex: The joiner made a chair. Người thợ mộc đóng 1 chiếc ghế. He made a pair of shoes for me. Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày. You must do what I say....
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
85
13
Download
-
Với phương pháp ➀ luyện nói theo chủ đề. Giáo viên đưa ra các chủ đề cho học sinh và học sinh có thể tập trước ở nhà sau đó đứng trước các bạn khác và phát biểu, trình bày về chủ đề đó. Với phương pháp này vừa tạo cho học sinh khả năng tự tin đứng trước đám đông. Hơn nữa học sinh qua việc nói các chủ đề học sinh sẽ biết nhiều từ vựng liên quan đến chủ đề đó. Qua nhiều lần luyện nói như thế học sinh sẽ luyện được cách diễn...
15p
kemoc1
24-05-2011
205
69
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
