Phenothiazines
-
Nội dung của bài giảng trình bày về các đặc điểm của các thuốc an thần kinh; Tác dụng, tương tác thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, tác dụng không mong muốn, áp dụng lâm sàng của nhóm thuốc Dẫn xuất phenothiazin và thioxanthen, của thuốc Haloperidol, của thuốc Sulpirid (Dogmatil), của thuốc Risperidon; Tác dụng dược lý, cơ chế tác dụng, các tác dụng không mong muốn, dược động học, áp dụng, chống chỉ định của nhóm thuốc bình thần.
16p kloi1234 17-09-2017 164 7 Download
-
DƯỢC LỰC Hydroxyzine là một dẫn xuất của pipérazine không thuộc nhóm hóa học với các phénothiazine. Các thí nghiệm và khảo sát lâm sàng khác nhau đã cho thấy rằng : hydroxyzine không có tác dụng gây ức chế vỏ não, mà chỉ ức chế một vài vùng dưới vỏ não. Điều này làm cho thuốc có tác động làm dịu cường độ xúc cảm và lo âu, và như thế giúp cho việc kiểm
8p abcdef_51 18-11-2011 93 6 Download
-
Promethazin hydroclorid là (2RS)-N,N-dimethyl-1-10H-phenothiazin-10-yl)propan-2amin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C17H20N2S. HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và dicloromethan. Chảy ở nhiệt độ 222 C, kèm theo phân hủy. 1 Định tính A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của promethazin hydroclorid chuẩn (ĐC) hoặc với phổ hồng ngoại đối chiếu của promethazin hydroclorid. B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml nước, thêm 1 ml acid nitric đậm.
5p truongthiuyen18 22-07-2011 495 11 Download
-
Clorpromazin hydroclorid là [3-(2-cloro-10H-phenothiazin-10-yl)-N,Nphải chứa từ 99,0% đến 101,0% dimethylpropan-1-amin hydroclorid, C17H19ClN2S. HCl, tính theo chế phẩm đã được làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, hơi có mùi, vị đắng, dễ hút ẩm. Khi tiếp xúc với ánh sáng và không khí, chế phẩm thẫm màu dần do bị phân huỷ. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong cloroform, ethanol 96%, thực tế không tan trong ether, benzen. Dung dịch trong nước có phản ứng acid. ...
4p truongthiuyen17 20-07-2011 114 7 Download
-
Alimemazin ylpropyl)amin tartrat là (RS)-dimethyl phải chứa (2-methyl-3-phenothiazin-10từ 99,0 đến 101,0% (2R,3R)-tartrat, (C18H22N2S)2.C4H6O6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột màu trắng hay màu kem nhạt, không mùi hoặc gần như không mùi. Bị sẫm màu dần dưới tác động của ánh sáng. Dễ tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong ether. Định tính A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Chiết với 25 ml ether (TT), rửa dịch chiết bằng 5 ml nước, Làm khan dịch chiết bằng natri sulfat khan...
5p truongthiuyen17 19-07-2011 198 6 Download
-
Nôn: Xảy ra trong các trường hợp: Phẫu thuật, chiếu xạ trị liệu, mang thai, bệnh đường tiêu hóa, tổn thương ở não, ngộ độc thức ăn, chuyển động (đi tàu, xe) v.v... Thuốc chống nôn (Antiemetics; Antinauseants) gồm các nhóm: - Dẫn chất buterophenon: Droperidol - Kháng histamin: Cyclizin, buclizin, dimenhydrinat, meclizin... - Antimuscarinic (hủy giao cảm): Atropin sulfat... - Dẫn chất phenothiazin: Prochlorperazin, thiethylperazin - Thuốc cấu trúc khác: Trimethobenzamid, metoclopramid dronabinol, diphenidol, benzquinamid v.v...
9p truongthiuyen15 16-07-2011 383 20 Download
-
Phenothiazines, Chlorpromazine, Thioridazine, Prochlorperazine, Haloperidol, Thiothixene là những chất thông thường nhất. 2. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG: Quá liều biểu hiện bởi vật vã hoặc mê sảng, có thể nhanh chóng tiến triển đến hôn mê. Đồng tử co, phản xạ gân xương sâu giảm. Có thể co giật và rối loạn thân nhiệt. hạ huyết áp do tác dụng ức chế -Adrenergic mạnh. Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim (kể cả xoắn đỉnh) và ức chế dẫn truyền tim. Đo nồng độ thuốc trong máu không giúp ích gì. X quang bụng có thể phát hiện sự...
3p buddy7 28-06-2011 122 7 Download
-
Thuốc chống loạn thần nói chung có chỉ số điều trị cao và là những thuốc tương đối an toàn. Trong các thuốc đó, phần lớn các phenothiazin có đường biểu diễn về liều lượng - đáp ứng tương đối dẹt và có thể dùng trong một phạm vi liều lượng rộng. Mặc dầu đôi khi tử vong do quá liều đã được thông báo nhưng việc này hiếm gặp nếu người bệnh được chăm sóc nội khoa tốt và nếu việc sử dụng quá liều không bị phức tạp thêm vì dùng kèm rượu hoặc các thuốc khác....
12p dududam 19-05-2011 141 8 Download
-
Khối u ở tuyến yên. + Do sử dụng các thuốc gây tăng sản xuất prolactin như oestrogen, lạm dụng phenothiazin hay reserpin (2% - 5% trường hợp). ư Do thuốc: + Các thuốc chống androgen như: H2 receptor antagonist có tác dụng lam tăng prolactin. Hoặc spironolacton, ketoconazon, finasterid (5 - reductas inhibitor) dùng để chữa chứng phì đại prostat sẽ đồng thời lam giảm ham muốn va rối loạn phóng tinh (10 - 12% trường hợp)
5p bichtram859 17-05-2011 84 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...
15p daudam 16-05-2011 140 4 Download
-
Dược lý và cơ chế tác dụng Methotrimeprazin, trước đây gọi là levopromazin, là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự clorpromazin và promethazin. Tuy nhiên, một số tác dụng trung ương của clorpromazin đã được khuếch đại ở methotrimeprazin. Tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây
15p daudam 15-05-2011 58 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Fluphenazine. Mã ATC: N05A B02. Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin liều thấp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén (fluphenazin hydroclorid) 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg. Cồn thuốc 2,5 mg/5 ml; dung dịch đậm đặc 5 mg/ml. Ống tiêm (fluphenazin hydroclorid trong nước pha tiêm) 2,5 mg/ml; 10 mg/ml. Ống tiêm (fluphenazin decanoat trong dầu vừng) 50 mg/0,5 ml; 25 mg/ml; 100 mg/ml. Ống tiêm (fluphenazin enanthat trong dầu vừng) 25 mg/ml. ...
13p sapochedam 14-05-2011 52 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Chlorpromazine hydrochloride. Mã ATC: N05A A01. Loại thuốc: Chống loạn thần, chống nôn, chống loạn vận động. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg. Viên nang giải phóng thuốc kéo dài: 30 mg, 75 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg. Dung dịch uống: 30 mg/ml; 40 mg/ml; 100 mg/ml. Sirô: 10 mg/5 ml, 25 mg/5 ml, 100 mg/5 ml. Ống tiêm: 25 mg/1 ml. Thuốc đạn: 25 mg, 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với...
18p sapochedam 13-05-2011 78 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc...
11p google111 12-05-2011 126 6 Download
-
Do tăng prolactin máu đưa đến ức chế sản xuất LHRH lam giảm testosteron va gonadotropin, nguyên nhân có thể la: + Khối u ở tuyến yên. + Do sử dụng các thuốc gây tăng sản xuất prolactin như oestrogen, lạm dụng phenothiazin hay reserpin (2% - 5% trường hợp). ư Do thuốc: + Các thuốc chống androgen như: H2 receptor antagonist có tác dụng lam tăng prolactin. Hoặc spironolacton, ketoconazon, finasterid (5 - reductas inhibitor) dùng để chữa chứng phì đại prostat sẽ đồng thời lam giảm ham muốn va rối loạn phóng tinh (10 - 12% trường hợp)....
5p bichtram857 17-04-2011 55 4 Download
-
Tên gốc: Promethazin Tên thương mại: PHENERGAN Nhóm thuốc và cơ chế: Promethazin là một phenothiazin cùng nhóm với các thuốc như chlorpromazin (THORAZINE) và trifluperazin (STELAZINE); tuy nhiên, không như các thuốc khác trong nhóm này, promethazin không dùng trên lâm sàng làm thuốc chống loạn thần. Nó hoạt động như một kháng histamin, một thuốc ngủ và một thuốc chống lo âu. Trên nguyên tắc promethazin được dùng làm thuốc chống lo âu, để phòng ngừa say tàu xe hoặc như một kháng histamin phối hợp với các thuốc khác trong nhiều chế phẩm điều trị ho và cảm...
6p decogel_decogel 16-11-2010 134 5 Download
-
UCB PHARMA viên bao dễ bẻ 25 mg : hộp 30 viên - Bảng B. viên bao dễ bẻ 100 mg : hộp 30 viên - Bảng B. xirô : chai 200 ml - Bảng B. dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 6 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Hydroxyzine dichlorhydrate mg 25 (Lactose) cho 1 viên Hydroxyzine dichlorhydrate mg 100 (Lactose) cho café 1 muỗng Hydroxyzine dichlorhydrate mg 10 (Menthol) (Ethanol 95deg) (Saccharose) cho 1 ống thuốc Hydroxyzine dichlorhydrate mg 100 DƯỢC LỰC Hydroxyzine là một dẫn xuất của pipérazine không thuộc nhóm hóa học với các phénothiazine.
5p thaythuocvn 27-10-2010 93 4 Download
-
Tương tác thuốc - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc ngủ, thuốc mê, phenothiazin... làm tăng tác dụng giảm đau của fentanyl. - Fentanyl làm giảm hấp thu của một số thuốc như metoclopamid, mexiletin... khi dùng phối hợp. - Huyết áp giảm mạnh khi phối hợp fentanyl với thuốc ức chế β- adrenergic và thuốc chẹn kênh calci. Sulfentanyl (Sufenta) - Tác dụng và chỉ định tương tự fentanyl. Mạnh hơn fentanyl 10 lần, cũng gây cứng cơ. - Gắn với protein huyết tương trên 90%, thời gian bán thải 2 - 3 giờ. - Thường tiêm...
5p super_doctor 25-10-2010 143 24 Download
-
Các thuốc loại này có 3 đặc điểm cơ bản : - Gây trạng thái thờ ơ, lãnh đạm, cải thiện được các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt. - Có thêm tác dụng ức chế thần kinh thực vật, gây hạ huyết áp, giảm thân nhiệt. - Có thể gây ra hội chứng ngoài bó tháp (hội chứng Parkinson). Khác với thuốc ngủ, các thuốc loại này dù dùng với liều cao cũng không gây ngủ, chỉ có tác dụng gây mơ màng, làm dễ ngủ. 1.1. Dẫn xuất phenothiazin và thioxanthen: clopromazin Clorpromazin (Largactil, plegomazin, Aminazin): thuốc độc bảng...
5p super_doctor 25-10-2010 157 27 Download
-
Prolactin là hormon có vai trò gây tiết sữa. Khi prolactin tiết ra ít (dưới 100 nanogam/lit) thì việc tiết sữa kém. Trong trường hợp ít sữa do prolactin thì dùng các thuốc ức chế thụ thể dopamin làm tăng tiết prolactin dẫn tới tăng tiết sữa. Thuốc tăng tiết sữa Có nhiều thuốc có tính năng này như domperidon, risperidon, dẫn chất phenothiazin nhưng chỉ một số được chọn dùng. Ví dụ: Metoclopramid chỉ cần dùng liều một lần10 - 15mg mỗi ngày 3 lần đã gây tiết sữa tốt. Domperidon gây tiết sữa yếu hơn và chỉ coi tính tiết...
5p nuquaisaigon 05-08-2010 94 7 Download